Nghị quyết 120/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2004/NQ-HĐND, 82 và 83/2006/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; quy định định mức phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2007; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2007 - 2010
Số hiệu: | 120/2007/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Ngô Đức Vượng |
Ngày ban hành: | 12/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Tài chính, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/2007/NQ-HĐND |
Việt Trì, ngày 12 tháng 12 năm 2007 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2004/NQ-HĐND-KXVI NGÀY 01/7/2004, NGHỊ QUYẾT SỐ 82 VÀ 83/2006/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2006 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ; QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007; PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH THỜI KỲ 2007 - 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2004/NQ-HĐND-KXVI ngày 01 tháng 7 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Căn cứ Nghị quyết số 82 và 83/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định định mức phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2007; Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2007 - 2010.
Sau khi xem xét Tờ trình số 2792/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Tại điểm a, mục 3.2, phần I quy định về phí bảo vệ môi trường nước thải sinh hoạt:
Đối với đơn vị cung cấp nước sạch là Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ:
- Để lại 10% trên tổng số tiền phí thu được cho đơn vị để trang trải cho việc thu phí.
- Phần phí còn lại (90% trên tổng số phí thu được) nộp ngân sách nhà nước và được phân chia cho các cấp ngân sách như sau:
+ Ngân sách Trung ương hưởng: 50%;
+ Ngân sách cấp tỉnh hưởng: 50%.
II. Sửa đổi Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 – 2010 như sau:
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
a. Tiêu chí phân bổ:
- Tiêu chí tính theo số biên chế cán bộ, giáo viên được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Số học sinh kế hoạch được cấp có thẩm quyền giao hàng năm theo từng cấp học, bậc học.
- Phân bổ theo từng cho từng huyện, thành, thị có điều kiện kinh tế xã hội, số học sinh bình quân trên lớp, điều kiện công tác giảng dạy và học tập tương đương nhau.
- Đảm bảo chi đủ lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (Nhóm I) theo số cán bộ giáo viên được giao hàng năm.
- Chi cho công tác giảng dạy học tập (Nhóm II) được tính theo số học sinh kế hoạch cụ thể:
+ Khối Tiểu học định mức chi học sinh /năm: 165.000 đồng.
+ Khối THCS định mức chi học sinh/năm: 250.000 đồng.
+ Khối THPT định mức chi học sinh/năm: 350.000 đồng.
Được phân bổ cho từng huyện, thành, thị theo hệ số điều chỉnh như sau:
Huyện, thành, thị |
Hệ số điều chỉnh |
- Thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ |
1,0 |
- Các huyện: Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập |
1,3 |
- Các huyện còn lại |
1,2 |
+ Đối với các trường, chuyên Hùng Vương, Dân tộc nội trú tỉnh, huyện, Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện định mức đảm bảo chi theo cơ cấu của Nghị quyết số 82/2006/NQ- HĐND tỉnh.
- Trên cơ sở định mức phân bổ trên, nếu tỷ lệ chi cho công tác giảng dạy và học tập thấp hơn Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND thì sẽ được bổ sung đủ theo Nghị quyết số 82/2006/NQ- HĐND.
- Đối với giáo viên mầm non trong biên chế được tính theo tỷ lệ lương, các khoản có tính chất lương và chi cho công tác giảng dạy học tập đảm bảo tính theo Nghị quyết số 82/2006/NQ- HĐND và theo số giáo viên được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế: Nguồn kinh phí chi trả bao gồm:
+ Đối với các xã đặc biệt khó khăn: Ngoài các khoản lương trả theo chế độ, ngân sách tỉnh đảm bảo chi trả 19% các khoản đóng góp (BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn).
+ Đối với các xã không thuộc xã đặc biệt khó khăn: ổn định theo số giáo viên được cấp có thẩm quyền giao năm 2007, ngân sách tỉnh hỗ trợ 19% các khoản đóng góp (BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn) tính trên hệ số lương 1,86 theo mức lương tối thiểu và hỗ trợ tiền lương theo mức:
Các huyện Thanh Sơn, Yên lập, Tân sơn: 380 nghìn đồng/giáo viên/tháng;
Các huyện còn lại: 320 nghìn đồng/giáo viên/tháng.
- Học bổng học sinh thuộc các trường Dân tộc nội trú: Tính theo chế độ quy định hiện hành của nhà nước.
- Các khoản chi khác phục vụ chung cho toàn ngành căn cứ vào khả năng ngân sách, bố trí bổ sung chi cho một số nhiệm vụ trọng tâm.
2. Định mức phân bổ chi cho các kỳ họp HĐND cấp xã:
- Định mức phân bổ chi cho các kỳ họp HĐND: 03 triệu đồng/kỳ họp.
III. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương; tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ năm 2007 – 2010 như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung quy định về phân cấp nguồn thu:
a. Sửa đổi điểm 9, mục I, phần A, Điều 1 như sau:
Các khoản thu phí, lệ phí phần nộp ngân sách cấp tỉnh theo quy định do các đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu (không bao gồm: phí xăng dầu, lệ phí trước bạ, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khóang sản), ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100%.
b. Sửa đổi điểm 2, mục II, phần A, Điều 1 như sau:
Các khoản thu phí, lệ phí phần nộp ngân sách cấp huyện theo quy định do các đơn vị thuộc cấp huyện tổ chức thu (không bao gồm: phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khóang sản) ngân sách cấp huyện được hưởng 100%.
c. Sửa đổi điểm 1, mục III, phần A, Điều 1 như sau:
Các khoản thu phí, lệ phí phần nộp ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật (không bao gồm: phí, lệ phí đối với các phường, thị trấn và xã Hoàng Xá huyện Thanh Thủy; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khóang sản) ngân sách cấp xã được hưởng 100%.
a. Điều chỉnh tỷ lệ điều tiết các khoản thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn:
Sửa đổi điểm a, khoản 4 biểu tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách như sau:
Tỷ lệ điều tiết được phân chia theo đơn vị thu như sau:
- Đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế tỉnh quản lý thu: Ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%;
- Đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi Cục thuế các huyện, thành, thị quản lý thu: Ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
b. Lệ phí trước bạ đối với ô tô, tàu, thuyền, xe máy:
Sửa đổi điểm 1, khoản 6 biểu tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu đối với ô tô, tàu, thuyền, xe máy như sau: Ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
c. Thu tiền sử dụng đất ( bao gồm cả đấu giá đất, chi phí đấu giá, bồi thường thiệt hại về đất ).
- Sửa đổi khoản 10 biểu tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu từ tiền sử dụng đất như sau: Ngân sách các huyện, thành, thị: 100%, trong đó:
+ Thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ: Ngân sách thành phố, thị xã: 80%, ngân sách phường: 20%; ngân sách thành phố, thị xã 70%, ngân sách xã: 30%.
+ Đối với các huyện còn lại: Tỷ lệ điều tiết: ngân sách huyện 50%, ngân sách xã 50% (riêng đối với thị trấn: Ngân sách huyện 70%, ngân sách thị trấn 30%).
- Đối với Tiền đấu giá đất do Trung tâm phát triển quỹ đất, các dự án, các công trình trọng điểm (khu đô thị mới, các khu công nghiệp...) do tỉnh quản lý thu: Ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%. Riêng chi phí đấu giá, bồi thường thiệt hại về đất, cấp nào thực hiện được phản ánh vào ngân sách cấp đó 100%.
d. Thu phí và lệ phí:
Bổ sung nội dung: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khóang sản:
+ Ngân sách cấp huyện: 60%;
+ Ngân sách cấp xã: 40%.
(Về chi tiết theo phụ biểu đính kèm).
Các nội dung khác vẫn giữ nguyên như Nghị quyết số 08/2004/NQ-HĐND-KXVI ngày 01 tháng 7 năm 2004, Nghị quyết số 82 và 83/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2007 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2008./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số: 120/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
STT |
Nội dung |
Thành phố Việt trì |
Thị xã Phú Thọ |
11 huyện còn lại (1) |
|||||||||
NS cấp tỉnh |
NS thành phố |
NS xã, phường |
NS cấp tỉnh |
NS thị xã |
NS xã, phường |
NS cấp tỉnh |
NS cấp huyện |
NS xã, TT |
|||||
NS phường |
NS xã |
NS phường |
NS xã |
NS thị trấn |
NS xã |
||||||||
1 |
Thu từ các DN Trung ương quản lý |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế GTGT |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế TNDN |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thu sử dụng vốn NS (tồn đọng) |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế tài nguyên |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thu khác |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thu từ các DN địa phương và các DN cổ phần hóa có vốn Nhà nước |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế GTGT |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế TNDN |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế TTĐB |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế môn bài |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thu sử dụng vốn NS (tồn đọng) |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế tài nguyên |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thu khác |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
3 |
Thu từ các DN có vốn đầu tư NN |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế GTGT |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế TND |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Thuế môn bài |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Tiền thuê đất |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
4 |
Thu từ các khu vực CTN ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a/ |
Thu từ các DN ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu từ các DN ngoài quốc doanh do Cục Thuế tỉnh quản lý thu |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi Cục thuế các huyện, thành, thị quản lý thu |
|
100 |
|
|
|
100
|
|
|
|
100 |
|
|
b/ |
Thu từ hộ kinh doanh cá thể (bao gồm: Thuế GTGT, TNDN, TTĐB, môn bài và thu khác) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các phường: Tiên Cát, Gia Cẩm, Nông Trang (TP. Việt Trì) |
|
95 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các phường của thị xã Phú Thọ; các phường còn lại của thành phố Việt Trì; xã Vân Phú (TP. Việt Trì), xã Hoàng Xá (huyện Thanh Thủy) và các thị trấn Hưng Hóa - huyện Tam Nông, thị trấn Sông Thao - huyện Cẩm Khê và thị trấn Yên Lập - huyện Yên Lập) |
