Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 02/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Võ Anh Kiệt |
Ngày ban hành: | 05/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 05 tháng 5 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 13 (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành quy định về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
a) Nghị quyết này quy định việc phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân sách nhà nước theo quy định của Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
b) Đối với các nội dung chi ngân sách nhà nước về bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác (như chi từ nguồn sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, chi hoạt động thường xuyên) không thuộc phạm vi áp dụng Quy định này.
2. Đối tượng áp dụng:
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường do ngân sách cấp tỉnh bảo đảm:
a) Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, quy hình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, chương trình, đề án về bảo vệ môi trường của tỉnh.
b) Xây dựng, thẩm định và công bố quy hoạch bảo vệ môi trường; hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường được chi từ nguồn sự nghiệp môi trường thuộc trách nhiệm của tỉnh.
c) Hoạt động của hệ thống quan trắc và phân tích môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý (bao gồm cả mạng lưới trạm quan trắc và phân tích môi trường) và do các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý theo Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (bao gồm vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định, thay thế thiết bị phụ trợ, công cụ, dụng cụ); xây dựng và thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường của tỉnh.
d) Hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường, tác động xấu đến môi trường); xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường của tỉnh.
đ) Hỗ trợ công tác quản lý chất thải, điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường, đánh giá sức chịu tải của môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm thải bỏ trên địa bàn tỉnh.
e) Hỗ trợ công tác xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm các nội dung: điều tra khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường, lập kế hoạch, đề án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải nếu có, kiểm tra, nghiệm thu dự án), gồm:
- Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích do tỉnh quản lý (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường), thuộc danh mục dự án theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 phê duyệt kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích; Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 phê duyệt kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước; Quyết định số 38/2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 phê duyệt kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung khác của Thủ tướng Chính phủ;
- Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt tại địa phương (không bao gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất thải);
- Dự án về bảo vệ môi trường khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
g) Hỗ trợ công tác bảo tồn đa dạng sinh học theo Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
h) Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin dữ liệu); thống kê môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê môi trường; báo cáo công tác bảo vệ môi trường của tỉnh.
i) Quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của cấp có thẩm quyền; hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi trường (hợp tác xã, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội). Nội dung hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
k) Hỗ trợ duy trì, vận hành các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng- hỗ trợ sửa chữa, cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được khuyến khích phát triển.
l) Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường (bao gồm xây dựng và phổ biến các mô hình điển hình tiên tiến, tiêu biểu về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý chất thải, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường theo quyết định của cấp có thẩm quyền); tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền quyết định.
m) Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường (bao gồm bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học) và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
n) Hoạt động kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án; hoạt động kiểm tra việc hoàn thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết; kiểm tra, xác nhận hoàn thành khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, hoạt động kiểm tra việc thực hiện giấy chứng nhận, giấy phép về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của tỉnh (bao gồm văn phòng phẩm, bản sao tài liệu, làm thêm giờ, đi lại kiểm tra thực tế nếu có).
o) Hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản (bao gồm văn phòng phẩm, bản sao tài liệu, làm thêm giờ, đi lại kiểm tra thực tế nếu có).
p) Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng Thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
q) Vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế có tính chất chi sự nghiệp về bảo vệ môi trường.
r) Chi các nhiệm vụ liên ngành về bảo vệ môi trường giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh.
s) Các hoạt động bảo vệ môi trường khác thuộc trách nhiệm của tỉnh.
4. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường do ngân sách huyện, thị xã và thành phố (gọi chung là cấp huyện) bảo đảm:
a) Điều tra, thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn huyện, thị xã và thành phố.
b) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường.
c) Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường (bao gồm bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học) và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
d) Hỗ trợ công tác xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm các nội dung: điều tra khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường, lập kế hoạch, đề án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải nếu có, kiểm tra, nghiệm thu dự án), gồm:
- Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt tại địa phương (không bao gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất thải);
- Dự án về bảo vệ môi trường khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
đ) Chi các nhiệm vụ liên ngành về bảo vệ môi trường giữa Phòng Tài nguyên và Môi trường với các cơ quan, đoàn thể cấp huyện.
e) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án về bảo vệ môi trường trên địa bàn.
g) Hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản (bao gồm văn phòng phẩm, bản sao tài liệu, làm thêm giờ, đi lại kiểm tra thực tế nếu có).
h) Hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
i) Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện.
k) Các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với từng trường hợp cụ thể và các hoạt động bảo vệ môi trường khác do tỉnh giao.
5. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường do ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) bảo đảm:
a) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
b) Hoạt động kiểm tra, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường đối với doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng phải thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trên địa bàn.
c) Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã.
d) Các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao.
6. Mức chi:
Căn cứ điều kiện thực tế và khả năng cân đối ngân sách địa phương, giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 13 (bất thường) thông qua ngày 05 tháng 5 năm 2020, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020 và thay thế Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc quản lý sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Thông tư liên tịch 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ, dự án theo Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 1788/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách Nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho đối tượng thuộc khu vực công ích Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 1946/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 28/10/2010
Quyết định 1946/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt Quy hoạch sân golf Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 02/12/2009
Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND về thông qua kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách thành phố phân cấp năm 2009 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư - sửa chữa - duy tu năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 06/02/2009
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách năm 2009 của tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 22/12/2012
Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 09/02/2009
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 02/11/2014
Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND về phê duyệt danh mục đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 16/02/2009
Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 1 từ nay đến hết nhiệm kỳ (25/4/2009) do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 22/01/2009
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan ành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về luân chuyển và chính sách khuyến khích đối với giáo viên công tác tại vùng đặc biệt khó khăn Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND điều chỉnh Đề án và dự toán hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn về nhà ở, đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt theo Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2007 Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 19/03/2013
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND quy định mức đóng góp các khoản chi phí đối với người nghiện ma túy tự nguyện cai nghiện Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2014
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về Phương án hoạt động 02 năm đầu (2009 - 2010) của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 04/06/2015
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về đề án xã hội hoá đầu tư xây dựng và khai thác bến xe khách giai đoạn 2008- 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND thông qua đề án công nhận thành phố Cần Thơ là đô thị loại I Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND kiện toàn mạng lưới nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 19/06/2012
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về trích tiền sử dụng đất của dự án phát triển nhà ở thương mại và dự án khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đưa vào Quỹ phát triển nhà ở xã hội Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 25/09/2015
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị Quyết 12/2008/NQ-HĐND về quy hoạch điều chỉnh mạng lưới dạy nghề tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 06/05/2008
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" Ban hành: 22/04/2003 | Cập nhật: 25/12/2009