Nghị quyết 209/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: 209/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình Người ký: Trần Đăng Ninh
Ngày ban hành: 10/12/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 209/NQ-HĐND

Hòa Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 TỈNH HÒA BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Trên cơ sở Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số 95/2018/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Xét Tờ trình số 205/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của y ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Hòa Bình; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định Kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Hòa Bình, vốn đầu tư trong cân đối ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác do địa phương quản lý, như sau:

Tổng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh và các nguồn vốn đầu tư khác năm 2020 do tỉnh quản lý là: 1.998.470 triệu đồng.

(Một nghìn chín trăm chn mươi tám t, bốn trăm bảy mươi triệu đồng).

Trong đó: Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ 597.390 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 1.164.080 triệu đồng; nguồn xổ số kiến thiết 15.000 triệu đồng; vốn đầu tư khác 222.000 triệu đồng; nguồn thu xổ số kiến thiết: 15.000 triệu đồng. Phương án phân bvốn cụ thể:

1. Nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh: 597.390 triệu đồng.

a) Bố trí vốn hoàn trả nợ xây dựng cơ bản: 22.482 triệu đồng;

b) Vốn đối ứng các dự án ODA: 64.210 triệu đồng;

c) Vốn bố trí các dự án chuyển tiếp, đối ứng dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương: 436.223 triệu đồng;

d) Dự án khởi công mới: 39.000 triệu đồng;

e) Chuẩn bị đầu tư: 19.500 triệu đồng;

f) Các chi phí khác: 15.975 triệu đồng.

2. Nguồn vốn thu sử dụng đất: 1.164.080 triệu đồng.

a) Bố trí vốn hoàn trả nợ xây dựng cơ bản: 4.745 triệu đồng;

b) Vốn đối ứng các dự án ODA: 80.063 triệu đồng.

c) Vốn bố trí các dự án chuyển tiếp, đối ứng dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương: 449.362 triệu đồng;

d) Dự án khởi công mới: 78.800 triệu đồng;

e) Chuẩn bị đầu tư: 57.000 triệu đồng;

f) Các chi phí khác: 477.148 triệu đồng;

g) Dự phòng chưa phân bổ chi tiết: 16.962 triệu đồng.

3. Nguồn vốn đầu tư khác: 222.000 triệu đồng.

a) Các dự án chuyển tiếp: 195.000 triệu đồng.

b) Khởi công mới: 20.000 triệu đồng.

c) Chuẩn bị đầu tư: 2.000 triệu đồng.

d) Dự phòng chưa phân bổ chi tiết: 5.000 triệu đồng.

4. Nguồn thu xổ số kiến thiết: 15.000 triệu đồng, bố trí cho các dự án chuyển tiếp.

(Chi tiết tại biu số 01 kèm theo Nghị quyết).

Điều 2. Ghi nhận Kế hoạch đầu tư công năm 2020, sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương, cụ thể như sau:

1. Chương trình mục tiêu quốc gia: 754.119 triệu đồng, trong đó:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới: 565.560 triệu đồng;

b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 188.559 triệu đồng.

2. Chương trình mục tiêu: 262.616 triệu đồng, trong đó:

a) Chương trình mục tiêu phát triển KTXH vùng: 139.040 triệu đồng;

b) Chương trình mục tiêu phát triển Thủy sản bền vững: 3.000 triệu đồng;

c) Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững: 11.225 triệu đồng;

d) Chương trình mục tiêu tái cơ cấu KTNN và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư: 14.500 triệu đồng;

e) Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch: 8.000 triệu đồng;

f) Chương trình mục tiêu quốc phòng an ninh trên địa bàn trọng điểm: 21.135 triệu đồng;

g) Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng KKT ven biển, KKT cửa khẩu, KCN, CCN, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2016 - 2020: 3.000 triệu đồng;

h) Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020: 4.000 triệu đồng;

i) Chương trình mục tiêu đầu tư phát triển hệ thống Y tế địa phương giai đoạn 2016 - 2020: 8.000 triệu đồng;

j) Chương trình mục tiêu hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các địa phương: 15.000 triệu đồng.

k) Hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo QĐ số 2085/QĐ-TTg: 17.716 triệu đồng.

l) Đầu tư nâng cấp, sửa chữa, bổ sung trang thiết bị cho các cơ sở cai nghiện ma túy: 18.000 triệu đồng.

3. Vốn dự phòng chung kế hoch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016- 2020 và khoản 10.000 tỷ đồng từ nguồn điều chỉnh giảm vốn cho các dự án quan trọng quốc gia: 199.100 triệu đồng.

(Chi tiết tại biểu 02, 2.1 và 2.2 kèm theo Ngh quyết).

4. Vốn nước ngoài: 734.500 triệu đồng.

(Chi tiết tại biểu 03 kèm theo Nghị quyết).

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. y ban nhân dân tỉnh

a) Có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật; định kỳ đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết.

b) Đối với nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn nước ngoài, vốn ngân sách tỉnh, nguồn vốn khác chưa được giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2020, y ban nhân dân tỉnh dự kiến phân bổ vốn chi tiết cho từng dự án và báo cáo trình Hội đồng nhân dân tỉnh trước xem xét quyết định.

c) Trường hợp quyết định giao vốn của Thủ tướng Chính phủ về nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn nước ngoài có khác so với kế hoạch vốn giao tại Nghị quyết này thì y ban nhân dân tỉnh rà soát phân bổ chi tiết theo Quyết định được giao và báo cáo trình Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- y ban nhân dân tỉnh (CT, các PCT);
- y ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, TP;
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT Tin học và công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH (06b).

CHỦ TỊCH




Trần Đăng Ninh

 


FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN