Nghị quyết 104/2014/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 104/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 15/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/2014/NQ-HĐND |
Đà Lạt, ngày 15 tháng 7 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2011/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3215/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng đề nghị quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Kinh phí thực hiện một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng được cân đối, bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã theo phân cấp hiện hành.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2014; có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 40/2011/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng./.
|
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TẠI TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 104/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa VIII, Kỳ họp thứ 10)
Chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng gồm:
1. Chi tổ chức lấy ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết và các văn bản quy phạm pháp luật khác của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương;
2. Chi xây dựng văn bản của Hội đồng nhân dân tỉnh và hoạt động thẩm tra các báo cáo, tờ trình và dự thảo nghị quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh trình kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh;
3. Chi cho công tác giám sát, khảo sát;
4. Chi tiếp xúc cử tri;
5. Chi tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo;
6. Chi phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân các cấp;
7. Một số chế độ chi tiêu khác phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
Chế độ chi tiêu được áp dụng đối với hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác tham gia phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp theo yêu cầu.
1. Việc chi tiêu tài chính đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp phải có trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao; đảm bảo đúng chế độ, định mức, đối tượng quy định.
2. Các chế độ chi tiêu khác đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp chưa có trong Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước. Riêng đối với các khoản chi đặc thù, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp căn cứ dự toán ngân sách được giao hàng năm và tình hình thực tế của Hội đồng nhân dân cấp mình để quyết định cụ thể.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
Điều 4. Chi tổ chức lấy ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết và các văn bản quy phạm pháp luật khác của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương;
1. Chi tổ chức họp:
a) Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Các thành viên tham dự cuộc họp (theo danh sách dự họp): 70.000 đồng/người/buổi;
c) Người phục vụ cuộc họp: 50.000 đồng/người/buổi
Các mức chi quy định tại khoản 1 Điều này áp dụng chung cho cấp tỉnh và cấp huyện.
2. Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết và các văn bản quy phạm pháp luật khác: 500.000 đồng/báo cáo.
3. Chi góp ý kiến tham luận bằng văn bản: 400.000 đồng/văn bản.
Điều 5. Chi xây dựng văn bản của Hội đồng nhân dân và chi thẩm tra các báo cáo, tờ trình và dự thảo nghị quyết của Ủy ban nhân dân trình kỳ họp Hội đồng nhân dân
1. Chi xây dựng chương trình, kế hoạch công tác nhiệm kỳ, hàng năm và các báo cáo (bao gồm cả báo cáo định kỳ), tờ trình của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/bộ văn bản;
- Cấp huyện: 400.000 đồng/bộ văn bản;
- Cấp xã: 200.000 đồng/bộ văn bản.
2. Chi tổ chức họp thẩm tra các báo cáo, tờ trình và dự thảo nghị quyết của Ủy ban nhân dân trình kỳ họp Hội đồng nhân dân cùng cấp: Thực hiện các mức chi quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này.
3. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra các báo cáo, tờ trình và dự thảo nghị quyết của Ủy ban nhân dân trình kỳ họp Hội đồng nhân dân cùng cấp:
- Cấp tỉnh: 700.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: 150.000 đồng/văn bản.
4. Chi chỉnh lý, rà soát kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thông qua tại kỳ họp; chỉnh sửa biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
Điều 6. Chi cho công tác giám sát, khảo sát
1. Chi cho đoàn giám sát:
a) Chi xây dựng kế hoạch, đề cương và quyết định thành lập đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh: 800.000 đồng/bộ văn bản;
- Cấp huyện: 400.000 đồng/bộ văn bản;
- Cấp xã: 200.000 đồng/bộ văn bản.
b) Chi cho thành viên tham gia đoàn giám sát:
Trong thời gian thực hiện giám sát, ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện hành, thành viên tham gia đoàn giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban Hội đồng nhân dân được hưởng chế độ bồi dưỡng như sau:
- Trưởng đoàn giám sát: Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi; cấp huyện: 120.000 đồng/buổi; cấp xã: 80.000 đồng/buổi.
- Thành viên của đoàn giám sát và đại diện chính quyền, các cơ quan, đơn vị, tổ chức được mời tham dự: Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi; cấp huyện: 60.000 đồng/buổi; cấp xã: 40.000 đồng/buổi.
- Cán bộ, công chức và người lao động phục vụ đoàn:
+ Trực tiếp phục vụ: Cấp tỉnh và cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
+ Gián tiếp phục vụ: Cấp tỉnh và cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi; cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
c) Chi các cuộc họp: Thực hiện các mức chi quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này.
d) Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát:
- Cấp tỉnh: 700.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.
2. Chi giám sát hoạt động giải quyết khiếu nại, tố cáo:
a) Chi nghiên cứu tổng hợp, báo cáo về công tác xử lý đơn thư:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
b) Chi xác minh, thu thập thông tin: 50.000 đồng/buổi (áp dụng chung cho cả ba cấp).
c) Chi xây dựng báo cáo giám sát việc giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo trình Thường trực Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
3. Chi giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri:
Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri; báo cáo đề xuất xử lý, giám sát việc giải quyết việc kiến nghị của cử tri; báo cáo tổng hợp kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
4. Chi cho công tác khảo sát: Mức chi bằng 1/2 mức chi cho công tác giám sát quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 6 Quy định này.