|
90 |
|
10 |
|
90 |
|
10 |
|
90 |
10 |
10 |
|
- Các xã và 3 thị trấn còn lại |
|
30 |
|
70 |
|
30 |
|
70 |
|
30 |
70 |
70 |
5 |
Thuế tài nguyên |
|
70 |
30 |
30 |
|
70 |
30 |
30 |
|
70 |
30 |
30 |
6 |
Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với ô tô, tàu thuyền, xe máy |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
- Đối với nhà đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phường |
|
80 |
20 |
|
|
80 |
20 |
|
|
|
|
|
|
- Xã, thị trấn |
|
30 |
|
70 |
|
30 |
|
70 |
|
30 |
70 |
70 |
7 |
Thuế nhà đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với phường |
|
70 |
30 |
|
|
70 |
30 |
|
|
|
|
|
|
- Đối với xã, thị trấn |
|
30 |
|
70 |
|
30 |
|
70 |
|
30 |
70 |
70 |
8 |
Thuế thu nhập cá nhân |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
9 |
Thu xổ số kiến thiết |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
10 |
Thu tiền sử dụng đất (bao gồm cả đấu giá đất, chi phí đấu giá, bồi thường thiệt hại về đất ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a/ |
Đối với các phường |
|
80 |
20 |
|
|
80 |
20 |
|
|
|
|
|
b/ |
Đối với các xã |
|
70 |
|
30 |
|
70 |
|
30 |
|
50 |
|
50 |
c/ |
Đối với các thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70 |
30 |
|
d/ |
Tiền đấu giá đất do Trung tâm phát triển quỹ đất, các dự án, công trình trọng điểm (khu đô thị mới, các khu công nghiệp…) do tỉnh tập trung quản lý thu. |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
Riêng chi phí đấu giá, bồi thường thiệt hại về đất, cấp nào thực hiện được phản ánh vào ngân sách cấp đó 100%. |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Thuế chuyển quyền SD đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với phường |
|
90 |
10 |
|
90 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với xã, thị trấn |
|
30 |
|
70 |
|
30 |
|
70 |
|
30 |
70 |
70 |
12 |
Thu tiền thuê đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các DN có vốn đầu tư nước ngoài |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
- Đối với các đối tượng còn lại |
50 |
50 |
|
|
30 |
70 |
|
|
30 |
70 |
|
|
13 |
Thuế SD đất NN |
|
30 |
70 |
70 |
|
30 |
70 |
70 |
|
30 |
70 |
70 |
14 |
Thu phí và lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*/ Phí và lệ phí tỉnh |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
*/ Phí và lệ phí huyện |
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
*/ Phí và lệ phí xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các phường |
|
30 |
70 |
|
|
30 |
70 |
|
|
30 |
|
70 |
|
- Các thị trấn xã Hoàng Xá - huyện Thanh Thủy. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
80 |
|
|
- Các xã khác còn lại |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
*/ Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khóang sản |
|
60 |
40 |
40 |
|
60 |
40 |
40 |
|
60 |
40 |
40 |
|
*/ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: Ngân sách Trung ương được hưởng 50% số còn lại được phân chia như sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí bảo vệ môi trường nước thải công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí bảo vệ môi trường nước sinh hoạt |
50 |
|
|
|
50 |
|
|
|
50 |
|
|
|
|
+ Đơn vị cung cấp nước sạch tổ chức thu đối với các tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt có sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước |
|
50 |
|
|
|
50 |
|
|
|
50 |
|
|
|
Riêng đơn vị cung cấp nước sạch là Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ |
50 |
|
|
|
50 |
|
|
|
50 |
|
|
|
|
- UBND xã, phường, thị trấn tổ chức thu đối với các tổ chức, cá nhân tự khai thác nước để sử dụng thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt |
|
|
50 |
50 |
|
|
50 |
50 |
|
|
50 |
50 |
15 |
Thu phí xăng dầu |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
16 |
Thu Quỹ đất công ích, hoa lợi công sản… tại xã, |
|
|
100 |
100 |
|
|
100 |
100 |
|
|
100 |
100 |
17 |
Thu khác ngân sách (Ngân sách cấp nào thu ngân sách cấp đó hưởng 100%) |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
Bao gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Huy động, đóng góp của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu sự nghiệp của các đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu nhượng bán, thanh lý tài sản ở các đơn vị HCSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu tịch thu (bằng tiền, hiện vật quy tiền và các khoản tịch thu khác) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu tiền phạt các loại (trừ tiền phạt Hải quan thu và phạt hành chính về thuế) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu hồi các khoản chi năm trước. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản thu còn lại theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): 11 huyện còn lại bao gồm: Đoan Hùng, Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Sơn và Tân Sơn.
Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2007; giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 21/12/2006 | Cập nhật: 30/03/2010
Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2006 quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2007 - 2010 Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 23/04/2014
Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007; thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 23/04/2014
Nghị quyết 83/2006/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 13/12/2006 | Cập nhật: 06/03/2010
Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2006 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2005 của quận Bình Tân do Hội đồng nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết 83/2006/NQ-HĐND thực hiện Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 29/08/2015
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012