Công văn 4347/BKHĐT-KTĐPLT năm 2018 về hướng dẫn đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: 4347/BKHĐT-KTĐPLT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Người ký: Nguyễn Văn Hiếu
Ngày ban hành: 26/06/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4347/BKHĐT-KTĐPLT
V/v Hướng dẫn đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020

Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2018

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 7/03/2018 phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các địa phương có các huyện nghèo mới bổ sung vào Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững triển khai xây dựng Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 như Khung hướng dẫn kèm theo.

Đề nghị các địa phương tập trung chỉ đạo, xây dựng Đề án giảm nghèo theo từng huyện theo các nội dung hướng dẫn nêu trên và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính để xem xét, cho ý kiến trước khi phê duyệt. (Bản mềm gửi qua địa chỉ email: ktdp@mpi.gov.vn và giamngheo@molisa.gov.vn).

Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ảnh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên; (danh sách kèm theo)
- Phó TTCP Vươ
ng Đình Huệ (để b/c);
- VPCP;
- Các Bộ: LĐTBXH, UBDT, NNPTNT, TC;
- Các Vụ: TCTT, LĐVHXH, TH;
- Lưu: VT, Vụ KTĐP&LT
. (Định 29)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Hiếu

 

KHUNG HƯỚNG DẪN

XÂY DỰNG ĐỀ ÁN GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo công văn số: 4347/BKHĐT-KTĐPLT ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Quyết định 275/QĐ-TTg ngày 7/3/2018 phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 giao “Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các huyn nghèo mới bổ sung xây dựng Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020; tổ chức thẩm định danh Mục các công trình đầu tư hạ tầng của các huyện nghèo theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành”, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020 (Đ án) như sau:

Việc xây dựng Đề án giảm nghèo giai đoạn 2018-2020 triển khai cho 29 huyện thuộc gồm 02 nhóm.

- Đối với 04 huyện đã được hỗ trợ theo QĐ 615/QĐ-TTg và 12 huyện đã được hỗ trợ theo QĐ 293/QĐ-TTg , các địa phương xây dựng Đán theo hướng tổng kết, đánh giá lại kết quả thực hiện các đề án giảm nghèo của các huyện giai đoạn trước, kết quả thực hiện giảm nghèo trong các năm vừa qua, phương hướng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và giảm nghèo bền vững của huyện đến năm 2020. Trong trường hợp các mục tiêu, nhiệm vụ của đề án trong giai đoạn trước vẫn chưa hoàn thành, các huyện có thể xem xét điều chỉnh các đề án đã xây dựng trong giai đoạn trước để tiếp tục triển khai thực hiện.

- Đối với 13 huyện bổ sung mới theo QĐ 275/QĐ-TTg thì xây dựng Đề án mới trong giai đoạn 2018-2020.

I. Căn cứ pháp lý xây dựng Đề án:

1. Các văn bản pháp lý do Trung ương ban hành:

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội khóa 13 về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (nay là 64 huyện nghèo);

Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020;

Căn cứ văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng Đề án.

Các văn bản khác của các cấp có thẩm quyền triển khai thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.

2. Các văn bản pháp lý do địa phương ban hành:

- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp.

- Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2016-2020 các cấp.

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội các cấp.

- Các văn bản khác có liên quan.

II. Đánh giá thực trạng kinh tế xã hội và giảm nghèo của huyện:

- Đánh giá về tiềm năng, thế mạnh về những thách thức khó khăn.

- Đánh giá về thực trạng cơ sở hạ tầng

- Đánh giá về điều kiện kinh tế xã hội

- Đánh giá về giảm nghèo và nguyên nhân.

- Tình hình triển khai các chính sách trên địa bàn

III. Mục tiêu của Đề án:

- Mục tiêu chung:

Căn cứ trên mục tiêu giảm nghèo của tỉnh, huyện trong giai đoạn 2016-2020, tình hình thực hiện các năm 2016-2017 và dự kiến giai đoạn 2018-2020 và các định hướng phát triển của địa phương, các huyện chủ động xây dựng mục tiêu chung của Đề án phù hợp với mục tiêu tổng quát của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016.

- Mục tiêu/chỉ tiêu cụ thể đến năm 2020:

+ Căn cứ trên Mục tiêu/chỉ tiêu cụ thể của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, mục tiêu chung của Đề án, các huyện chủ động xây dựng mục tiêu/chỉ tiêu cụ thể của Đề án.

