Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 12/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Võ Anh Kiệt |
Ngày ban hành: | 10/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12 /2020/NQ-HĐND |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 400/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Dự thảo Nghị quyết quy định số lượng, chức danh và một số chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh và một số chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
1. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã:
- Cấp xã loại 1 được bố trí tối đa 14 người;
- Cấp xã loại 2 được bố trí tối đa 12 người;
- Cấp xã loại 3 được bố trí tối đa 10 người.
b) Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân (chỉ bố trí đơn vị hành chính nông thôn);
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh (chỉ bố trí những nơi đủ điều kiện);
- Phụ trách Văn phòng Đảng ủy;
- Phụ trách Công tác Xây dựng đảng;
- Phụ trách Giao thông - Thủy lợi;
- Phụ trách Xóa đói giảm nghèo, Gia đình và trẻ em;
- Phụ trách Đài truyền thanh, Quản lý nhà văn hóa;
- Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;
- Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
Riêng đối với chức danh Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã tại đơn vị hành chính cấp xã loại 1, xã biên giới được bố trí không quá 02 Phó chỉ huy trưởng; đơn vị hành chính cấp xã còn lại bố trí 01 Phó chỉ huy trưởng.
Tại các đơn vị hành chính cấp xã loại 1, hoặc đơn vị hành chính còn lại mà không bố trí chức danh Phó Chủ tịch Hội Nông dân (đối với phường, thị trấn), Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh (đối với những nơi không đủ điều kiện) hoặc chưa bố trí đủ số lượng thì được phép bố trí thêm các chức danh hoạt động không chuyên trách, như sau:
- Phụ trách Kinh tế - Kế hoạch;
- Phụ trách Quản lý trật tự đô thị (đối với phường, thị trấn) hoặc Phụ trách Thống kê - Xây dựng nông thôn mới (đối với xã).
Không nhất thiết đơn vị hành chính cấp xã nào cũng phải bố trí tối đa số lượng người hoạt động không chuyên trách theo quy định tại khoản 1 Điều này. Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, khối lượng công việc từng chức danh; yêu cầu quản lý nhà nước ở nông thôn hoặc đô thị và tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ, cấp ủy Đảng và Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc bố trí nhân sự cụ thể các chức danh người hoạt động không chuyên trách (theo yêu cầu nhiệm vụ của công việc một chức danh có thể bố trí hai người đảm nhiệm) đảm bảo không vượt quá số lượng theo quy định.
c) Mức phụ cấp, trợ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã hàng tháng được hưởng mức phụ cấp bằng 1,0 lần mức lương cơ sở, cộng với mức trợ cấp bồi dưỡng bằng 0,5 lần mức lương cơ sở.
- Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có bằng tốt nghiệp về chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp chuyên nghiệp trở lên ngoài phụ cấp hàng tháng 1,0 lần mức lương cơ sở, còn được trợ cấp theo trình độ chuyên môn với mức sau:
+ Tốt nghiệp trung cấp: Trợ cấp tương đương 0,86 lần mức lương cơ sở;
+ Tốt nghiệp cao đẳng: Trợ cấp tương đương 1,10 lần mức lương cơ sở;
+ Tốt nghiệp đại học: Trợ cấp tương đương 1,34 lần mức lương cơ sở.
- Mức trợ cấp không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã chỉ được hưởng một trong hai mức trợ cấp bồi dưỡng hoặc trợ cấp theo trình độ chuyên môn.
- Riêng đối với chức danh Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng mức phụ cấp, trợ cấp hàng tháng theo quy định này và mức phụ cấp chức vụ, phụ cấp đặc thù, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Dân quân tự vệ và các văn bản quy định, hướng dẫn cụ thể.
d) Cán bộ, công chức cấp xã hoặc người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã mà giảm được 01 người trong số lượng được bố trí tối đa theo quy định, thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Một người có thể kiêm nhiệm nhiều chức danh, nhưng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
2. Người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm
a) Bố trí không quá 03 người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm gồm các chức danh sau:
- Trưởng ấp, khóm;
- Bí thư Chi bộ ấp, khóm;
- Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khóm.
b) Người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 lần mức lương cơ sở, nếu kiêm nhiệm chức danh mà giảm 01 người trong số lượng người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm bố trí tối đa theo quy định thì được hưởng 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm đó.
c) Khuyến khích người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm tham gia kiêm nhiệm, đảm nhiệm thêm chức danh ở ấp, khóm để hưởng thêm 100% mức phụ cấp, bồi dưỡng nhằm tăng thêm thu nhập (một người có thể kiêm nhiệm, đảm nhiệm nhiều chức danh và được hưởng 100% mức phụ cấp, bồi dưỡng của không quá 02 chức danh kiêm nhiệm, đảm nhiệm thêm).
