Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018
Số hiệu: | 14/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Lê Trường Lưu |
Ngày ban hành: | 08/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/NQ-HĐND |
Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Sau khi xem xét Báo cáo số 257/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017, dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách năm 2018 với các chỉ tiêu sau:
1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN) |
6.830 tỷ đồng |
||
Gồm: - Thu nội địa: - Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: - Thu để lại chi quản lý qua NSNN |
6.060 tỷ đồng 420 tỷ đồng 350 tỷ đồng |
||
2. Thu ngân sách địa phương hưởng |
9.937,778 tỷ đồng |
||
- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp |
5.621,200 tỷ đồng |
||
- Các khoản thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước: |
350 tỷ đồng |
||
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương |
3.926,578 tỷ đồng |
||
+ Bổ sung cân đối ngân sách + Bổ sung chênh lệch tiền lương |
1.506,73 tỷ đồng 162,970 tỷ đồng |
||
+ Bổ sung mục tiêu chi đầu tư phát triển |
1.713,752 tỷ đồng |
||
+ Bổ sung mục tiêu vốn sự nghiệp |
350,423 tỷ đồng |
||
+ Bổ sung chương trình mục tiêu quốc gia |
192,703 tỷ đồng |
||
- Thu kết dư: |
40 tỷ đồng |
||
(Biểu chi tiết số 01 kèm theo) |
|||
3. Tổng số chi ngân sách địa phương: |
9.975,703 tỷ đồng |
||
- Chi ngân sách tỉnh: |
5.477,737 tỷ đồng |
||
- Chi ngân sách các huyện, các thị xã và thành phố Huế (gồm xã, phường, thị trấn) |
4.497,966 tỷ đồng |
||
(Biểu chi tiết số 02 kèm theo) |
|||
|
|
|
|
4. Tổng thu, chi ngân sách và số bổ sung từ ngân sách tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế (Biểu chi tiết số 03 kèm theo).
Phân bổ ngân sách tỉnh năm 2018 cho từng cơ quan, đơn vị, mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã và thành phố Huế (gọi chung là huyện); Phân bổ vốn đầu tư từ nguồn xây dựng cơ bản tập trung, thu tiền sử dụng đất, vốn xổ số kiến thiết, vốn mục tiêu sự nghiệp, vốn mục tiêu xây dựng cơ bản trung ương bổ sung, vốn các chương trình mục tiêu quốc gia cho từng công trình, nhiệm vụ; mức bội thu, bội chi như Báo cáo số 257/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện.
2. Phân bổ chi tiết các nguồn vốn sự nghiệp theo tiến độ thực hiện và khả năng thu ngân sách như vốn quy hoạch; an toàn giao thông; kinh phí đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ; vốn hỗ trợ phát triển sản xuất tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; chi tăng cường trang thiết bị cho ngành giáo dục và đào tạo; chi thực hiện đề án cải cách hành chính đối với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã và các nguồn khác.
3. Cơ cấu lại ngân sách trong phạm vi dự toán từng ngành được giao trên cơ sở đẩy nhanh việc thực hiện đổi mới khu vực sự nghiệp công lập; điều chỉnh giá, phí dịch vụ sự nghiệp công theo lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí; tăng tự chủ tài chính của các đơn vụ sự nghiệp công lập; giảm hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách cho các đơn vị này, dành nguồn tăng chi hỗ trợ cho các đối tượng chính sách, tạo nguồn cải cách tiền lương; tăng chi đầu tư, mua sắm để nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế, sắp xếp, tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu quả.
4. Xây dựng các giải pháp và cơ chế tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh để triển khai thực hiện Nghị quyết này.
5. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nước nhà nước trên địa bàn; phân bổ dự toán ngân sách các huyện năm 2018 chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày Nghị quyết này ban hành và công khai dự toán theo đúng quy định.
6. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu tiến độ thu ngân sách nhà nước khó đạt dự toán được Hội đồng nhân dân tỉnh giao đầu năm, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tiến độ thu ngân sách nhà nước và dự kiến khả năng thu để chủ động điều chỉnh giảm dự phòng ngân sách tỉnh; sắp xếp bố trí lại nhằm giảm vốn đầu tư phát triển và giảm chi một số sự nghiệp (mua sắm, sửa chữa…) chưa thực sự cấp bách để đảm bảo cân đối thu chi ngân sách địa phương.
Trường hợp có điều chỉnh thu chi ngân sách lớn, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất ý kiến với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm.
Điều 4. Giám sát việc thực hiện
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết về dự toán ngân sách năm 2018 theo lĩnh vực và phạm vi trách nhiệm đã được pháp luật quy định; động viên sự nỗ lực các cấp, các ngành trong tỉnh nhằm đạt và vượt mức kế hoạch đề ra; kiên quyết chống thất thu; thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, tiêu cực, thất thoát, quản lý chặt chẽ việc chi ngân sách, nhất là chi xây dựng cơ bản, chi hành chính.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN NĂM 2018 |
|||
HĐND tỉnh giao |
Trong đó |
|||
NSTW hưởng |
NS tỉnh hưởng |
NS huyện hưởng |
||
|
1=2+3+4 |
2 |
3 |
4 |
A. TỔNG CÁC KHOẢN THU NSNN (I + II + III) |
6.830.000 |
858.800 |
4.106.600 |
1.864.600 |
I- THU NỘI ĐỊA |
6.060.000 |
438.800 |
3.778.200 |
1.843.000 |
Thu nội địa không gồm tiền sử dụng đất |
5.380.000 |
438.800 |
3.498.200 |
1.443.000 |
1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý |
275.000 |
|
275.000 |
|
2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý |
250.000 |
|
250.000 |
|
3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
2.010.000 |
|
2.010.000 |
|
4. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
1.180.000 |
|
430.000 |
750.000 |
5. Thuế bảo vệ môi trường |
530.000 |
332.800 |
197.200 |
|
Trong đó: Thuế xuất nhập khẩu xăng dầu cơ quan Hải quan quản lý |
332.800 |
332.800 |
|
|
6. Thuế thu nhập cá nhân |
283.000 |
|
|
283.000 |
7. Lệ phí trước bạ |
235.000 |
|
|
235.000 |
8. Thu phí, lệ phí |
135.000 |
8.000 |
56.000 |
71.000 |
- Phí, lệ phí cơ quan Trung ương thực hiện thu |
8.000 |
8.000 |
|
|
- Phí, lệ phí cơ quan địa phương thực hiện thu |
127.000 |
|
56.000 |
71.000 |
9. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
- |
- |
- |
- |
10. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
9.000 |
|
|
9.000 |
11. Tiền sử dụng đất |
680.000 |
|
280.000 |
400.000 |
12. Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước |
120.000 |
|
112.000 |
8.000 |
14. Tiền cho thuê và tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước |
0 |
|
0 |
|
16. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
50.000 |
30.000 |
20.000 |
|
- Do Trung ương cấp |
30.000 |
30.000 |
|
|
- Do địa phương cấp |
20.000 |
|
20.000 |
|
20. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
69.000 |
|
69.000 |
|
21. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác |
42.000 |
|
|
42.000 |
22. Thu khác ngân sách |
186.400 |
68.000 |
73.400 |
45.000 |
Trong đó: + Thu khác ngân sách trung ương |
68.000 |
68.000 |
|
|
23. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận còn lại |
5.600 |
|
5.600 |
|
II- THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU |
420.000 |
420.000 |
|
0 |
Thuế xuất khẩu |
55.000 |
55.000 |
|
|
Thuế nhập khẩu |
39.620 |
39.620 |
|
|
Thuế bảo vệ môi trường |