+ Mục tiêu/chỉ tiêu cụ thcần lượng hóa được và có thể đánh giá được qua hệ thống thu thập số liệu.

+ Mục tiêu/chỉ tiêu cụ thể cần phải đảm bảo được tính khả thi thông qua khả năng huy động nguồn lực triển khai thực hiện.

IV. Dự kiến kinh phí thực hiện Đề án giai đoạn 2018-2020:

Dự kiến tổng kinh phí thực hiện Đề án giai đoạn 2018-2020, bao gồm:

1. Kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ từ CTMTQG Giảm nghèo bền vững1:

- Đối với các huyện nghèo đã được hỗ trợ theo Quyết định 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ (nhưng được bổ sung tại Quyết định 275/QĐ-TTg và tiếp tục thực hiện trong giai đoạn 2018-2020): mức vốn ngân sách Trung ương dự kiến bố trí cho bình quân mỗi huyện giai đoạn 2018-2020 (không bao gồm kế hoạch 2018 đã được giao) là 60,789 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư phát triển 50,061 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 10,728 tỷ đồng.

- Đối với các huyện nghèo đã được hỗ trợ theo Quyết định 615/QĐ-TTg ngày 25/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ và các huyện xét bổ sung mới: mức vốn ngân sách Trung ương dự kiến bố trí bình quân cho mỗi huyện giai đoạn 2018-2020 (kinh phí năm 2018 dự kiến sẽ cấp bù vào dự toán năm 2019) là 91,183 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư phát triển 75,091 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 16,092 tỷ đồng.

- Tỉnh Khánh Hòa bảo đảm từ ngân sách địa phương và các nguồn vn huy động hợp pháp khác trên địa bàn để hỗ trợ cho huyện Khánh Sơn và huyện Khánh Vĩnh thực hiện các cơ chế, chính sách với định mức tối thiểu như đối với các huyện nghèo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định 275/QĐ-TTg 2.

Đây là mức kinh phí dự kiến hỗ trợ từ ngân sách trung ương. Sau khi các Bộ, ngành căn cứ trên nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 ban hành tại Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ giao mức vốn cụ thể cho từng địa phương kế hoạch trung hạn giai đoạn 2018-2020 và kế hoạch hàng năm, các địa phương sẽ căn cứ mức vốn cụ thể này để triển khai thực hiện đề án theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

2. Kinh phí địa phương dự kiến huy động trong giai đoạn 2018-2020:

- Kinh phí bố trí từ ngân sách địa phương, nguồn vốn lồng ghép khác từ ngân sách Nhà nước.

- Kinh phí từ nguồn vốn dự kiến huy động ngoài ngân sách Nhà nước: đóng góp của người dân, doanh nghiệp, nguồn huy động khác.

V. Các nội dung triển khai thực hiện Đề án:

1. Thực hiện các nhiệm vụ sử dụng ngân sách Trung ương hỗ trợ quy định tại Quyết định số 1722/QĐ ngày 2/9/2016 của Thủ tướng Chính ph

1.1. Thực hiện Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo (Dự án 1: Chương trình 30a), căn cứ mức vốn hỗ trợ nêu trên của Ngân sách Trung ương, các nguồn vốn huy động hợp pháp khác, UBND huyện xây dựng, lựa chọn danh mục các dự án đầu tư thực hiện Đề án đáp ứng các quy định như sau:

- Phù hợp với đối tượng hỗ trợ quy định tại Điểm a, Mục 6, Điều 1 Quyết định số 1722/QĐ ngày 2/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-20203.

- Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư huy động trong giai đoạn 2018-2020, trong đó tổng mức hỗ trợ từ ngân sách Trung ương của Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững đề xuất không vượt quá mức vốn dự kiến nêu trên.

- Do nguồn vốn hỗ trợ từ NSTW trong giai đoạn 2018-2020 không nhiều, thời gian bố trí ngắn, đề nghị các huyện ưu tiên lựa chọn các dự án đưa vào Đề án các công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản huy động được sự tham gia của người dân, đáp ứng yêu cầu để vận dụng các điều kiện đơn giản thủ tục quy định tại Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 2/12/2016 của Chính phủ quy định cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 và Nghị quyết 70/NQ-CP của Chính phủ ngày 03/8/2017 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công4.

