Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND
Số hiệu: | 31/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Trí Dũng |
Ngày ban hành: | 13/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2017/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 13 tháng 7 năm 2017 |
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢNG GIÁ ĐẤT 05 NĂM (2015 - 2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT 15/2014/NQ-HĐND NGÀY 05/12/2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 30/6/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 2208/TTr-UBND ngày 15/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Bổ sung Khoản 1, Khoản 2, Điều 2 như sau:
“Điều 2. Bảng giá các loại đất
1. Nhóm đất nông nghiệp
- Bảng giá đất rừng phòng hộ.
- Bảng giá đất nông nghiệp khác.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
- Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp.
- Bảng giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác.
- Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng.
- Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4, như sau:
“Điều 4. Cách xác định điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất
Áp dụng chung việc xác định vị trí đất nông nghiệp và vị trí đất phi nông nghiệp, cách xác định điểm 0 cụ thể như sau:
- Tính từ hành lang an toàn đường bộ hoặc chỉ giới xây dựng đối với các tuyến đường có quy định hành lang an toàn giao thông.
- Tính từ hành lang an toàn cầu, cống đối với các cầu, cống có quy định hành lang an toàn cầu, cống.
- Tính từ ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước đã thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng đối với biển, sông, kênh, rạch.
- Tính từ ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính đối với:
+ Thửa đất tiếp giáp các tuyến đường không quy định hành lang bảo vệ an toàn giao thông.
+ Thửa đất tiếp giáp biển, sông, kênh, rạch không có ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Phân loại vị trí nhóm đất nông nghiệp
1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác
Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)
a) Đối với thành phố Trà Vinh, các phường thuộc thị xã Duyên Hải và các thị trấn:
- Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông vào 60 mét.
- Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.
+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có bề rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.
- Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
b) Đối với các xã còn lại:
- Vị trí 1:
Từ điểm 0 của Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ và các đường giao thông có bề rộng từ 3,5 mét trở lên vào 60 mét.
- Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.
+ Từ điểm 0 các đường giao thông còn lại vào 60 mét.
+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có bề rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.
+ Từ điểm 0 của biển vào 60 mét.
- Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
2. Đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ
Gồm 02 vị trí: vị trí 1, vị trí 2.
a) Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông, biển, sông, kênh, rạch vào 60 mét.
b) Vị trí 2: Là vị trí đất còn lại”.
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3 và bổ sung Khoản 7 Điều 6, như sau:
“Điều 6. Phân loại vị trí nhóm đất phi nông nghiệp
…
2. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này)
- Hẻm chính có độ rộng từ 4 mét trở lên.
+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét.
+ Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
- Hẻm chính có độ rộng từ 2,0 đến dưới 4,0 mét; đối với hẻm phụ có độ rộng từ 2,5 mét trở lên.
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.
+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
- Hẻm chính có độ rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,0 mét; đối với hẻm phụ có độ rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,5 mét.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
Ghi chú: Vị trí 2, vị trí 3 của hẻm chỉ áp dụng trong phạm vi 150 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này. Ngoài phạm vi 150 mét được tính vị trí 4. Trường hợp vị trí 150 mét không trọn thửa đất được tính vị trí 4 cho toàn bộ thửa đất.
3. Đối với thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác nhưng không tiếp giáp hẻm và các đường giao thông trên địa bàn các xã nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này
- Vị trí 2: từ điểm 0 đến 30 mét.
- Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
- Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
- Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 90 mét.
...
7. Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, khi xác định vị trí theo quy định nhưng giá đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp”.
