Thông tư 10/2020/TT-BTNMT quy định về báo cáo tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen
Số hiệu: | 10/2020/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 29/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2020 |
QUY ĐỊNH VỀ BÁO CÁO TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ LỢI ÍCH TỪ VIỆC SỬ DỤNG NGUỒN GEN
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về báo cáo tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
Thông tư này quy định chi tiết khoản 3 Điều 25 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen (sau đây gọi là Nghị định số 59/2017/NĐ-CP).
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen, cụ thể:
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, gia hạn và thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP (sau đây gọi là cơ quan có thẩm quyền).
2. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP.
3. Học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh, tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP.
1. Mẫu báo cáo kết quả việc thực hiện tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen (sau đây gọi là báo cáo), bao gồm:
a) Báo cáo hoạt động tiếp cận nguồn gen theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo tình hình, kết quả sử dụng nguồn gen theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo kết quả học tập, nghiên cứu đối với nguồn gen đã được cho phép đưa ra nước ngoài theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Ngôn ngữ sử dụng trong báo cáo là tiếng Việt và được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
a) Bản giấy: đối với tổ chức: là bản có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức, dấu của tổ chức thực hiện báo cáo (nếu có); đối với cá nhân: là bản có chữ ký, ghi rõ họ tên của cá nhân thực hiện báo cáo và xác nhận của tổ chức đã bảo lãnh cho cá nhân (nếu có);
b) Bản điện tử: được thể hiện dưới dạng ảnh (định dạng pdf) của báo cáo giấy theo quy định tại điểm a khoản này hoặc dưới dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của người đại diện theo pháp luật của tổ chức thực hiện báo cáo theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm gửi báo cáo theo thời hạn sau:
a) Trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày kết thúc hoạt động thu thập mẫu nguồn gen theo Kế hoạch tiếp cận nguồn gen được ban hành kèm theo Quyết định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen có trách nhiệm báo cáo hoạt động tiếp cận nguồn gen quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Định kỳ 2 năm một lần (trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày kết thúc năm thứ 2 theo hiệu lực của Quyết định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen) có trách nhiệm báo cáo tình hình, kết quả sử dụng nguồn gen quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
4. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này, chậm nhất sau 3 tháng, kể từ ngày kết thúc chương trình học tập, nghiên cứu có trách nhiệm báo cáo kết quả học tập, nghiên cứu đối với nguồn gen đã được cho phép đưa ra nước ngoài quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
5. Báo cáo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này được gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi qua các phương thức khác theo quy định pháp luật đến cơ quan có thẩm quyền đã cấp phép. Báo cáo phải bảo đảm tính chính xác, khách quan, trung thực của thông tin, số liệu báo cáo và tổ chức, cá nhân lập báo cáo chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã cung cấp trong báo cáo.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 11 năm 2020.
1. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BTNMT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Báo cáo hoạt động tiếp cận nguồn gen
Tên tổ chức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
….., ngày ….. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN NGUỒN GEN
Kính gửi:……………………………………………………….(b)
Tên tổ chức, cá nhân: ……………………….....………………..…………(a)
Người đại diện:…………………………… Chức vụ:…………………… (c)
Địa chỉ:……….… Số điện thoại:………… Thư điện tử: ……………...…(d)
…(a) báo cáo hoạt động tiếp cận nguồn gen với các thông tin cụ thể như sau:
I. Thông tin chung:
1. Thông tin về Quyết định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen:
a) Số Quyết định .…. ngày .... tháng …. năm .... của …(b)
b) Thời hạn hiệu lực của Quyết định:
2. Mục đích tiếp cận nguồn gen:
□ Nghiên cứu không vì mục đích thương mại
□ Nghiên cứu vì mục đích thương mại
□ Phát triển sản phẩm thương mại
II. Thông tin về việc thu thập mẫu nguồn gen:
1. Mô tả chi tiết việc thu thập mẫu nguồn gen:
a) Nguồn gen đã thu thập1:
b) Lượng mẫu nguồn gen đã thu thập2:
c) Thời gian thu thập mẫu nguồn gen3:
d) Bên cung cấp4:
đ) Đặc điểm mẫu nguồn gen:
e) Địa điểm thu thập mẫu nguồn gen5:
g) Cách thức tiếp cận và phương pháp thu thập mẫu nguồn gen6:
h) Ảnh chụp về loài, mẫu nguồn gen đã thu thập (nếu có).