380 |
380 |
|
|
Thuế giá trị gia tăng |
325.000 |
325.000 |
|
|
III - THU ĐỂ LẠI CHI QUẢN LÝ QUA NSNN |
350.000 |
0 |
328.400 |
21.600 |
Thu phí tham quan di tích |
320.000 |
|
320.000 |
|
Thu học phí trường công lập |
0 |
|
0 |
0 |
Thu huy động đóng góp |
18.000 |
|
|
18.000 |
Thu viện trợ |
12.000 |
|
8.400 |
3.600 |
B. TỔNG THU NSĐP HƯỞNG |
9.937.778 |
0 |
8.073.178 |
1.864.600 |
Trong đó: |
|
|
|
|
1. Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% |
5.971.200 |
|
4.106.600 |
1.864.600 |
Trong đó: + Thu nội địa |
5.621.200 |
|
3.778.200 |
1.843.000 |
+ Thu để lại chi quản lý qua NSNN |
350.000 |
|
328.400 |
21.600 |
- Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) |
|
|
|
|
2. Thu bổ sung từ NSTW |
3.926.578 |
|
3.926.578 |
0 |
+ Bổ sung cân đối |
1.506.730 |
|
1.506.730 |
|
+ Bổ sung chênh lệch tiền lương lên mức lương cơ sở 1.300.000 đồng |
162.970 |
|
162.970 |
|
+ Bổ sung có mục tiêu |
2.256.878 |
|
2.256.878 |
0 |
Bổ sung sự nghiệp |
350.423 |
|
350.423 |
0 |
Bổ sung vốn xây dựng cơ bản |
1.713.752 |
0 |
1.713.752 |
0 |
+ trong đó: vốn ngoài nước |
924.818 |
|
924.818 |
|
vốn trong nước |
382.734 |
|
382.734 |
|
vốn TPCP |
406.200 |
|
406.200 |
|
Bổ sung vốn CTMTQG |
192.703 |
|
192.703 |
0 |
3. Thu kết dư |
40.000 |
|
40.000 |
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Dự toán năm 2018 địa phương |
||
Tổng số |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
||
A |
B |
5=6+7 |
6 |
7 |
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
9,975,703 |
5,477,737 |
4,497,966 |
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH KHÔNG GỒM THU ĐỂ LẠI CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH |
9,625,703 |
5,149,337 |
4,476,366 |
A |
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
9,298,215 |
4,821,849 |
4,476,366 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
2,991,097 |
2,526,097 |
465,000 |
|
Trong đó: |
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư XDCB tập trung |
490,420 |
385,420 |
105,000 |
2 |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
605,625 |
245,625 |
360,000 |
|
Trong đó: |
|
|
|
a |
Chi đầu tư |
515,000 |
155,000 |
360,000 |
b |
Chi đo đạc bản đồ địa chính theo NQHĐND tỉnh |
25,625 |
25,625 |
|
c |
Bổ sung vốn SN giao thông |
35,000 |
35,000 |
|
d |
Chi bồi thường tài sản trên đất khi nhà nước thu hồi đất của Công ty Cổ phần Xi măng Long Thọ |
30,000 |
30,000 |
|
3 |
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
69,000 |
69,000 |
|
4 |
Chi đầu tư từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu |
1,713,752 |
1,713,752 |
|
a |
Vốn ngoài nước |
924,818 |
924,818 |
|
b |
Vốn trong nước |
382,734 |
382,734 |
|
c |
Vốn trái phiếu chính phủ |
406,200 |
406,200 |
|
5 |
Chi đầu tư từ nguồn vốn vay Chính phủ về cho vay lại |
112,300 |
112,300 |
|
II |
Chi thường xuyên |
6,118,812 |
2,185,146 |
3,933,666 |
1 |
Chi quốc phòng |
119,429 |
50,001 |
47,600 |
2 |
Chi an ninh, trật tự, an toàn xã hội |
21,828 |
||
3 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
2,684,191 |
584,991 |
2,099,200 |
|
- Chi sự nghiệp giáo dục |
2,529,889 |
469,889 |
2,060,000 |
|
- Chi sự nghiệp đào tạo dạy nghề |
154,302 |
115,102 |
39,200 |
4 |
Chi y tế, dân số và gia đình |
691,863 |
687,663 |
4,200 |
|
- Ban quản lý quỹ khám chữa bệnh người nghèo. Kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo, dân tộc thiểu số vùng khó khăn, người sinh sống vùng kinh tế đặc biệt khó khăn; trẻ em dưới 6 tuổi; Hộ cận nghèo (phần NSĐP hỗ trợ) |