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5, Điều 8 và bổ sung Khoản 9 vào Điều 8, như sau:
“Điều 8. Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản
…
5. Huyện Duyên Hải
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính |
Vị trí |
Đơn giá sửa đổi, bổ sung |
Thị trấn Long Thành |
1 |
120.000 |
2 |
84.000 |
|
3 |
60.000 |
|
Các xã |
1 |
80.000 |
2 |
56.000 |
|
3 |
40.000 |
9. Thị xã Duyên Hải
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính |
Vị trí |
Đơn giá sửa đổi, bổ sung |
Phường 1, Phường 2 |
1 |
180.000 |
2 |
126.000 |
|
3 |
90.000 |
|
Các xã |
1 |
90.000 |
2 |
63.000 |
|
3 |
45.000 |
6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5, Điều 9 và bổ sung Khoản 9 vào Điều 9, như sau:
“Điều 9. Giá đất trồng cây lâu năm
…
5. Huyện Duyên Hải
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính |
Vị trí |
Đơn giá sửa đổi, bổ sung |
Thị trấn Long Thành |
1 |
130.000 |
2 |
91.000 |
|
3 |
64.000 |
|
Các xã |
1 |
100.000 |
2 |
70.000 |
|
3 |
50.000 |
9. Thị xã Duyên Hải
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính |
Vị trí |
Đơn giá sửa đổi, bổ sung |
Phường 1, Phường 2 |
1 |
212.000 |
2 |
148.000 |
|
3 |
103.000 |
|
Các xã |
1 |
110.000 |
2 |
80.000 |
|
3 |
60.000 |
7. Bổ sung giá đất rừng phòng hộ và giá đất nông nghiệp khác tại Mục 2, như sau:
“1. Giá đất rừng phòng hộ
Giá đất rừng phòng hộ được tính bằng giá đất rừng sản xuất theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
2. Đất nông nghiệp khác
Giá đất nông nghiệp khác được được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng”.
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Điều 12, như sau:
“4. Giá đất ở vị trí 5 (vị trí còn lại)
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực |
Đơn giá sửa đổi, bổ sung |
Thành phố |
360.000 |
Các phường của thị xã |
280.000 |
Thị trấn, các xã của thị xã |
260.000 |
Các xã của các huyện |
200.000 |
* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 200.000 đồng/m2”.
9. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 13, như sau:
“2. Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 5 (vị trí còn lại)
Khu vực |
Đơn giá sửa đổi, bổ sung |
Thành phố |
300.000 |
Các phường của thị xã |
220.000 |
Thị trấn, các xã của thị xã |
200.000 |
Các xã của các huyện |
180.000 |
* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 180.000 đồng/m2”.
10. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 14, như sau:
“2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ vị trí 5 (vị trí còn lại)
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực |
Đơn giá sửa đổi, bổ sung |
Thành phố |
230.000 |
Các phường của thị xã |
190.000 |
Thị trấn, các xã của thị xã |
170.000 |
Các xã của các huyện |
150.000 |
* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 150.000 đồng/m2”.
11. Bổ sung Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, như sau:
“Điều 15. Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp
Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và ví trí tương ứng.
Điều 16. Đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác
Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và ví trí tương ứng.
Điều 17. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng
Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình công cộng khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và ví trí tương ứng.
Điều 18. Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng khi sử dụng vào nuôi trồng thủy sản thì giá đất tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng khu vực và vị trí tương ứng.
Trường hợp đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì giá đất tính theo loại đất phi nông nghiệp thực tế đưa vào sử dụng được quy định trong bảng giá đất có cùng khu vực và vị trí tương ứng”.
12. Sửa đổi, bổ sung các Phụ lục kèm theo Bảng giá đất ở 05 năm (2015 - 2019) (đính kèm các Phụ lục), cụ thể:
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/7/2017, có hiệu lực từ ngày 24/7/2017./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 13/01/2015
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội năm 2015 Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2015 Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ Nhân viên kiêm nhiệm phục vụ đọc sách, báo tại Điểm Bưu điện - Văn hóa xã Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định kinh phí hỗ trợ đối với hoạt động của Đội công tác xã hội tình nguyện và chế độ thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định mức chi kinh phí bảo đảm cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 05/04/2018
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định một số mức chi đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 133/2013/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2014 bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo lao động kỹ thuật trình độ trung cấp nghề trở lên và giáo viên dạy nghề tại cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định mức chi kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác của lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã đầu tư xây dựng trụ sở Ban Chỉ huy Quân sự xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND định hướng nội dung hương ước, quy ước ở thôn, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014