2. Thông tin liên quan trong quá trình thu thập mẫu nguồn gen:
a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam thực hiện điều tra, thu thập nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ....).
b) Hoạt động phát sinh (nếu có):
- Đưa nguồn gen ra nước ngoài:7
- Chuyển giao cho bên thứ ba mà không thay đổi mục đích tiếp cận:8
- Các hoạt động phát sinh khác, nêu cụ thể:
3. Tác động của việc thu thập nguồn gen đến đa dạng sinh học, kinh tế và xã hội9.
4. Đánh giá về kết quả thực hiện thu thập mẫu nguồn gen.
5. Các thông tin khác liên quan đến việc thu thập mẫu nguồn gen.
III. Thông tin về việc sử dụng nguồn gen (nếu có)10.
Trên đây là báo cáo của …(a) về hoạt động tiếp cận nguồn gen, kính gửi …(b) theo quy định.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN(a) |
___________________
Ghi chú:
(a): Tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen (Tổ chức/cá nhân báo cáo).
(b): Cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen và tiếp nhận báo cáo.
(c): Chỉ áp dụng trường hợp là tổ chức: Người đại diện theo pháp luật của (a).
(d): Địa chỉ, thông tin liên lạc của (a).
(đ): Trường hợp cá nhân cần ký, ghi rõ họ tên và xác nhận của tổ chức đã bảo lãnh (nếu có).
Báo cáo tình hình, kết quả sử dụng nguồn gen
Tên tổ chức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
….., ngày ….. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN GEN
Kính gửi:……………………………………………………….(b)
Tên tổ chức, cá nhân: ……………………….....………………..…………(a)
Người đại diện:…………………………… Chức vụ:…………………… (c)
Địa chỉ:……….… Số điện thoại:………… Thư điện tử: ……………...…(d)
…(a) báo cáo tình hình, kết quả sử dụng nguồn gen trong thời gian từ ngày …. tháng ….. năm .... đến ngày …. tháng ….. năm ….. với các thông tin cụ thể như sau:
I. Thông tin chung:
1. Thông tin về Quyết định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen:
a) Số Quyết định .…. ngày .... tháng …. năm .... của …(b)
b) Thời hạn hiệu lực của Quyết định:
2. Mục đích tiếp cận nguồn gen:
□ Nghiên cứu không vì mục đích thương mại
□ Nghiên cứu vì mục đích thương mại
□ Phát triển sản phẩm thương mại
3. Hoạt động phát sinh sau khi được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen:
a) Đưa nguồn gen ra nước ngoài:11
b) Chuyển giao cho bên thứ ba mà không thay đổi mục đích tiếp cận:12
c) Các hoạt động phát sinh khác, nêu cụ thể:
4. Thông tin, nội dung chính của Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích:
a) Số và ngày ký Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích:
b) Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích được xác nhận ngày…. tháng ….. năm .... tại………có hiệu lực đến ngày …. tháng ….. năm ....
c) Hình thức, cách thức chia sẻ lợi ích:
d) Các nghĩa vụ của Bên tiếp cận:
đ) Các nghĩa vụ của Bên cung cấp:
II. Thông tin mô tả chi tiết về mẫu nguồn gen đã tiếp cận, sử dụng:
1. Nguồn gen đã thu thập:13
2. Lượng mẫu nguồn gen đã thu thập:14
3. Thời gian thu thập mẫu nguồn gen:15
4. Bên cung cấp:16
5. Đặc điểm mẫu nguồn gen:
6. Địa điểm thu thập mẫu nguồn gen:17
7. Cách thức tiếp cận và phương pháp thu thập mẫu nguồn gen:18
8. Ảnh chụp về loài, mẫu nguồn gen đã thu thập (nếu có).
