Nghị quyết 159/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND, 83/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2007 - 2010; Nghị quyết 120/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND, 83/2006/NQ-HĐND, 89/2006/NQ-HĐND về phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và khu dân cư
Số hiệu: | 159/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Ngô Đức Vượng |
Ngày ban hành: | 16/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/2008/NQ-HĐND |
Việt Trì, ngày 16 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 82/2006/NQ-HĐND , NGHỊ QUYẾT SỐ 83/2006/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2006 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NSĐP NĂM 2007, THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2007 - 2010; PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NSĐP, TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH THỜI KỲ 2007 - 2010; NGHỊ QUYẾT SỐ 120/2007/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2007 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 82/2006/NQ-HĐND , NGHỊ QUYẾT SỐ 83/2006/NQ-HĐND , NGHỊ QUYẾT SỐ 89/2006/NQ-HĐND CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ CHÍN VỀ PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ KHU DÂN CƯ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 3447/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
I. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007; thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010:
1. Kinh phí hoạt động quản lý hành chính cấp huyện:
a) Thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ, huyện Lâm Thao; 820 triệu đồng/huyện/năm;
b) Các huyện còn lại: 900 triệu đồng/huyện/năm.
a) Các xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ; 40 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm;
b) Các xã, thị trấn thuộc các huyện còn lại: 50 triệu đồng/xã, thị trấn/năm.
II. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi NSĐP, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2007 - 2010:
1. Về phân cấp nguồn thu và điều chỉnh tỷ lệ điều tiết cho ngân sách huyện, thành, thị:
a) Thuế thu nhập cá nhân:
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu: Ngân sách cấp tỉnh: 100%;
- Chi cục Thuế các huyện, thành, thị quản lý thu:
+ Các phường: Tiên Cát, Gia Cẩm, Nông Trang (TP. Việt Trì): Ngân sách thành phố: 95%, ngân sách phường: 5%;
+ Các phường của Thị xã Phú Thọ; các phường còn lại của thành phố Việt Trì; xã Vân Phú (TP. Việt Trì), xã Hoàng Xá (huyện Thanh Thủy) và các thị trấn của các huyện (không bao gồm thị trấn Hưng Hóa - huyện Tam Nông, thị trấn Sông Thao - huyện Cẩm Khê và thị trấn Yên Lập - huyện Yên Lập): Ngân sách cấp huyện: 90%, ngân sách cấp xã: 10%;
+ Các xã và 3 thị trấn còn lại: Ngân sách cấp huyện; 30%, ngân sách cấp xã: 70%;
b) Thu tiền thuê đất (không bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài): Ngân sách cấp huyện: 100%.
c) Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh:
- Thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh;
+ Thành phố Việt Trì; ngân sách cấp tỉnh: 70%; ngân sách thành phố: 30%;
+ Thị xã Phú Thọ và các huyện còn lại: ngân sách cấp tỉnh: 40%; ngân sách huyện, thị: 60%.
d) Thu tiền sử dụng đất (bao gồm đấu giá quyền sử dụng đất):
- Các phường thuộc thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ: Ngân sách cấp tỉnh: 10%, ngân sách thành phố, thị xã: 70%, ngân sách phường: 20%;
- Các xã thuộc thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ: Ngân sách cấp tỉnh: 10%, ngân sách thành phố, thị xã: 60%, ngân sách xã: 30%;
- Các xã còn lại: Ngân sách cấp tỉnh: 10%, ngân sách cấp huyện: 40%, ngân sách cấp xã: 50%;
- Các thị trấn: Ngân sách cấp tỉnh: 10%, ngân sách cấp huyện: 60%, ngân sách cấp xã: 30%.
(Về chi tiết theo phụ biểu đính kèm).
2. Về nhiệm vụ chi các cấp ngân sách:
Bổ sung thêm nhiệm vụ chi cho cấp tỉnh và cấp huyện như sau:
+ Cấp tỉnh: Chi thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chi cho y tế cấp xã.
+ Cấp huyện: Chi hỗ trợ dầu hỏa thắp sáng cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách và hộ nghèo ở những nơi chưa có điện lưới.