1. Tùy theo điều kiện của điểm tiếp xúc cử tri, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định mức chi hỗ trợ cho điểm tiếp xúc cử tri nhằm trang trải các chi phí cần thiết như trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác:
- Cấp tỉnh: Không quá 1.500.000 đồng/điểm;
- Cấp huyện: Không quá 1.000.000 đồng/điểm;
- Cấp xã: Không quá 500.000 đồng/điểm.
2. Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính quyền và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và cấp huyện, cán bộ, công chức, nhân viên tham gia phục vụ tiếp xúc cử tri được hưởng chế độ bồi dưỡng như sau:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính quyền và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và cấp huyện: 200.000 đồng/người/điểm;
- Cán bộ, công chức, nhân viên tham gia phục vụ trực tiếp: 150.000 đồng/người/điểm (không quá 02 người/điểm);
- Cán bộ, công chức, nhân viên tham gia phục vụ gián tiếp: 70.000 đồng/người/điểm (không quá 03 người/điểm, kể cả lái xe);
3. Chi xây dựng báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 400.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Chi tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
1. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện lãnh đạo các cơ quan liên quan được phân công tiếp công dân: 100.000 đồng/người/buổi;
b) Cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp: 50.000 đồng/người/buổi;
c) Cán bộ, công chức phục vụ gián tiếp: 30.000 đồng/người/buổi.
2. Chi xây dựng báo cáo Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân về tình hình và kết quả tiếp công dân:
- Cấp tỉnh: 600.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 400.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
Điều 9. Chi phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân
1. Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời tham dự kỳ họp và nhân viên phục vụ kỳ họp:
a) Chủ tọa kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.
b) Thư ký kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 75.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời tham dự kỳ họp theo danh sách:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
d) Nhân viên phục vụ kỳ họp:
- Trực tiếp phục vụ: Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi; cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi;
- Gián tiếp phục vụ: Cấp tỉnh: 30.000 đồng/người/buổi; cấp huyện: 25.000 đồng/buổi; cấp xã: 20.000 đồng/buổi.
Trường hợp kỳ họp được tổ chức vào các ngày nghỉ hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật), mức chi cho chủ tọa, thư ký kỳ họp, đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời tham dự kỳ họp và nhân viên phục vụ kỳ họp bằng hai lần mức chi quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.
2. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời tham dự kỳ họp và nhân viên phục vụ kỳ họp:
a) Hỗ trợ trong trường hợp ăn tập trung:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện 150.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
b) Hỗ trợ trong trường hợp không ăn tập trung:
- Cấp tỉnh và cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 60.000 đồng/người/ngày.
Đối với kỳ họp sơ kết, tổng kết nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, mức hỗ trợ tiền ăn bằng hai lần mức chi quy định tại khoản 2 Điều này.
3. Chi thuê phòng nghỉ cho đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời tham dự kỳ họp: Thực hiện theo quy định của chế độ công tác phí hiện hành.
4. Chi tiền nước uống cho đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời tham dự kỳ họp:
- Cấp tỉnh và cấp huyện: 15.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 10.000 đồng/người/buổi.
5. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận tại kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 500.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 300.000 đồng/báo cáo.
Điều 10. Một số chế độ chi tiêu khác phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân
1. Chế độ chi công tác thông tin, tuyên truyền các hoạt động của Hội đồng nhân dân (họp báo trước và sau kỳ họp; tuyên truyền tiếp xúc cử tri, kết quả kỳ họp, các hoạt động chuyên đề của Hội đồng nhân dân...) do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định.
2. Chế độ chi đối với việc thuê chuyên gia để phục vụ hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của Thường trực Hội đồng nhân dân và các ban của Hội đồng nhân dân:
Tùy theo nội dung và tính cấp thiết của chuyên đề, đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân và các ban của Hội đồng nhân dân ký hợp đồng với chuyên gia với mức chi không quá 2.500.000 đồng/bài.
3. Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân liên quan đối với các văn bản có nội dung phức tạp: Mức chi 200.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến một cá nhân tối đa là 600.000 đồng/văn bản.
4. Chế độ tặng quà đối với các đối tượng chính sách, xã hội:
Các đối tượng chính sách được quy định tại khoản 1 Điều 2 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, có đóng góp đối với hoạt động của Hội đồng nhân dân; gia đình liệt sỹ, hộ nghèo, nạn nhân chất độc màu da cam có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như trại điều dưỡng thương binh, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội, công an đóng quân ở vùng sâu, vùng xa…, khi Hội đồng nhân dân tổ chức thăm hỏi thì được tặng quà với mức giá trị do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định, mức tối đa:
- Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/lần thăm đối với tập thể và 700.000 đồng/lần thăm đối với cá nhân.
