Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 12/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Y Biêr Niê |
Ngày ban hành: | 06/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2018/NQ-HĐND |
Đắk Lắk, ngày 06 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Khoản 3 Điều 20 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020;
Xét Tờ trình số 135/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 114/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018-2020.
2. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước tham gia hoạt động thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk gồm chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Trong đó:
a) Đối tượng trả tiền sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi: Các tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
b) Đối tượng thu tiền sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi: Các chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
Điều 2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018 -2020
1. Đối với đất trồng lúa được tính theo biểu sau:
TT |
Biện pháp công trình |
Mức giá (1.000 đồng/ha/vụ) |
1 |
Tưới tiêu bằng động lực |
1.629 |
2 |
Tưới tiêu bằng trọng lực |
1.140 |
3 |
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.385 |
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần (Diện tích tưới, tiêu chủ động một phần là diện tích được công trình đưa nước vào hoặc tháo nước ra từ cống đầu kênh nhưng còn thất thường, hộ dùng nước còn phải bơm, tát trong vụ sản xuất) thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.
e) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức giá tại Biểu trên.
2. Đối với đất trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông xuân thì mức giá bằng 40% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa.
3. Giá quy định tại các Khoản 1, Khoản 2 Điều này áp dụng đối với từng biện pháp tưới tiêu và được tính từ điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giữa tổ chức, cá nhân cung cấp và tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đến vị trí công trình thủy lợi đầu mối ở vị trí khởi đầu.
4. Giá cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT |
Các đối tượng dùng nước |
Đơn vị |
Mức giá theo các biện pháp công trình |
|
Bơm điện |
Hồ đập, kênh cống |
|||
1 |
Cấp nước cho chăn nuôi |
đồng/m3 |
1.320 |
900 |
2 |
Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu |
đồng/m3 |
1.020 |
840 |
3 |
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản |
đồng/m3 |
840 |
600 |
đồng/m2 mặt thoáng/năm |
250 |
Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
5. Tiêu thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị mức giá bằng mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
6. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Nghị quyết này là giá không có thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
7. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Nghị quyết này là cơ sở để chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thực hiện thu tiền cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Quản lý và sử dụng tiền thu được từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Các tổ chức, cá nhân khi thu tiền cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi phải sử dụng hóa đơn theo đúng quy định pháp luật hiện hành về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
2. Nguồn thu từ hoạt động cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi sau khi nộp các khoản thuế và thực hiện các nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước, được để lại toàn bộ cho tổ chức, cá nhân thu tiền để sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4. Quy định xử lý các trường hợp chuyển tiếp
Đối với những sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi là cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu; tiêu thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị:
1. Được cung ứng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2018 thì thực hiện mức giá theo Nghị định số 62/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
2. Được cung ứng từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 đến trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì thực hiện mức giá theo quy định tại Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Bãi bỏ Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Hội đồng nhân dân tỉnh.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Điều 6. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Khóa IX, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi Ban hành: 30/06/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Nghị định 62/2018/NĐ-CP về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng, Phó trưởng Phòng Nội vụ các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 23/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 02/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng Ban hành: 09/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 08/12/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh nội dung tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất đối với đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Ban hành: 27/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND sửa đổi nội dung phân cấp nguồn thu tại Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2017 | Cập nhật: 09/11/2018
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương uỷ thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 12 Quy định tổ chức và hoạt động của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 1110/2013/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3 Điều 12 Quy định về quản lý và sử dụng quỹ đất do Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Dương được kèm theo Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định về tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển một số cây trồng, con nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả sử dụng thuốc kháng vi rút HIV đối với người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ điện chiếu sáng đường làng, ngõ, xóm đối với thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó Trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thành phố kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán phần vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ vật liệu xây dựng và các hình thức hỗ trợ khác thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020 do Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành. Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ; thẩm quyền phê duyệt trong lựa chọn nhà thầu để mua sắm hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa trong lĩnh vực trồng trọt, giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về Quy chế Đảm bảo an toàn thông tin trên máy tính, mạng máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ, thủ tục giới thiệu địa điểm, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định nội dung về trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng công trình có yêu cầu thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện đánh giá tác động môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2017 Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 250/2010/QĐ-UBND quy chế bán đấu giá tài sản và Quyết định 166/2012/QĐ-UBND quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 6252/1998/QĐ-UBND Quy chế quản lý hành nghề tôm giống trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về bảng xếp loại đường để làm căn cứ xác định cước vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 65/2013/QĐ-UBND về mức thu phí và tỷ lệ (%) để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An và Quyết định 65/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2013/QĐ-UBND Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định về cơ chế quản lý thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Thanh Loan, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên và thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng năm 2017 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải và phát sóng trên trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, đài truyền thanh - truyền hình các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông sử dụng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chương III của Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 95/2014/QĐ-UBND Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013