Căn cứ mức danh mục dự án đầu tư dự kiến của Đề án (sau khi được phê duyệt), kế hoạch đầu tư công của CTMTQG Giảm nghèo giai đoạn 2016-2020 được cấp có thẩm quyền thông báo và những nội dung hướng dẫn nêu trên, UBND huyện chỉ đạo cơ quan chức năng, báo cáo UBND tỉnh hoàn thiện các thủ tục đầu tư các dự án và đưa vào kế hoạch trung hạn và hàng năm của Chương trình triển khai thực hiện.

1.2. Thực hiện các tiểu dự án 3 (Dự án 1 thuộc CTMTQG Giảm nghèo bền vững) Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo và Tiểu dự án 4 (Dự án 1 thuộc CTMTQG Giảm nghèo bền vững): Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài:

Căn cứ mức vốn sự nghiệp do NSTW dự kiến hỗ trợ nêu trên, UBND huyện lựa chọn các nhiệm vụ để đưa vào Đề án.

2. Thực hiện các nhiệm vụ khác của địa phương dự kiến sử dụng ngân sách địa phương huy động và kinh phí lồng ghép khác.

VI. Đề xuất các giải pháp thực hiện Đề án:

- Giải pháp quản lý và sử dụng vốn đầu tư

- Giải pháp tạo điều kiện cho người nghèo phát triển sản xuất, tăng thu nhập

- Giải pháp về chính sách hỗ trợ đất sản xuất.

- Giải pháp về khuyến nông - khuyến lâm, hướng dẫn cách làm ăn

- Giải pháp về xây dựng nhân rộng mô hình xóa đói giảm nghèo

- Giải pháp về lĩnh vực dạy nghề cho người nghèo

- Giải pháp về lĩnh vực xuất khẩu lao động

- Giải pháp tạo cơ hội để người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội

- Giải pháp về huy động nguồn lực thực hiện Đề án.

- Các giải pháp khác

VII. Tổ chức triển khai phê duyệt và thực hiện Đề án:

1. Triển khai phê duyệt đề án.

Căn cứ trên hướng dẫn nêu trên, Ủy ban nhân dân huyện giao cơ quan chuyên môn chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng Đề án.

Tổ chức lấy ý kiến của các đơn vị có liên quan hoàn thiện đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến trước khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính có ý kiến tham gia dự thảo Đề án.

UBND cấp huyện chỉ đạo cơ quan chuyên môn hoàn thiện đề án, hoàn tất các thủ tục đầu tư các dự án của Đề án và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

2. Triển khai thực hiện đề án:

Phân công quản lý đề án

- Cơ quan chủ quản Đề án: Ủy ban nhân dân tỉnh

- Cơ quan trực tiếp chỉ đạo, thực hiện Đề án: Ủy ban nhân dân huyện.

Phân công nhiệm vụ

- Ủy ban nhân dân tỉnh: Phê duyệt Đề án, chỉ đạo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của đề án; chỉ đạo xây dựng và phê duyệt kế hoạch hàng năm; tổ chức giám sát, đánh giá kết quả thực hiện gửi các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ.

- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động-Thương binh và xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc, trợ giúp và hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện lập và tổ chức thực hiện Đề án theo đúng yêu cầu.

- Căn cứ thông báo của Trung ương vốn trung hạn hoặc hàng năm, UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn NSTW đối với danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ, không thẩm định từng dự án riêng lẻ. Căn cứ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Sở KHĐT, UBND cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư của toàn bộ danh mục dự án.

- Ủy ban nhân dân huyện: Trên cơ sở Đề án được duyệt, hàng năm Ủy ban nhân dân huyện xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện Đề án, xây dựng danh mục đầu tư cụ thể và phân rõ nguồn vốn lồng ghép thực hiện Đề án (nếu có). Trình cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và mức vốn hỗ trợ đối với các dự án được đầu tư từ nguồn vốn hỗ trợ theo mục tiêu từ ngân sách trung ương đúng theo quy định

- Các phòng, ban chuyên môn của huyện: Tài chính-Kế hoạch, Lao động-Thương binh và xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kinh tế và Hạ tầng, Dân tộc, Ban chỉ đạo CTMTQG, Ban quản lý dự án có trách nhiệm phối hợp, lập và thực hiện Đề án theo đúng chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu đề ra.

