Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017
Số hiệu: 10/2020/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Hoàng Thị Thúy Lan
Ngày ban hành: 14/12/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2020/NQ-ND

Vĩnh Phúc, ngày 14 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 54/2016/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 122/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ vào Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020 Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND và Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc;

Xét Tờ trình số 134 /TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi một số Điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi một số Điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, như sau:

1. Sửa đổi Biểu định mức quy định tại điểm a, Khoản 1, Điều 3:

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Định mức năm 2021

1

Dưới 21 biên chế

Triệu đồng/biên chế/năm

51

2

Từ 21 đến 40 biên chế

Triệu đồng/biên chế/năm

49

3

Từ 41 biên chế trở lên

Triệu đồng/biên chế/năm

47

2. Sửa đổi cộng đầu dòng thứ 2, gạch đầu dòng thứ 2 tại điểm b, Khoản 1, Điều 3:

+ Các hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh được tính 34 triệu đồng/1 biên chế/năm

3. Sửa đổi Biểu định mức quy định tại điểm a, Khoản 2, Điều 3:

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Định mức năm 2021

1

Dưới 21 biên chế

Triệu đồng/biên chế/năm

41

2

Từ 21 biên chế trở lên

Triệu đồng/biên chế/năm

38

4. Sửa đổi đoạn thứ 1, điểm a, Khoản 3, Điều 3:

Định mức phân bổ năm 2017 được xác định trên cơ sở kế thừa định mức phân bổ ổn định giai đoạn 2011-2016, đồng thời đã tăng mức chi để đảm bảo các nhiệm vụ và cơ cấu: Các khoản chi tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương đảm bảo tối đa 82%, theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng; Các khoản chi khác (ngoài tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương) trong cơ cấu định mức đảm bảo tối thiểu là 18% để chi hoạt động có tính chất thường xuyên cho công tác giảng dạy, học tập và các khoản chi mua sắm, sửa chữa nhỏ thường xuyên (chưa kể nguồn thu học phí)

5. Sửa đổi số thứ tự 1, số thứ tự 3 và số thứ tự 4 của Biểu định mức quy định tại điểm d, Khoản 8, Điều 4:

TT

Bậc

Đơn vị tính

Định mức năm 2021

1

Biên chế khối QLNN, Đảng, đoàn thể (1)

 

 

- Huyện đồng bằng

Triệu đồng/biên chế/năm

51

 

- Huyện miền núi (1,1)

Triệu đồng/biên chế/năm

56

3

Khối đơn vị sự nghiệp

 

 

- Huyện đồng bằng

Triệu đồng/biên chế/năm

38

 

- Huyện miền núi (1,1)

Triệu đồng/biên chế/năm

42

4

Định mức bổ sung

 

 

Hỗ trợ Hội có tính chất đặc thù

Triệu đồng/biên chế/năm

26

 

Kinh phí hoạt động HĐND (3)

Triệu đồng/đại biểu/năm

37

6. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 1, điểm a, Khoản 2, Điều 4:

- Tiêu chí: Căn cứ tổng quỹ lương theo mức lương cơ sở (1.490.000đ) quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang để xác định chi khác ngoài lương theo tỷ lệ quy định cho từng cấp học (không kể thu học phí).

7. Sửa đổi cộng đầu thứ 2, gạch đầu dòng thứ 2, điểm a, Khoản 2, Điều 4:

+ Chi khác ngoài lương (không kể thu học phí) cho các cấp học mầm non và trung học cơ sở đảm bảo mức tối thiểu theo tỷ lệ 82/18 (tỷ lệ lương/chi khác), đối với khối tiểu học đảm bảo mức tối thiểu theo tỷ lệ 80/20 (tỷ lệ lương/chi khác) theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng.

8. Sửa đổi mục 9.1; nội dung 2, nội dung 3 mục 9.2 số thứ tự 9 và số thứ tự 10 của Biểu định mức quy định tại Điều 5:

TT

Lĩnh vực

Đơn vị tính

Định mức năm 2021

(không bao gồm lương, phụ cấp…)

9

Chi quản lý hành chính (4)

 

 

9.1

Định mức phân bổ chi QLHC

Triệu đồng/biên chế/năm

26

9.2

Định mức bổ sung

 

 

 

Kinh phí hoạt động HĐND (5)

Triệu đồng/đại biểu/năm

16

 

Hỗ trợ Hội có tính chất đặc thù

Triệu đồng/biên chế/năm

16

10

Chi sự nghiệp môi trường (6)

 

 

 

Xã loại 1

Triệu đồng/xã/năm

495

 

Xã loại 2

Triệu đồng/xã/năm

470

 

Xã loại 3

Triệu đồng/xã/năm

445

 

Riêng đối với các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn Tam Đảo

Triệu đồng/xã/năm

130

*

Định mức bổ sung:

 

 

 

-Đối với thị trấn (không kể TT Tam Đảo)

Triệu đồng/Thị trấn/năm

130

 

-Trường hợp có làng nghề truyền thống được UBND tỉnh công nhận.

Triệu đồng/làng nghề/năm

130

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết này được áp dụng thực hiện cho năm ngân sách 2021.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Thúy Lan