Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 02/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Hoàng Văn Nghiệm |
Ngày ban hành: | 30/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức chính trị - xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/NQ-HĐND |
Lạng Sơn, ngày 30 tháng 3 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Hoạt động Chữ thập đỏ ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Người Cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Cựu chiến binh ngày 07 tháng 10 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức phụ cấp chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, làng, bản, tổ dân phố, khu phố, khối phố,... được tổ chức dưới cấp xã (sau đây gọi chung là thôn, tổ dân phố); mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã;
b) Thôn, tổ dân phố;
c) Các cơ quan, đơn vị liên quan;
d) Cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
đ) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố;
e) Người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố.
1. Các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã gồm:
a) Văn phòng Đảng uỷ;
b) Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
c) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
d) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
đ) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
e) Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
g) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
h) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
i) Phó Trưởng Công an;
k) Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
l) Nhân viên Khuyến nông;
m) Nhân viên Thú y.
2. Số lượng người bố trí
Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo phân loại đơn vị hành chính của từng xã, phường, thị trấn, cụ thể:
a) Loại 1: tối đa 14 người;
b) Loại 2: tối đa 12 người;
c) Loại 3: tối đa 10 người.
3. Bố trí các chức danh
a) Đối với cấp xã loại 1 được bố trí tối đa 02 người cho các chức danh: Phó Trưởng Công an; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
b) Đối với cấp xã loại 3: Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, cấp có thẩm quyền bố trí 02 chức danh kiêm nhiệm trong các chức danh theo quy định tại khoản 1 Điều này đảm bảo tổng số người không vượt quá số lượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
c) Đối với cấp xã đã bố trí Công an chính quy đảm nhận chức danh Phó Trưởng công an xã thì số lượng người bố trí tại khoản 2 Điều này giảm tương ứng;
d) Đối với cấp xã không có tổ chức Hội Nông dân thì số lượng người bố trí tại khoản 2 Điều này giảm tương ứng;
đ) Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
4. Mức phụ cấp của từng chức danh
Mức phụ cấp của từng chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (chưa bao gồm bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế) theo quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:
STT |
Tên chức danh |
Hệ số phụ cấp/tháng (theo mức lương cơ sở) |
||
Cấp xã loại 1 |
Cấp xã loại 2 |
Cấp xã loại 3 |
||
1 |
Văn phòng Đảng uỷ |
1,10 |
1,00 |
1,00 |
2 |
Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
0,95 |
0,90 |
0,80 |
3 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
0,90 |
0,80 |
0,80 |
4 |
Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
0,90 |
0,80 |
0,80 |
5 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
0,90 |
0,80 |
0,80 |
6 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
0,95 |
0,90 |
0,80 |
7 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
0,95 |
0,90 |
0,80 |
8 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
0,95 |
0,90 |
0,80 |
9 |
Phó Trưởng Công an |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
10 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
11 |
Nhân viên Khuyến nông |
1,00 |
1,00 |
0,95 |
12 |
Nhân viên Thú y |
1,00 |
1,00 |
0,95 |
5. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
a) Cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm một trong các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tại khoản 2 Điều này thì được hưởng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm (không bao gồm bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế) kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định bố trí kiêm nhiệm;
b) Trong trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh, chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.
Điều 3. Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã
1. Thực hiện khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Hội Cựu chiến binh; Hội Liên hiệp Phụ nữ; Hội Nông dân; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Ngoài lương, các khoản phụ cấp theo lương và tính chất lương đã được phân bổ hàng năm theo định biên, mức khoán như sau:
a) Cấp xã loại 1: 135.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm (đối với cấp xã không có tổ chức Hội Nông dân, mức khoán 108.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm);
b) Cấp xã loại 2: 125.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm (đối với cấp xã không có tổ chức Hội Nông dân, mức khoán 100.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm);
c) Cấp xã loại 3: 115.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm (đối với cấp xã không có tổ chức Hội Nông dân, mức khoán 92.000.000 đồng/đơn vị hành chính/năm).