- Ủy ban nhân dân các xã: Căn cứ Đề án được duyệt có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp, trình các cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt đối với các dự án được đầu tư theo quy định; sử dụng Ban quản lý chương trình mục tiêu quốc gia phối hợp với Ban chỉ đạo của huyện thực hiện Đề án có hiệu quả.

- Các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp liên quan, doanh nghiệp giúp đỡ thực hiện Đề án này.

Biu mẫu hướng dẫn:

- Phụ lục I: các chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu giai đoạn 2016-2020

- Phụ lục II Danh mục dự án dự kiến đầu tư giai đoạn 2018-2020, trong đó danh mục dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương thực hiện CTMTQG Giảm nghèo bền vững.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

Huyện: ………., Tỉnh: ……………

MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU VÀ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện 2016

Thực hiện 2017

Mục tiêu 2020

1

2

3

4

5

6

1

CHỈ TIÊU KINH TẾ TỔNG HỢP

 

 

 

 

 

Tốc độ tăng trưởng

%

 

 

 

 

Thu nhập bình quân đầu người

Triệu đồng

 

 

 

 

Sản lượng lương thực bình quân đu người

Kg

 

 

 

2

CHỈ TIÊU SẢN XUẤT

 

 

 

 

 

Giá trị sản xuất nông nghiệp

Tđồng

 

 

 

 

Một số sản phẩm ch yếu:

 

 

 

 

 

Giá trị sn xuất công nghiệp

Tỷ đồng

 

 

 

 

Một số sản phẩm ch yếu:

 

 

 

 

3

THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

Tỷ đồng

 

 

 

 

Trong đó: Thu Nội địa

Tỷ đồng

 

 

 

4

CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

Tỷ đồng

 

 

 

 

Chia ra: + Chi đu tư phát triển

Tỷ đồng

 

 

 

 

+ Chi thường xuyên

Tỷ đồng

 

 

 

5

CHỈ TIÊU TỰ NHIÊN, XÃ HỘI

 

 

 

 

 

Diện tích tự nhiên

Ha

 

 

 

 

Trong đó: Đất Nông nghiệp

Ha

 

 

 

 

Đất Lâm nghiệp

Ha

 

 

 

 

Tỷ lệ che phủ rừng

%

 

 

 

 

Diện tích rừng trồng mới

Ha

 

 

 

 

- Dân số trung bình (Tổng số Dân)

Người

 

 

 

 

Trong đó: Dân tộc thiểu s

Người

 

 

 

 

- Tổng số hộ

hộ

 

 

 

 

Trong đó: Dân tộc thiểu s

hộ

 

 

 

 

- Tlệ hộ nghèo đa chiều

%

 

 

 

 

Trong đó: Dân tộc thiểu s

%

 

 

 

 

- Số hộ nghèo

hộ

 

 

 

 

Trong đó: Dân tộc thiểu số

hộ

 

 

 

 

- Số hộ thoát nghèo

hộ

 

 

 

 

Trong đó: Dân tộc thiu số

hộ

 

 

 

 

- Số hộ cận nghèo

hộ

 

 

 

 

Trong đó: Dân tộc thiu số

hộ

 

 

 

 

- Số hộ ở nhà tạm

hộ

 

 

 

 

Trong đó: Hộ nghèo

hộ

 

 

 

 

- Số hộ không có hoặc thiếu đất sản xuất

hộ

 

 

 

 

Trong đó: Hộ nghèo

hộ

 

 

 

 

- Số hộ được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh

hộ

 

 

 

 

Trong đó: Hộ nghèo

hộ

 

 

 

 

Dịch vụ hạ tầng thiết yếu cho người nghèo

 

 

 

 

 

- Tổng số đơn vị hành chính cấp xã

 

 

 

 

- Số xã đặc biệt khó khăn

 

 

 

 

- Số xã có đường ô tô đến trung tâm xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo tiêu chuẩn và cấp kỹ thuật theo quy định của Bộ Giao thông vận tải

 

 

 

 

- Số xã có trạm y tế xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

 

 

 

 

- S cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn nông thôn mới

 

 

 

 

- Số xã có bưu điện văn hóa xã

 

 

 

 

- số xã có điện

 

 

 

 

- số xã có chợ

 

 