III. Sửa đổi Nghị quyết số 89/2006/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ Chín quy định số lượng, mức phụ cấp đối với các bộ không chuyên trách cấp xã và khu dân cư:
1 - Đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã:
a/ Phó trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy), Phó chỉ huy trưởng quân sự: 540.000 đồng/người/tháng;
b/ 09 định biên kiêm nhiệm còn lại: 220.000 đồng/người/tháng;
2 - Đối với cán bộ không chuyên trách ở khu dân cư:
a) Bí thư Chi bộ kiêm trưởng khu dân cư: 340.000 đồng/người/tháng;
b) Bí thư Chi bộ: 220.000 đồng/người/tháng;
c) Trưởng khu dân cư: 220.000 đồng/người/tháng;
d) Phó Trưởng khu dân cư: 150.000 đồng/người/tháng;
e) Công an viên: 220.000 đồng/người/tháng;
Các nội dung khác vẫn giữ nguyên như Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND , Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về định mức phân bổ chi thường xuyên NSĐP năm 2007, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi NSĐP, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2007 - 2010; Nghị định số 120/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND , Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ; Nghị quyết số 89/2006/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ chín về phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và khu dân cư.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ mười lăm thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2008 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
|
CHỦ TỊCH |
TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ TỪ NĂM 2007 - 2010
(Kèm theo Nghị quyết số: 159/2008/NQ-HĐND ngày 16/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
STT |
Nội dung |
Thành phố Việt Trì |
Thị xã Phú Thọ |
11 huyện còn lại(1) |
|||||||||
NS cấp tỉnh |
NS thành phố |
NS xã, phường |
NS cấp tỉnh |
NS thị xã |
NS xã, phường |
NS cấp tỉnh |
NS cấp huyện |
NS xã, phường |
|||||
NS phường |
NS xã |
NS phường |
NS xã |
NS thị trấn |
NS xã |
||||||||
1 |
Thu từ các DN Trung ương quản lý |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế GTGT |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế TNDN |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thu sử dụng vốn NS (tồn đọng) |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế tài nguyên |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thu khác |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
2 |
Thu từ các DN địa phương và các DN cổ phần hóa có vốn Nhà nước |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế GTGT |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế TNDN |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế TTĐB |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế môn bài |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thu sử dụng vốn NS (tồn đọng) |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế tài nguyên |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thu khác |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
3 |
Thu từ các DN có vốn đầu tư NN |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế GTGT |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế TNDN |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế môn bài |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Tiền thuê đất |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
4 |
Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a/ |
Thu từ các DN ngoài quốc doanh |
70 |
30 |
|
|
40 |
60 |
|
|
40 |
60 |
|
|
b/ |
Thu từ hộ kinh doanh cá thể (bao gồm: Thuế GTGT, TTĐB, môn bài và thu khác). |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các phường: Tiên Cát, Gia Cẩm, Nông Trang (TP. Việt Trì) |
|
95 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các phường của thị xã Phú Thọ; các phường còn lại của thành phố Việt Trì; xã Vân Phú (TP. Việt Trì), xã Hoàng Xá (huyện Thanh Thủy) và các thị trấn của các huyện (không bao gồm thị trấn Hưng Hóa - huyện Tam Nông, thị trấn Sông Thao - huyện Cẩm Khê và thị trấn Yên Lập - huyện Yên Lập |
|
90 |
10 |
10 |
|
90 |
10 |
|
|
90 |
10 |
10 |
|
- Các xã và 3 thị trấn còn lại |
|
30 |
|
70 |
|
30 |
|
70 |
|
30 |
70 |
70 |
5 |
Thuế tài nguyên |
|
70 |
30 |
30 |
|
70 |
30 |
30 |
|
70 |
30 |
30 |
6 |
Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với ô tô, tàu thuyền, xe máy |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
- Đối với nhà đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phường |
|
80 |
20 |
|
|
80 |
20 |
|
|
|
|
|
|
- Xã, thị trấn |
|
30 |
|
70 |
|
30 |
|
70 |
|
30 |
70 |
70 |
7 |
Thuế nhà đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với phường |
|
70 |
30 |
|
|
70 |
30 |
|
|
|
|
|
|
- Đối với xã, thị trấn |
|
30 |
|
70 |
|
30 |
|
70 |
|
30 |
70 |
70 |
8 |
Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
- Chi cục Thuế các huyện, thành, thị quản lý thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đối với các phường: Tiên Cát, Gia Cẩm, Nông Trang (TP. Việt Trì) |
|
95 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đối với các phường của thị xã Phú Thọ; các phường còn lại của thành phố Việt Trì; xã Vân Phú (TP. Việt Trì), xã Hoàng Xá (huyện Thanh Thủy) và các thị trấn của các huyện (không bao gồm thị trấn Hưng Hóa - huyện Tam Nông, thị trấn Sông Thao - huyện Cẩm Khê và thị trấn Yên Lập - huyện Yên Lập) |
|
90 |
10 |
10 |
|
90 |
10 |
|
|
90 |
10 |
10 |
|