309,758 |
309,758 |
|
|
- Chi sự nghiệp y tế, Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình |
182,105 |
177,905 |
4,200 |
|
- Chi thực hiện mua và hỗ trợ mua thẻ BHYT cho các đối tượng; thực hiện chính sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính sách tham gia sử dụng dịch vụ y tế công lập; tạo nguồn cải cách tiền lương; tăng y tế dự phòng; tăng cường cơ sở vật chất và chi một số nhiệm cấp bách khác |
200,000 |
200,000 |
|
5 |
Chi khoa học và công nghệ |
33,303 |
31,353 |
1,950 |
6 |
Chi văn hóa, du lịch |
63,453 |
47,453 |
16,000 |
7 |
Chi phát thanh, truyền hình |
28,804 |
13,304 |
15,500 |
8 |
Chi thể dục thể thao |
33,350 |
28,350 |
5,000 |
9 |
Chi bảo đảm xã hội |
367,552 |
47,552 |
320,000 |
10 |
Chi các sự nghiệp kinh tế |
563,696 |
187,870 |
375,826 |
11 |
Chi sự nghiệp môi trường |
204,040 |
6,540 |
197,500 |
12 |
Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể |
1,208,010 |
371,010 |
837,000 |
13 |
Chi sự nghiệp khác |
121,121 |
107,231 |
13,890 |
|
+ Chi trợ giá |
30,317 |
30,317 |
0 |
|
+ Chi khác ngân sách |
44,193 |
30,303 |
13,890 |
|
+ Chi quy hoạch |
6,000 |
6,000 |
0 |
|
+ Chi an toàn giao thông |
29,381 |
29,381 |
|
|
+ Chi từ nguồn thu lệ phí cho các cơ quan, đơn vị |
5,230 |
5,230 |
|
|
+ Chi cho hộ nghèo vay giải quyết việc làm |
6,000 |
6,000 |
|
III |
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay |
1,900 |
1,900 |
|
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1,180 |
1,180 |
|
V |
Dự phòng ngân sách |
177,726 |
100,026 |
77,700 |
VI |
Chi cải cách tiền lương |
7,500 |
7,500 |
|
B |
CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
327,488 |
327,488 |
0 |
1 |
Chi chương trình mục tiêu quốc gia |
192,703 |
192,703 |
|
2 |
Chi mục tiêu sự nghiệp |
134,785 |
134,785 |
|
C |
CHI TỪ NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHI |
350,000 |
328,400 |
21,600 |
1 |
Chi từ nguồn thu phí tham quan di tích |
320,000 |
320,000 |
|
3 |
Chi từ nguồn thu học phí trường công lập |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi từ nguồn huy động đóng góp |
18,000 |
|
18,000 |
5 |
Chi từ nguồn thu viện trợ |
12,000 |
8,400 |
3,600 |
|
BỘI CHI (**) |
37,925 |
37,925 |
|
Ghi chú: (*) Dự toán Chính phủ giao bằng số bội thu (số nợ đã vay) trừ số bội chi (chi trả nợ). Dự toán địa phương giao bằng số nợ vay (bội thu) do chi trả nợ đã sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất. |
DỰ TOÁN CÂN ĐỐI THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 - KHỐI HUYỆN, XÃ
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đvt: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Tổng cộng |
Phong Điền |
Quảng Điền |
Hương Trà |
Hương Thủy |
Phú Vang |
Phú Lộc |
Nam Đông |
A Lưới |
TP Huế |
Ghi chú |
A |
Tổng thu NSNN trên địa bàn (I+II) |
4.537.966 |
476.226 |
381.089 |
431.591 |
411.041 |
593.302 |
486.694 |
222.296 |
378.799 |
1.096.928 |
|
I |
Thu ngân sách huyện hưởng theo phân cấp |
1.864.600 |
114.800 |
74.740 |
119.110 |
226.520 |
154.110 |
124.290 |
30.080 |
23.050 |
997.900 |
|
1 |
Thu cân đối ngân sách huyện hưởng (không bao gồm thu để lại quản lý chi qua ngân sách) |
1.843.000 |
113.300 |
73.440 |
117.310 |
224.520 |
152.310 |
122.790 |
29.580 |
22.450 |
987.300 |
|
2 |
Thu để lại quản lý chi qua NSNN |
21.600 |
1.500 |
1.300 |
1.800 |
2.000 |
1.800 |
1.500 |
500 |
600 |
10.600 |
|
II |
Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh |
2.673.366 |
361.426 |
306.349 |
312.481 |
184.521 |
439.192 |
362.404 |
192.216 |
355.749 |
99.028 |
|
1 |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
2.063.276 |
288.796 |
229.319 |
274.041 |
145.801 |
357.452 |
288.954 |
146.016 |
278.829 |
54.068 |
|
2 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
610.090 |
72.630 |
77.030 |
38.440 |
38.720 |
81.740 |
73.450 |
46.200 |
76.920 |
44.960 |
|
B |
Tổng chi NSNN trên địa bàn (I+II+III) |
4.497.966 |
469.776 |
371.989 |
425.791 |
407.241 |
586.892 |
479.694 |
221.656 |
377.999 |
1.096.928 |
|
I |
Chi từ nguồn thu cân đối ngân sách huyện hưởng |
1.803.000 |
106.850 |
64.340 |
111.510 |
220.720 |
145.900 |
115.790 |
28.940 |
21.650 |
987.300 |
Tổng chi cân đối là 1.843 tỷ đồng; Đã trừ nguồn trả nợ vay cho ngân sách là 40 tỷ đồng, số còn lại là 1.803 tỷ đồng |
II |
Chi từ nguồn bổ sung từ ngân sách tỉnh |
2.673.366 |
361.426 |
306.349 |
312.481 |
184.521 |
439.192 |
362.404 |
192.216 |
355.749 |
99.028 |
|
1 |
Chi từ nguồn bổ sung cân đối ngân sách |
2.063.276 |
288.796 |
229.319 |
274.041 |
145.801 |
357.452 |
288.954 |
146.016 |
278.829 |
54.068 |
Ổn định trong giai đoạn 2017-2020 |
2 |
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu |
610.090 |
72.630 |
77.030 |
38.440 |
38.720 |
81.740 |
73.450 |
46.200 |
76.920 |
44.960 |
Chi tiết tại biểu 17 |
|
Trong đó, mục tiêu theo chính sách, chế độ, chương trình, dự án theo phân kỳ thực hiện |
60.001 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường CSVC Giáo dục: 60 tỷ; Thực hiện dự an LRAMP: 5 tỷ |
III |
Chi từ nguồn thu để lại quản lý chi qua NSNN |
21.600 |
1.500 |
1.300 |
1.800 |
2.000 |
1.800 |
1.500 |
500 |
600 |
10.600 |
|
|
Ghi chú: Tổng chi ngân sách huyện là 4.537.966 triệu đồng, trong đó chi trả nợ vay ngân sách tỉnh là 40.000 triệu đồng, chi cân đối ngân sách huyện là 4.497.966 triệu đồng |
Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2020 về xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bắc Kạn để thực hiện công tác bảo vệ rừng, phát triển rừng Ban hành: 25/11/2020 | Cập nhật: 30/11/2020
Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2016 công nhận huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về Chương trình kiên cố hoá kênh mương giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2017-2020 tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND bổ sung nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2016 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 19/06/2017
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND quy định mức thu khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú thọ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về thành lập Sở Du lịch tỉnh Quảng Bình và đổi tên Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Bình thành Sở Văn hóa, Thể thao tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 10/03/2017
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non và giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các chi bộ ấp, khóm (ngoài Quyết định 99-QĐ/TW) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND thông qua mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về chủ trương thực hiện cơ chế vay lại của Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập”, vay vốn Ngân hàng Thế giới thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2015 đính chính Thông tư 96/2015/TT-BTC Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 27/11/2015