 

 

- Tlệ xã được đầu tư đáp ứng 75% - 80% nhu cầu tưới tiêu cho diện tích cây trồng hằng năm từ các công trình thủy lợi nhỏ

 

 

 

 

 

Kết quả thực hiện tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện

 

 

 

 

 

Số xã đạt dưới 5 tiêu chí

 

 

 

 

Số xã đạt từ 6-10 tiêu chí

Xã

 

 

 

 

Số xã đạt từ 11-15 tiêu chí

 

 

 

 

Số xã đạt từ 16-19 tiêu chí

 

 

 

 

Lao động và việc làm

 

 

 

 

 

- Số người trong độ tui lao động

Người

 

 

 

 

- Tổng số người có việc làm

Người

 

 

 

 

- Số lao động được dạy nghề

Người

 

 

 

 

- Số lao động đi làm việc có thời hạn nước ngoài

Người

 

 

 

 

Giáo dục đào tạo

 

 

 

 

 

Tổng số học sinh phổ thông đầu năm học (cả mẫu giáo, tiu học, THCS, PTTH)

Nghìn Học sinh

 

 

 

 

Số trường mẫu giáo

Trường

 

 

 

 

Strường tiểu học

Trường

 

 

 

 

Số trường trung học cơ sở

Trường

 

 

 

 

Số trường trung học phổ thông

Trường

 

 

 

 

Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học mẫu giáo

%

 

 

 

 

Tlệ học sinh đi học tiểu học đúng tuổi

%

 

 

 

 

Tlệ phcập trung học cơ sở

%

 

 

 

 

Tỷ lệ người mù chữ

%

 

 

 

 

Y tế

 

 

 

 

 

Số giường bệnh/vạn Dân

Giường

 

 

 

 

S bác sĩ/vạn Dân

Bác sĩ

 

 

 

 

Tlệ trạm y tế xã có bác sĩ

%

 

 

 

 

Tlệ tử vong của trẻ sơ sinh

%

 

 

 

 

Tlệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng

%

 

 

 

 

Các chỉ tiêu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

Huyện: ……….. Tỉnh: ……….

DỰ KIẾN DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2018-2020 TRÊN ĐỊA BÀN

Đơn vị: tỷ đồng

STT

Nội dung

Địa điểm đầu tư

Thời gian khi công - hoàn thành

Năng lc thiết kế

Tổng mức đầu tư dự kiến

Trong đó

Ghi chú

Hỗ trợ t NSTW

ngân sách địa phương

nguồn huy động khác

đóng góp của dân

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

TNG (I+II+III+IV)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

NGUỒN HỖ TRỢ THEO MỤC TIÊU TỪ NSTW CTMTQG GIẢM NGHÈO THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH 275/QĐ-TTg

 

 

 

 

 

 

 

 

(Tiểu dự án 1, Dự án 1: Chương trình 30a): tổng mức đầu tư phần ngân sách Trung ương ca các dự án không vượt quá mức vn dự kiến NSTW hỗ trợ của Chương trình

 

Dự án………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CÁC NGUỒN VỐN HỖ TRỢ THEO MỤC TIÊU TỪ NSTW KHÁC (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

VỐN HUY ĐỘNG KHÁC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



1 Căn cứ trên văn bản số 1300/LĐTBXH-VPQGGN ngày 05/4/2018 dự kiến phân bổ các huyện nghèo bổ sung giai đoạn 2018-2020 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

2 Trường hợp Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định điều chỉnh Quyết định 275/QĐ-TTg , tỉnh Khánh Hòa sẽ thực hiện theo nội dung quy định của Quyết định điều chỉnh.

3 Đường giao thông từ huyện đến trung tâm các xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã;

Các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa trên địa bàn xã gồm trạm chuyển tiếp phát thanh xã, nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, khu thể thao xã, thôn, bản, ấp;

Các công trình y tế đạt chuẩn;

Các công trình giáo dục đạt chuẩn;

Các công trình phục vụ nước sinh hoạt cho người dân;

Cải tạo, xây mới các công trình thủy lợi;

Các loại công trình hạ tầng khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng, phù hp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật, ưu tiên công trình cho các cộng đồng nghèo, công trình có nhiều người nghèo, phụ nhưởng li;

Duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng cơ sở trên địa bàn các huyện nghèo.

