Nghị quyết 64/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao, chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 64/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Phạm Văn Vọng |
Ngày ban hành: | 19/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2012/NQ-HĐND |
Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO, TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ THỂ DỤC THỂ THAO, CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH VĨNH PHÚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Trên cơ sở Tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 20/6/2012 của UBND tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đối tượng và thời gian áp dụng
1. Đối tượng:
a) Vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển thể dục thể thao cấp tỉnh;
b) Giáo viên, học sinh trường năng khiếu thể dục thể thao cấp tỉnh;
c) Học sinh các đội tuyển tham gia Hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc;
d) Vận động viên, huấn luyện viên các đội của ngành, huyện, thành, thị, xã, phường, thị trấn trong tỉnh;
đ) Vận động viên khuyết tật.
e) Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các tiểu ban chuyên môn Đại hội thể dục thể thao, giải thể thao các cấp;
g) Trọng tài, giám sát, thư ký điều hành các trận đấu;
h) Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
2. Thời gian áp dụng:
a) Thời gian tập luyện thường xuyên:
Vận động viên, huấn luyện viên được hưởng chế độ tập luyện thường xuyên hàng tháng. Vận động viên trong thời gian tập huấn đội tuyển quốc gia được giữ nguyên chế độ tại địa phương theo quy định.
b) Thời gian tập trung tập luyện thi đấu và thời gian thi đấu:
Là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Cụ thể như sau:
- Giải vô địch quốc gia: Tối đa 90 ngày
- Giải vô địch trẻ quốc gia: Tối đa 70 ngày
- Giải thể thao khác: Tối đa 60 ngày
- Thời gian tập trung tập huấn trước khi thi đấu đối với đội bóng đá, bóng chuyền: Tối đa 90 ngày.
- Thời gian tập trung tập huấn Đại hội thể thao toàn quốc từ 9 tháng đến 18 tháng trước khi thi đấu đại hội.
Điều 2. Chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao, các lớp tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao
1. Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh, Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh, Hội khoẻ Phù Đổng cấp tỉnh.
a) Tiền ăn: Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu: 150.000 đồng/người/ngày.
b) Tiền làm nhiệm vụ:
- Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn: 80.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên tiểu ban chuyên môn: 60.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát, trọng tài chính: 60.000 đồng/người/buổi (riêng môn Bóng đá 120.000 đồng/người/buổi).
- Thư ký, trọng tài khác: 50.000 đồng/người/buổi (riêng môn Bóng đá 90.000 đồng/người/buổi).
- Công an, y tế: 45.000đồng/người/buổi.
- Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 45.000 đồng/người/buổi.
* Trường hợp tiền làm nhiệm vụ được tính theo buổi thi đấu hoặc trận thi đấu thì mức thanh toán được tính theo thực tế nhưng không quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
2. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, Hội khoẻ Phù Đổng cấp tỉnh.
a) Mức chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban Tổ chức với các cá nhân tổ chức, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
b) Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
- Người tham gia tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi.
- Người tham gia tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 40.000 đồng/người/buổi.
- Người tham gia biểu diễn chính thức: 70.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000 đồng/người/buổi.
3. Đại hội Thể dục thể thao, giải thể thao do ngành, cấp huyện, cấp xã tổ chức.
Tùy theo điều kiện kinh phí của ngành, huyện, xã nhưng mức chi các giải thể thao cấp ngành và cấp huyện tối đa không quá 75% chế độ quy định của cấp tỉnh; cấp xã chi tối đa không quá 50% chế độ cấp tỉnh.
4. Chế độ tại lớp tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao:
a) Thời gian tổ chức: Theo quy định của cấp có thẩm quyền.
b) Tiền bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính.
c) Tiền ăn: 50.000đồng/người/ngày.
d) Tiền nước uống: 20.000đồng/người/ngày.
đ) Tiền bồi dưỡng tập thực hành: 40.000đồng/người/ngày (nếu tập thực hành).
Điều 3. Chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao
a) Đội tuyển tỉnh: 4.500.000 đồng/người/tháng.
b) Đội tuyển trẻ tỉnh: 3.600.000đồng/người/tháng.
c) Đội tuyển năng khiếu tỉnh: 2.700.000 đồng/người/tháng
2. Tiền nước uống đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập luyện thường xuyên:
Vận động viên, huấn luyện viên của đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ và đội tuyển năng khiếu tỉnh: 15.000 đồng/người/ngày.
3. Chế độ dinh dưỡng của vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và tập trung thi đấu: Vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và tập trung thi đấu ngoài chế độ dinh dưỡng thường xuyên được bổ sung chế độ dinh dưỡng tập trung tập luyện và tập trung thi đấu với các mức như sau:
a) Đội tuyển tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày.
b) Đội tuyển trẻ tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày.
c) Đội tuyển năng khiếu tỉnh: 60.000 đồng/người/ngày.
d) Các đội thể thao khác:
- Vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển của ngành Giáo dục tham gia tập huấn và thi đấu Hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc được áp dụng mức chi như đội tuyển trẻ tỉnh.