III. Thông tin về việc sử dụng nguồn gen:
1. Thông tin cụ thể của các bên sử dụng nguồn gen và địa điểm thực hiện các hoạt động sử dụng nguồn gen:
2. Thông tin chi tiết về việc nghiên cứu đối với nguồn gen đã tiếp cận:
a) Kết quả nghiên cứu sinh học đối với mẫu nguồn gen đã tiếp cận (phân loại, tế bào học, tiến hóa, di truyền và đánh giá sinh thái quần thể):
b) Kiểm kê loài, dữ liệu sinh thái và hình ảnh của địa điểm làm mẫu:
c) Kết quả sàng lọc, các kết quả nghiên cứu hóa sinh hay kết quả nghiên cứu về gen khác:
d) Các công bố (xuất bản hay trình bày hội nghị) từ việc nghiên cứu mẫu nguồn gen đã tiếp cận:
3. Thông tin chi tiết về việc thử nghiệm, sản xuất sản phẩm thương mại từ nguồn gen đã tiếp cận:
4. Các thỏa thuận đối với bên thứ ba liên quan đến mẫu nguồn gen đã tiếp cận:
5. Thông tin về việc sử dụng tri thức truyền thống kết hợp với các nguồn gen đã tiếp cận, bao gồm cả việc xác định các đặc tính, công dụng và lợi ích của nguồn gen19 (nếu có):
IV. Thông tin về chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen đã tiếp cận:
1. Nêu chi tiết việc chia sẻ lợi ích bằng tiền đã thực hiện:
a) Tỷ lệ chia sẻ lợi ích bằng tiền đối với sản phẩm được tạo ra từ quá trình sử dụng nguồn gen:
b) Tỷ lệ chia sẻ lợi ích bằng tiền thu được từ việc chuyển giao nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen; sử dụng quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo từ việc sử dụng nguồn gen:
c) Doanh thu có được từ việc sử dụng nguồn gen đã tiếp cận:
d) Các loại hình chia sẻ lợi ích đã thực hiện với Bên cung cấp và các bên liên quan ở Việt Nam20:
2. Nêu chi tiết việc chia sẻ lợi ích không bằng tiền đã thực hiện:
Các loại hình lợi ích đã thực hiện và chia sẻ cho Bên cung cấp và các bên liên quan ở Việt Nam21:
3. Các thông tin về báo cáo và sổ sách kế toán22 (nếu có):
a) Liệt kê các giao dịch chính được thực hiện:
b) Tóm tắt báo cáo riêng về các biên lai, hóa đơn về giao dịch liên quan đến mẫu nguồn gen:
c) Tóm tắt các báo cáo, sổ ghi chép về doanh thu có được từ việc khai thác sử dụng nguồn gen được tiếp cận để đảm bảo các khoản thanh toán được chính xác:
Trên đây là báo cáo của …(a) về tình hình, kết quả sử dụng nguồn gen đã được cấp phép, kính gửi …(b) theo quy định.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN(a) |
___________________
Ghi chú:
(a): Tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen (Tổ chức/cá nhân báo cáo).
(b): Cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen và tiếp nhận báo cáo.
(c): Chỉ áp dụng trường hợp là tổ chức: Người đại diện theo pháp luật của (a).
(d): Địa chỉ, thông tin liên lạc của (a).
(đ): Trường hợp cá nhân cần ký, ghi rõ họ tên và xác nhận của tổ chức đã bảo lãnh (nếu có)
Báo cáo kết quả học tập, nghiên cứu đối với nguồn gen đã được cho phép đưa ra nước ngoài
Tên tổ chức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
….., ngày ….. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU ĐỐI VỚI NGUỒN GEN ĐÃ ĐƯỢC CHO PHÉP ĐƯA RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:……………………………………………………….(b)
Tên tổ chức, cá nhân: ……………………….....………………..…………(a)
Người đại diện:…………………………… Chức vụ:…………………… (c)
Địa chỉ:……….… Số điện thoại:………… Thư điện tử: ……………...…(d)
……(a) báo cáo kết quả học tập, nghiên cứu đối với nguồn gen đã được cho phép đưa ra nước ngoài theo Quyết định số …. ban hành ngày .... tháng …. năm .... của … (b) như sau:
I. Thông tin chung:
1. Mục đích đưa nguồn gen ra nước ngoài:
□ Nghiên cứu không vì mục đích thương mại
□ Học tập
2. Nêu chi tiết việc tiếp nhận lại mẫu nguồn gen đã được cho phép đưa ra nước ngoài (nếu có):