+ Các xã và 3 thị trấn còn lại |
|
30 |
|
70 |
|
30 |
|
70 |
|
30 |
70 |
70 |
9 |
Thu xổ số kiến thiết |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
10 |
Thu tiền sử dụng đất (Bao gồm cả đấu giá đất, chi phí đấu giá, bồi thường thiệt hại về đất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a/ |
Đối với các phường |
10 |
70 |
20 |
|
10 |
70 |
20 |
|
|
|
|
|
b/ |
Đối với các xã |
10 |
60 |
|
30 |
10 |
60 |
|
30 |
10 |
40 |
|
50 |
c/ |
Đối với các thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
60 |
30 |
|
|
Tiền đấu giá đất do Trung tâm phát triển quỹ đất, các dự án, công trình trọng điểm (khu đô thị mới, các khu công nghiệp…) do tỉnh tập trung quản lý thu. |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
d/ |
Riêng chi phí đấu giá, bồi thường thiệt hại về đất cấp nào thực hiện được phản ánh vào ngân sách cấp đó 100%. |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Thu tiền thuê đất (Không bao gồm các DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
12 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
30 |
70 |
70 |
|
30 |
70 |
70 |
|
30 |
70 |
70 |
13 |
Thu phí và lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*/ Phí và lệ phí tỉnh |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
*/ Phí và lệ phí huyện |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
*/ Phí và lệ phí xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các phường |
|
30 |
70 |
|
|
30 |
70 |
|
|
30 |
|
70 |
|
- Các thị trấn và xã Hoàng Xá - huyện Thanh Thủy. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
80 |
80 |
|
- Các xã khác còn lại |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
*/ Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khóang sản |
|
60 |
40 |
40 |
|
60 |
40 |
40 |
|
60 |
40 |
40 |
|
*/ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: Ngân sách Trung ương được hưởng 50% số còn lại được phân chia như sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí bảo vệ môi trường nước thải công nghiệp |
50 |
|
|
|
50 |
|
|
|
50 |
|
|
|
|
- Phí bảo vệ môi trường nước thải sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đơn vị cung cấp nước sạch tổ chức thu đối với các tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt có sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước |
|
50 |
|
|
|
50 |
|
|
|
50 |
|
|
|
Riêng đơn vị cung cấp nước sạch là Công ty THNN Nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ |
50 |
|
|
|
50 |
|
|
|
50 |
|
|
|
|
- UBND xã, phường, thị trấn tổ chức thu đối với các tổ chức, cá nhân tụ khai thác nước sạch sử dụng thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước sạch sinh hoạt |
|
|
50 |
50 |
|
|
50 |
50 |
|
|
50 |
50 |
14 |
Thu phí xăng dầu |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
15 |
Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản… tại xã, |
|
|
100 |
100 |
|
|
100 |
100 |
|
|
100 |
100 |
16 |
Thu khác ngân sách (ngân sách cấp nào thu ngân sách cấp đó hưởng 100%) |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
Bao gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Huy động, đóng góp của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu nhượng, bán, thanh lý tài sản ở các đơn vị HCSN. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu tịch thu (bằng tiền, hiện vật quy tiền và các khoản tịch thu khác). |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu tiền phạt các loại (trừ tiền phạt Hải quan thu và phạt hành chính về thuế) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu hồi các khoản chi năm trước. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản thu còn lại theo quy định của pháp luật. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1): 11 huyện còn lại bao gồm: Đoan Hùng, Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Sơn và Tân Sơn.
Nghị quyết 120/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2004/NQ-HĐND, 82 và 83/2006/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; quy định định mức phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2007; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2007 - 2010 Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 24/04/2014
Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2007; giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 21/12/2006 | Cập nhật: 30/03/2010
Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2006 quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2007 - 2010 Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 23/04/2014
Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007; thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 23/04/2014
Nghị quyết 83/2006/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 13/12/2006 | Cập nhật: 06/03/2010
Nghị quyết 89/2006/NQ-HĐND về điều chỉnh số lượng, nâng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và khu dân cư; nâng mức hỗ trợ tiền lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế hợp đồng tại xã, phường, thị trấn Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị quyết 89/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 09/12/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2006 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2005 của quận Bình Tân do Hội đồng nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết 83/2006/NQ-HĐND thực hiện Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 29/08/2015