- Cấp huyện: 2.000.000 đồng/lần thăm đối với tập thể và 500.000 đồng/lần thăm đối với cá nhân.
5. Chế độ tặng quà lưu niệm:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân khi kết thúc nhiệm kỳ được tặng quà lưu niệm với mức chi:
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người;
- Cấp huyện: 700.000 đồng/người;
- Cấp xã: 500.000 đồng/người.
b) Cán bộ, công chức và người lao động thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh (trực tiếp phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh) khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác sang cơ quan khác được tặng quà lưu niệm với mức chi 1.000.000 đồng/người.
6. Chế độ thăm hỏi, trợ cấp đối với đại biểu HĐND:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân, nguyên đại biểu Hội đồng nhân dân khi ốm đau được chi tiền thăm hỏi:
- Cấp tỉnh: Không quá 700.000 đồng/người/lần; trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi thăm hỏi tối đa không quá 5.000.000 đồng/người/lần;
- Cấp huyện: Không quá 700.000 đồng/người/lần; trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi thăm hỏi tối đa không quá 3.000.000 đồng/người/lần;
- Cấp xã: Không quá 500.000 đồng/người/lần; trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi thăm hỏi tối đa không quá 2.000.000 đồng/người/lần.
Việc chi thăm hỏi không quá 2 lần/người/năm.
b) Cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng) của đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm khi ốm đau phải nằm viện được chi tiền thăm hỏi:
- Cấp tỉnh và cấp huyện: Không quá 500.000 đồng/người/lần; trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi thăm hỏi tối đa không quá 2.000.000 đồng/người/lần;
- Cấp xã: Không quá 300.000 đồng/người/lần; trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi thăm hỏi tối đa không quá 1.000.000 đồng/người/lần.
Việc chi thăm hỏi không quá 2 lần/người/năm.
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân, nguyên đại biểu Hội đồng nhân dân; cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng) của đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm nếu từ trần thì gia đình được trợ cấp:
- Cấp tỉnh: Không quá 1.300.000 đồng/người;
- Cấp huyện: Không quá 1.000.000 đồng/người;
- Cấp xã: Không quá 500.000 đồng/người.
d) Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp đối với cán bộ, công chức và người lao động thuộc Văn phòng Đoàn Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh (bộ phận phục vụ Hội đồng nhân dân tỉnh) được áp dụng theo chế độ thăm hỏi, trợ cấp đối với đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
Riêng trường hợp bị bệnh hiểm nghèo, khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn thì tùy theo hoàn cảnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định mức trợ cấp nhưng không vượt quá 5.000.000 đồng/người.
Mức chi cụ thể đối với từng trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 10 Quy định này do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định.
7. Chi may trang phục:
Trong nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân các cấp, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được cấp tiền may 02 (hai) bộ trang phục, trị giá 3.000.000 đồng/bộ; cán bộ, công chức và người lao động thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh (trực tiếp phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh) được cấp tiền may 01 (một) bộ trang phục trị giá 3.000.000 đồng.
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện và cấp xã được cấp tiền may 01 (một) bộ trang phục trị giá 2.500.000 đồng.
8. Chế độ hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ, nghỉ dưỡng hàng năm:
Ngoài các chế độ theo quy định (nếu có), đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện được hỗ trợ kinh phí khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ, nghỉ dưỡng hàng năm với mức:
- Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/người/năm;
- Cấp huyện: 2.000.000 đồng/người/năm.
Riêng năm chuyển giao nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện (không bao gồm đại biểu tái cử) được hỗ trợ bằng 50% mức trên.
1. Các chế độ chi tiêu tại Quy định này được thực hiện sau khi Nghị quyết có hiệu lực thi hành. Riêng chế độ hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ, nghỉ dưỡng hàng năm đối với Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện được thực hiện kể từ năm 2015.
2. Hàng năm, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã lập dự toán kinh phí đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp mình gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
3. Định kỳ 02 (hai) năm một lần, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm rà soát các nội dung và định mức chi tiêu tài chính đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại Quy định này, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./-
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại trường Đại học, Cao Đẳng và Trung cấp công lập Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 17/08/2013
Nghị quyế 40/2011/NQ-HĐND về phát triển cây ca cao tỉnh Đắk Lắk đến năm 2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIII, kỳ họp thứ ba ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND phê chuẩn bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí mua trang thiết bị cho nhà văn hóa xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố đến năm 2015 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 224/2010/NQ-HĐND ngày14/12/2010 Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND phê chuẩn danh mục dự án có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư năm 2012 của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe và phí chợ, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban quản lý dự án và tổ chức Hội do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 12/09/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về quy định một số chế độ, chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách tập trung quản lý năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với các trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2012 - 2013 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết số 122/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với bảo vệ dân phố do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND thông qua đề án xây dựng xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch xây dựng và phát triển thành phố Tân An, tỉnh Long An giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân khóa VI, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2011 - 2012 tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 của Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND phê duyệt Đề án chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 – 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 15/10/2011
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí về đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy định nội dung chi và mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2011–2020 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014