2. Các hoạt động và nội dung chi
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và kế hoạch công tác hàng năm, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã xây dựng kế hoạch hoạt động và dự toán kinh phí đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã phê duyệt làm căn cứ triển khai thực hiện;
b) Nội dung chi cho các hoạt động: Theo kế hoạch, chương trình đã được phê duyệt.
1. Mức phụ cấp của từng chức danh
Mức phụ cấp của từng chức danh hoạt động không chuyên trách được quy định theo đặc thù của từng thôn, tổ dân phố, cụ thể:
TT |
Tên chức danh |
Hệ số phụ cấp/tháng ( theo mức lương cơ sở) |
|
Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn thuộc xã biên giới |
Thôn, tổ dân phố còn lại |
||
1 |
Bí thư Chi bộ |
1,2 |
1,1 |
2 |
Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố |
1,2 |
1,1 |
3 |
Trưởng Ban công tác Mặt trận |
0,9 |
0,8 |
2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
a) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được phân công, bố trí kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách khác ở thôn, tổ dân phố mà giảm được 01 người trong số lượng quy định thì được hưởng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định phân công, bố trí kiêm nhiệm;
b) Trong trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh, chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.
Điều 5. Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố
1. Ngoài 03 chức danh hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được hưởng phụ cấp hàng tháng theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết này, trên cơ sở nguồn kinh phí được giao và điều kiện thực tế của cơ sở, người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, tổ dân phố được xem xét bồi dưỡng tối đa không quá 50.000 đồng/người/ngày.
2. Kinh phí chi trả bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố từ đoàn phí, hội phí của các đoàn thể và các nguồn quỹ khác (nếu có).
Điều 6. Mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố
1. Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn thuộc xã biên giới: 4.000.000 đồng/năm.
2. Thôn, tổ dân phố còn lại: 3.500.000 đồng/năm.
3. Các hoạt động và nội dung chi
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và kế hoạch công tác hàng năm, các thôn, tổ dân phố xây dựng kế hoạch hoạt động và dự toán kinh phí đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã phê duyệt làm căn cứ triển khai thực hiện;
b) Nội dung chi cho các hoạt động: Theo kế hoạch, chương trình đã được phê duyệt.
Do ngân sách trung ương và ngân sách địa phương bảo đảm.
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Nghị quyết này bãi bỏ các Nghị quyết sau:
a) Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
b) Nghị quyết số 80/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
c) Nghị quyết số 101/2007/NQ-HĐND ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn nội dung Đề án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, Kỳ họp thứ mười lăm thông qua ngày 27 tháng 3 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2020./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 06/11/2019
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 18/01/2011
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về thu phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm áp dụng tại cơ quan đăng ký thuộc ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND Về Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 và danh mục công trình trọng điểm của tỉnh sử dụng vốn ngân sách Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND quy định chế độ khuyến khích, thu hút đối với bác sĩ tự nguyện tham gia làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện chủ trương đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài của tỉnh Cà Mau bằng ngân sách địa phương Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí tham quan tại khu du lịch Hầm Hô của Công ty cổ phần Du lịch Hầm Hô Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 06/08/2013
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XIV, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 23/05/2011
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án “Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2011-2015” tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước do tỉnh Đắk Nông quản lý giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ cán bộ y tế luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh giai đoạn 2010 - 2015 tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị quyết 101/2007/NQ-HĐND về khung giá đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 30/07/2012
Nghị quyết 101/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 101/2007/NQ-HĐND phê chuẩn nội dung Đề án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 22/11/2014
Nghị quyết 101/2007/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán phân bổ chi tiết chi ngân sách địa phương năm 2007 cho các ngành, các huyện, thị xã, thành phố Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 101/2007/NQ-HĐND về Chương trình huy động nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 03/10/2015