3. Người tham gia công việc ở ấp, khóm
a) Bố trí chức danh tham gia công việc ở ấp, khóm và mức bồi dưỡng như sau:
STT |
Chức danh tham gia công việc ở ấp, khóm |
Mức bồi dưỡng hàng tháng (tính trên mức lương cơ sở) |
1 |
Phó Trưởng ấp, khóm |
100 % |
2 |
Ấp, khóm đội trưởng |
50 % |
3 |
Bí thư Chi đoàn thanh niên ấp, khóm |
60 % |
4 |
Chi hội trưởng Nông dân ấp, khóm |
60 % |
5 |
Chi hội trưởng Phụ nữ ấp, khóm |
60 % |
6 |
Chi hội trưởng Cựu chiến binh ấp, khóm |
60 % |
b) Khuyến khích người tham gia công việc của ấp, khóm đảm nhiệm thêm các chức danh công việc của ấp, khóm để hưởng thêm 100% mức bồi dưỡng nhằm tăng thêm thu nhập (một người có thể đảm nhiệm nhiều chức danh và được hưởng 100% mức bồi dưỡng của không quá 02 chức danh đảm nhiệm thêm).
4. Chính sách trợ cấp thôi việc và thời gian công tác được tính hưởng chế độ trợ cấp thôi việc
a) Chính sách trợ cấp thôi việc
Người hoạt động không chuyên trách cấp xã (bao gồm Phó trưởng Công an và Công an viên có thời gian công tác dưới 15 năm) và ấp, khóm (Trưởng ấp, khóm và Phó Trưởng ấp, khóm) dôi dư khi triển khai xây dựng Đề án sắp xếp lại tổ chức theo chủ trương tinh gọn bộ máy tại Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban chấp hành Trung ương và Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ, thì kể từ ngày Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt khi thôi việc được hưởng trợ cấp tương đương 1,5 lần mức lương cơ sở cho mỗi năm công tác.
b) Thời gian công tác được tính hưởng trợ cấp thôi việc
- Thời gian được tính hưởng trợ cấp thôi việc bao gồm toàn bộ thời gian công tác giữ chức danh cán bộ, công chức, viên chức (nếu có) và thời gian giữ chức danh người hoạt động không chuyên trách, chưa nhận trợ cấp thôi việc (nếu thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn).
- Về cách tính tháng lẻ: Trường hợp thời gian công tác có tháng lẻ thì từ đủ 06 tháng đến 12 tháng được tính tròn là 01 năm; từ đủ 01 tháng đến dưới 06 tháng được tính nửa năm.
- Mức trợ cấp thôi việc cho người hoạt động không chuyên trách được thực hiện đối với các trường hợp dôi dư do sắp xếp, tổ chức lại bộ máy ở cơ sở được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
5. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp khóm do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Nghị định số 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2020, thay thế Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang và Nghị quyết số 12/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc trợ cấp thêm hàng tháng đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 06/11/2019
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 – Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về Thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 04/02/2016
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về Danh mục dự án thu hồi đất năm 2016 tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn và đối tượng chính sách xã hội khác Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND thông qua chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bình Phước năm 2014 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về trợ cấp thêm hàng tháng đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2015 và mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2016 Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về tạm dừng thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND chấp thuận danh mục dự án cần thu hồi đất và phê duyệt dự án sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức được luân chuyển, điều động, biệt phái trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND phê duyệt đề án dạy và học tiếng Anh tại huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2015-2018 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thành phố Quảng Ngãi là đô thị loại II, trực thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về tiêu chuẩn và định mức trang bị phương tiện làm việc cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về tổ chức Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về phấn đấu tăng thu ngân sách nhà nước năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về quy định mức thu, phân cấp thu nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau 5 năm, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/03/2014
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá - thể thao, vui chơi giải trí ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị Quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 20/07/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2011 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ XXI ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập địa bàn tỉnh Bắc Giang năm học 2010-2011 Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về Quy định mức thu phí và lộ trình thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 21/05/2011
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2010; tạm ứng chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2011 tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về Phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 của các huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2011 Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 03/05/2014
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND sửa đổi khoản 5, Điều 1, Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND thông qua định mức hỗ trợ thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 38/2008/NQ-HĐND về Chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015 Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009