II. Thông tin mô tả chi tiết về mẫu nguồn gen và việc đưa nguồn gen ra nước ngoài:
1. Mẫu nguồn gen đã đưa ra nước ngoài23:
2. Đặc điểm mẫu nguồn gen:
3. Bên cung cấp24:
4. Địa điểm đã thu thập mẫu nguồn gen25:
5. Số lượng/Khối lượng mẫu nguồn gen đã đưa ra nước ngoài26:
6. Thời gian thực hiện việc đưa nguồn gen ra nước ngoài27:
III. Thông tin về việc sử dụng nguồn gen ở nước ngoài:
1. Tên tổ chức, cá nhân tiếp nhận nguồn gen ở nước ngoài (ghi rõ tên, địa chỉ liên hệ, người đại diện, người liên lạc của tổ chức, cá nhân tiếp nhận nguồn gen ở nước ngoài):
2. Địa điểm thực hiện các hoạt động nghiên cứu, học tập đối với nguồn gen ở nước ngoài:
3. Mô tả các kết quả đã đạt được từ việc nghiên cứu, học tập đối với nguồn gen ở nước ngoài:
4. Mô tả các phát hiện mới đóng góp cho khoa học từ việc nghiên cứu, học tập đối với nguồn gen (nếu có):
IV. Kết quả công bố (xuất bản hay trình bày hội nghị) từ việc nghiên cứu, học tập liên quan đến nguồn gen
V. Kết quả đăng ký sở hữu trí tuệ liên quan đến nguồn gen (nếu có)
VI. Các cơ hội nghiên cứu và xây dựng năng lực cho Việt Nam liên quan đến nguồn gen
VII. Thông tin về tiềm năng thương mại sau quá trình thực hiện nghiên cứu/học tập không vì mục đích thương mại
IIX. Các thông tin khác liên quan đến việc nghiên cứu, học tập nguồn gen (nếu có)
Trên đây là báo cáo của …(a) về kết quả học tập, nghiên cứu đối với nguồn gen …. đã được cho phép đưa ra nước ngoài, kính gửi …(b) theo quy định.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN(a) |
___________________
Ghi chú:
(a): Học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh, tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích thương mại (Tổ chức/cá nhân báo cáo).
(b): Cơ quan có thẩm quyền đã quyết định cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài và tiếp nhận báo cáo.
(c): Chỉ áp dụng trường hợp là tổ chức: Người đại diện theo pháp luật của (a).
(d): Địa chỉ, thông tin liên lạc của (a).
(đ): Trường hợp cá nhân cần ký, ghi rõ họ tên và xác nhận của tổ chức đã bảo lãnh (nếu có).
1 Ghi rõ: Tên thông thường, tên khoa học, tên khác; Vị trí phân loại của loài gồm giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi.
2 Ghi rõ số lượng/khối lượng mẫu vật, cá thể đã thu thập.
3 Thời điểm bắt đầu và kết thúc thu thập nguồn gen.
4 Ghi rõ thông tin liên hệ của Bên cung cấp (Tên, người đại diện, địa chỉ, điện thoại, thư điện tử).
5 Trong trường hợp tiếp cận nguồn gen ngoài tự nhiên: Ghi rõ: i) Tọa độ địa lý khu vực tiếp cận; ii) Diện tích khu vực tiếp cận; iii) Hiện trạng hệ sinh thái, khu hệ động vật, thực vật tại khu vực tiếp cận.
6 Phương tiện, công cụ tiếp cận, sử dụng, kỳ/đợt thu mẫu.
7 Ghi rõ tên, địa chỉ liên hệ của bên tiếp nhận nguồn gen ở nước ngoài; chi tiết số lượng/khối lượng nguồn gen, thời gian đưa nguồn gen ra nước ngoài và số lần đưa nguồn gen ra nước ngoài.
8 Ghi rõ tên, địa chỉ liên hệ của bên thứ ba đã nhận chuyển giao nguồn gen; các hoạt động sử dụng nguồn gen.
9 Đánh giá các tác động gây ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội, đa dạng sinh học, hệ sinh thái nơi tiếp cận nguồn gen (Làm rõ kết luận có hoặc không có tác động). Các giải pháp đã thực hiện để ngăn chặn, giảm thiểu các tác động đó.
10 Các hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm, sử dụng hoặc thương mại sản phẩm từ việc sử dụng nguồn gen.
11 Ghi rõ tên, địa chỉ liên hệ của bên tiếp nhận nguồn gen ở nước ngoài; chi tiết số lượng/khối lượng nguồn gen, thời gian đưa nguồn gen ra nước ngoài và số lần đưa nguồn gen ra nước ngoài.