4 Đối với các dự án khởi công mới nhóm C quy mô nhỏ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia được áp dụng quy trình thẩm định nguồn vn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ nếu đáp ứng các tiêu chí sau: (i) Thuộc nội dung đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; (ii) Tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng và kỹ thuật không phức tạp và (iii) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước, phần kinh phí còn lại do nhân dân đóng góp và các nguồn khác, có sự tham gia thực hiện và giám sát của người dân. Phần kinh phí đóng góp của nhân dân có thể bằng tiền hoặc hiện vật, ngày công lao động được quy đổi thành tiền. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp nội dung này khi sửa đổi, bổ sung Nghị định số 161/2016/NĐ-CP đã nêu tại khoản a mục 1 của Nghị quyết này.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
...
b) Hướng dẫn các huyện nghèo mới bổ sung xây dựng Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020; tổ chức thẩm định danh Mục các công trình đầu tư hạ tầng của các huyện nghèo theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

Xem nội dung VB
Điều 2. Về cơ chế, chính sách, định mức hỗ trợ
...
2. 29 huyện nghèo bổ sung thuộc Nhóm 2 quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này

a) Từ năm 2018 đến hết năm 2020, thực hiện các chính sách đặc thù quy định tại Tiểu dự án 1, Tiểu dự án 3, Tiểu dự án 4 thuộc Dự án 1 của Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg với định mức hỗ trợ bằng 70% so với các huyện nghèo thuộc Nhóm 1 (theo quy định tại Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020).

b) Năm 2018, chỉ bố trí vốn hỗ trợ thực hiện cho các huyện nghèo bổ sung ngoài các huyện theo Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có Mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, bao gồm các nội dung chính sau:
...
6. Các dự án thành phần của Chương trình:

a) Dự án 1: Chương trình 30a

- Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo

+ Mục tiêu: Tăng cường cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất và dân sinh ở các huyện nghèo.

+ Đối tượng: Các huyện nghèo theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.

+ Nội dung hỗ trợ:

. Đường giao thông từ huyện đến trung tâm các xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã;

. Công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa trên địa bàn xã gồm trạm chuyển tiếp phát thanh xã, nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, khu thể thao xã, thôn, bản, ấp;

. Công trình y tế đạt chuẩn;

. Công trình giáo dục đạt chuẩn;

. Công trình phục vụ nước sinh hoạt cho người dân;

. Cải tạo, xây mới các công trình thủy lợi;

. Các loại công trình hạ tầng khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật, ưu tiên công trình cho các cộng đồng nghèo, công trình có nhiều người nghèo, phụ nữ hưởng lợi;

. Duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng cơ sở trên địa bàn các huyện nghèo.

+ Phân công thực hiện:

. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án;

. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.

+ Vốn và nguồn vốn:

Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 18.745 tỷ đồng, trong đó:

. Ngân sách trung ương: 14.917 tỷ đồng (Vốn đầu tư phát triển: 14.085 tỷ đồng; Vốn sự nghiệp: 832 tỷ đồng);

. Ngân sách địa phương: 2.928 tỷ đồng (Vốn đầu tư phát triển: 2.600 tỷ đồng; Vốn sự nghiệp: 328 tỷ đồng);

. Vốn huy động hợp pháp khác: 900 tỷ đồng.

- Tiểu dự án 2. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

+ Mục tiêu: Tăng cường cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất và dân sinh ở các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

+ Đối tượng: Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

+ Nội dung hỗ trợ:

. Đường giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh;

. Công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất;

. Công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa, thể thao;

. Trạm y tế đạt chuẩn;

. Trường, lớp học đạt chuẩn;

. Bến cá, bờ bao chống triều cường, kè, công trình thủy lợi, trạm bơm cấp nước biển cho nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối;

. Công trình phục vụ nước sinh hoạt cho người dân;

. Các loại công trình hạ tầng quy mô nhỏ khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật, ưu tiên công trình cho các cộng đồng nghèo, công trình có nhiều người nghèo, phụ nữ hưởng lợi;

. Duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng cơ sở trên địa bàn.

+ Phân công thực hiện:

. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án;

. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.