4. Vận động viên đẳng cấp quốc gia, vận động viên các môn thể thao tập thể đạt hạng mạnh quốc gia:
a) Vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia được hỗ trợ thêm hàng tháng như sau:
- Vận động viên kiện tướng: 2,5 lần mức lương tối thiểu.
- Vận động viên dự bị kiện tướng và cấp I: 2,0 lần mức lương tối thiểu.
- Vận động viên đạt Huy chương Vàng Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, phá kỷ lục quốc gia và Huy chương Quốc tế thì mỗi tháng được hỗ trợ 3,0 lần mức lương tối thiểu trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có quyết định công nhận.
b) Vận động viên các môn thể thao tập thể đạt hạng mạnh quốc gia, ngoài các chế độ theo quy định được hỗ trợ thêm hàng tháng bằng 5 lần mức lương tối thiểu.
5. Thuê huấn luyện viên, chuyển nhượng vận động viên trong nước hoặc quốc tế: Mức tiền công chi trả tùy thuộc vào trình độ đẳng cấp; việc cử huấn luyện viên, vận động viên đi tập huấn ở nước ngoài thì theo quyết định cấp có thẩm quyền.
6. Chế độ trang phục, dụng cụ phục vụ chuyên môn:
a) Huấn luyện viên, cán bộ thể dục thể thao, vận động viên hàng năm được trang bị trang phục tập luyện, thi đấu, trình diễn đảm bảo yêu cầu tối thiểu phục vụ chuyên môn.
b) Dụng cụ, thiết bị chuyên dụng phục vụ tập luyện và thi đấu được trang bị theo yêu cầu chuyên môn của từng đội tuyển thể dục thể thao.
7. Mức thưởng thêm của tỉnh đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thể thao quốc tế:
Mức thưởng thêm của tỉnh bằng mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đó được hưởng theo Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu.
8. Các chế độ khác đối với vận động viên các đội tuyển thể thao (đội tuyển, đội trẻ, đội năng khiếu):
a) Được ký hợp đồng đào tạo, tập luyện và thi đấu thể thao.
b) Được kiểm tra sức khỏe y học thể thao hàng năm.
c) Được mua bảo hiểm y tế hàng năm.
Điều 4. Nguồn kinh phí
1. Nguồn kinh phí chi trả thuộc cấp nào thì ngân sách cấp đó chi trả.
2. Chế độ chi đối với cấp tỉnh được bố trí trong nguồn kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao hàng năm.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết, hàng năm báo cáo kết quả với HĐND tỉnh.
2. Thường trực, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 25/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao; Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 25/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh.
Nghị quyết này, được HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND phê duyệt định mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 18/08/2014
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 09/12/2009
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách đối với huấn luyện, vận động viên và chế độ chi tiêu cho giải thi đấu thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ phụ cấp cho cán bộ cơ sở do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 10/07/2010
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể tại Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi cơ chế chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 20/12/2012
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND chuyển đổi trường bán công sang trường công lập Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng, tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 16/06/2015
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Vân Canh, giai đoạn 2009 - 2020 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND về việc miễn thu lệ phí hộ tịch đối với người Lào theo Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND về một số giải pháp tăng cường công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về tăng cường công tác phòng, chống, kiềm chế sự gia tăng lây nhiễm HIV/AIDS tại tỉnh Yên Bái giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về thành lập quỹ quốc phòng, an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân nhân các cấp tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 07/05/2013
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được sử dụng quỹ đất để tạo vốn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 06/09/2012
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND quy định thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; miễn lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam; điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu đối với phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 21/04/2010
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 81/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2007 đến năm 2010 Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về xã hội hóa hoạt động y tế của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về phát triển sự nghiệp văn hóa, thể dục- thể thao; Xây dựng thiết chế văn hóa, thể dục- thể thao cơ sở và phát triển thể thao thành tích cao đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND ban hành lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 09/05/2009 | Cập nhật: 19/04/2010
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND bổ sung kinh phí hoạt động cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 17/02/2014
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp đã áp dụng cơ chế một cửa Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách đối với huấn luyện, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho giải thi đấu thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 12/09/2012
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND điều chỉnh điểm 2.1 Nghị quyết 26/2005/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích chuyển đổi cơ cấu cây trồng nâng cao thu nhập trên một đơn vị diện tích canh tác giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 25/06/2015
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý; kinh phí hoạt động và chính sách hỗ trợ cán bộ làm công tác cai nghiện cộng đồng và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Tây Ninh đến năm 2010, có xét đến năm 2020 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 26/09/2015
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường, xã thuộc thị xã Bến Tre, huyện Mỏ Cày, huyện Chợ Lách; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Chợ Lách, huyện Mỏ Cày để thành lập huyện Mỏ Cày Nam, huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 04/04/2013
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND thông qua kết quả phân loại đơn vị hành chính tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 17/10/2007 | Cập nhật: 24/09/2014
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về đề án xã hội hóa hoạt động thể thao giai đoạn 2007 - 2010 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 14/07/2007 | Cập nhật: 11/08/2010
Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007
Nghị quyết số 25/2007/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận Bình Tân năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận Bình Tân ban hành Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND ban hành Danh mục phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012