Nghị quyết 121/2015/NQ-HĐND quy định lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 121/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Lưu Thị Ngọc Sương |
Ngày ban hành: | 15/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2015/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2015 |
VỀ QUY ĐỊNH LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 51/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng nộp lệ phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính như: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
3. Mức thu
Thực hiện theo Biểu mức thu lệ phí địa chính đính kèm nghị quyết này.
4. Miễn thu
a) Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
b) Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 90% trên tổng số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí, phần còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách.
b) Tổ chức, cơ quan hoặc đơn vị được ủy quyền thu lệ phí phải niêm yết và công khai mức thu áp dụng thống nhất tại quầy thu ngân nơi trực tiếp thu lệ phí.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua và thay thế Nghị quyết số 141/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 121/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh |
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
|
a) |
Cấp mới |
Đồng/giấy |
100.000 |
b) |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
Đồng/lần cấp |
50.000 |
2 |
Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất). |
|
|
a) |
Cấp mới |
Đồng/giấy |
25.000 |
b) |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
Đồng/lần cấp |
20.000 |
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Đồng/lần |
28.000 |
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/lần |
15.000 |
II |
Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác |
Bằng 50% mức thu quy định đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh. |
|
III |
Mức thu đối với tổ chức |
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
Đồng/giấy |
500.000 |
2 |
Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/giấy |
100.000 |
3 |
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
Đồng/lần cấp |
50.000 |
4 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Đồng/lần |
30.000 |
5 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/lần |
30.000 |
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 141/2010/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Nghị quyết 141/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 141/2010/NQ-HĐND về mức trợ cấp đối với bác sĩ công tác tại xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 141/2010/NQ-HĐND về phát triển giáo dục mầm non tỉnh Nam Định từ năm 2010 đến năm 2015 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 141/2010/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Nghị quyết 141/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu học phí trường bán công trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 22/09/2012
Nghị quyết 141/2010/NQ-HĐND về mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Lâm Đồng; mức chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và đối tượng khách trong nước được mời cơm tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 09/06/2012
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 23/01/2008
Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND về việc tình hình thực hiện kế hoạch ngân sách năm 2007 và phương án phân bổ ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 23/01/2008
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND thông qua phương thức bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê theo Nghị quyết 48/2007/NQ-CP điều chỉnh chính sách bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 61/CP và giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 15/01/2008
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về giá đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 02/12/2015
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 42/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 01/02/2010
Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND về việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND phê chuẩn chế độ đối với học sinh nội trú dân nuôi; cấp dưỡng, giáo viên quản lý các lớp nội trú dân nuôi; giáo viên mầm non dân lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về Quy hoạch, kế hoạch phát triển Thương mại- Du lịch Quảng Trị và tuyến Hành lang kinh tế Đông- Tây giai đoạn 2007- 2010, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tiêu hội nghị đối với cơ quan hành chính sự nghiệp công lập Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND Quy định chế độ khen thưởng và xử lý vi phạm trong công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND quy định một số chính sách đào tạo cán bộ khoa học - công nghệ trình độ cao Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội quận Bình Thạnh 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND về đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách thành phố năm 2007 (đợt 2) do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về phát triển Du lịch tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 26/08/2017
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về thành lập phòng Dân tộc và Tôn giáo cấp huyện Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 25/06/2015
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 03/05/2010
Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 2 ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về Đề án Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Bến Tre đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về phí tham quan Khu chứng tích Sơn Mỹ Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về Danh mục lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND điều chỉnh Quy họach phát triển công nghiệp Khánh Hoà đến năm 2015, có tính đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 2 ban hành Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 11/08/2010