+ Vốn và nguồn vốn:

Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 2.148 tỷ đồng, trong đó:

. Ngân sách trung ương: 1.648 tỷ đồng (Vốn đầu tư phát triển: 1.550 tỷ đồng; Vốn sự nghiệp: 98 tỷ đồng);

. Ngân sách địa phương: 400 tỷ đồng (Vốn đầu tư phát triển);

. Vốn huy động hợp pháp khác: 100 tỷ đồng.

- Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

+ Mục tiêu:

. Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với quy hoạch sản xuất, thích ứng với biến đổi khí hậu; góp phần tăng thu nhập và nâng cao đời sống cho người dân trên địa bàn;

. Hỗ trợ đa dạng các hình thức sinh kế phi nông nghiệp, ngành nghề dịch vụ, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa bàn;

. Nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả; tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận các chính sách, nguồn lực, thị trường.

+ Đối tượng:

. Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;

. Nhóm hộ, cộng đồng dân cư trên địa bàn;

. Tổ chức và cá nhân có liên quan;

. Tạo điều kiện để người lao động là người sau cai nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về,... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.

+ Nội dung hỗ trợ:

. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế:

Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp: Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật; giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y…; Hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, giao rừng và giao đất để trồng rừng sản xuất;

Hỗ trợ tạo đất sản xuất gồm: khai hoang, phục hóa, tạo ruộng bậc thang, nương xếp đá;

Hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: nhà xưởng; máy móc thiết bị; vật tư sản xuất; dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm;

Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết với người nghèo trong phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề, chế biến, tiêu thụ sản phẩm;

Hỗ trợ các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng; phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của phát luật.

. Nhân rộng mô hình giảm nghèo:

Nhân rộng các mô hình giảm nghèo có hiệu quả, mô hình liên kết phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa hộ nghèo, cận nghèo, cộng đồng với doanh nghiệp, mô hình giảm nghèo gắn với an ninh quốc phòng; ưu tiên nhân rộng các mô hình giảm nghèo liên quan đến sinh kế phù hợp với từng vùng, nhóm dân cư;

Xây dựng và nhân rộng mô hình tạo việc làm công thông qua thực hiện đầu tư các công trình hạ tầng quy mô nhỏ ở thôn, bản để tăng thu nhập cho người dân; mô hình sản xuất nông, lâm kết hợp, tạo việc làm cho người nghèo gắn với trồng và bảo vệ rừng; mô hình giảm thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.

+ Phân công thực hiện:

. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các bộ, ngành liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án; trong đó Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo tổ chức thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo;

. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ban, ngành liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất; trong đó, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp chỉ đạo hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp chỉ đạo hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo.

+ Vốn và nguồn vốn:

Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 4.217 tỷ đồng, trong đó:

. Ngân sách trung ương: 3.937 tỷ đồng (vốn sự nghiệp);

. Ngân sách địa phương: 230 tỷ đồng (vốn sự nghiệp);

. Vốn huy động hợp pháp khác: 50 tỷ đồng.

- Tiểu dự án 4: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

+ Mục tiêu: Tăng số lượng, nâng cao chất lượng lao động tham gia đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài tại các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập và giảm nghèo bền vững.

+ Đối tượng: Lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động cư trú dài hạn trên địa bàn các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; ưu tiên đối tượng lao động là thanh niên chưa có việc làm, đặc biệt là thanh niên thuộc hộ dân tộc thiểu số nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo.

+ Nội dung hỗ trợ:

. Hỗ trợ học nghề, ngoại ngữ và giáo dục định hướng để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt phí, tiền ở trong thời gian tham gia đào tạo; hỗ trợ tiền đi lại, cung cấp đồ dùng cá nhân thiết yếu; hỗ trợ chi phí khám sức khỏe; làm hộ chiếu, Visa và lý lịch tư pháp để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài;

. Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và tuyên truyền viên cơ sở; hỗ trợ hoạt động tư vấn người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

. Tư vấn, giới thiệu việc làm sau khi người lao động về nước tại cơ sở.

+ Phân công thực hiện:

. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án;

. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.

+ Vốn và nguồn vốn:

Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 618 tỷ đồng, trong đó:

. Ngân sách trung ương: 368 tỷ đồng (vốn sự nghiệp);

. Ngân sách địa phương: 200 tỷ đồng (vốn sự nghiệp);

. Vốn huy động hợp pháp khác: 50 tỷ đồng.

Xem nội dung VB




Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2014 về Ngày Âm nhạc Việt Nam Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014