12 Ghi rõ tên, địa chỉ liên hệ của bên thứ ba đã nhận chuyển giao nguồn gen; các hoạt động sử dụng nguồn gen.
13 Ghi rõ: Tên thông thường, tên khoa học, tên khác; Vị trí phân loại của loài gồm giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi.
14 Ghi rõ số lượng/khối lượng mẫu vật, cá thể đã thu thập.
15 Thời điểm bắt đầu và kết thúc thu thập nguồn gen.
16 Ghi rõ thông tin liên hệ của Bên cung cấp (Tên, người đại diện, địa chỉ, điện thoại, thư điện tử).
17 Trong trường hợp tiếp cận nguồn gen ngoài tự nhiên: Ghi rõ: i) Tọa độ địa lý khu vực tiếp cận; ii) Diện tích khu vực tiếp cận; iii) Hiện trạng hệ sinh thái, khu hệ động vật, thực vật tại khu vực tiếp cận.
18 Phương tiện, công cụ tiếp cận, sử dụng, kỳ/đợt thu mẫu.
19 Mô tả tri thức truyền thống gắn liền với nguồn gen đã tiếp cận và cung cấp thông tin liên quan của cộng đồng, hộ gia đình và cá nhân cung cấp các tri thức truyền thống trong trường hợp có sự khác biệt so với Bên cung cấp nguồn gen
20 Theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP .
21 Theo quy định tại khoản 3 Điều 21 và Điều 23 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP .
22 Bên tiếp cận nguồn gen phải lưu sổ sách kế toán báo cáo liên quan đến các mẫu vật trong vòng 5 năm kể từ ngày hết hạn hoặc chấm dứt hợp đồng này. Điều khoản này vẫn duy trì ngay cả khi hợp đồng hết hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn.
23 Ghi rõ: Tên thông thường, tên khoa học, tên khác; Vị trí phân loại của loài gồm giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi.
24 Ghi rõ thông tin liên hệ của Bên cung cấp (Tên, người đại diện, địa chỉ, điện thoại, thư điện tử).
25 Ghi rõ tọa độ địa lý các điểm đã thu thập mẫu nguồn gen.
26 Ghi rõ số lượng/khối lượng mẫu vật, cá thể đã đưa ra nước ngoài.
27 Ghi rõ thời gian và số lần đưa nguồn gen ra nước ngoài.
Nghị định 59/2017/NĐ-CP về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 12/05/2017
Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 27 về việc truy tố các tội bắt cóc, tống tiền và ám sát Ban hành: 28/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 25 về việc sửa đổi Sắc lệnh số 23 ngày 20 tháng 10 năm 1945 quy định quốc tịch Việt Nam Ban hành: 25/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 26 về việc truy tố các việc phá huỷ công sản Ban hành: 25/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 24 về việc trợ cấp các công chức tình nguyện dự vào công việc tăng gia sản xuất ở miền Cao Bằng Ban hành: 21/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 23 về việc thành lập Việt Nam Công an vụ thuộc Bộ nội vụ Ban hành: 21/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 21 về việc tổ chức các Toà án quân sự Ban hành: 14/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 20 về việc bãi bỏ Sở kiểm soát tài chính Ban hành: 06/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 19 về việc giải tán Hội "Bắc kỳ trung ương phổ tế" và các hội phổ tế ở Bắc Kỳ Ban hành: 05/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 17 về việc sát nhập các cơ quan vào tài sản của Bình dân ngân quỹ tổng cục vào Nha nông nghiệp tín dụng và Nha kinh tế tín dụng Ban hành: 31/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 14 về việc thiết lập tại Bộ thanh niên một Nha thể dục trung ương Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc lập tại Hà Nội một cơ quan thay cho Phòng Canh Nông Bắc Kỳ lấy tên là "Phòng canh nông Bắc Bộ Việt Nam" Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc tổ chức các toà án và các ngạch thẩm phán Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 12 đặt các Nha kinh tế các Bộ, các Phòng thương mại, các Sở ngũ cốc cùng những cơ quan phụ thuộc dưới quyền điều khiển trực tiếp Bộ kinh tế Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 19 về việc cho phép ngân hàng Quốc gia Việt nam được phát hành hai loại giấy bạc (20đ và 50 đ) do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 08/05/1951 | Cập nhật: 12/12/2008
Sắc lệnh số 11 về việc tổ chức chính quyền nhân dân tại các thị xã lớn Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ để sửa đổi Sắc lệnh số 63 ngày 22 tháng 11 năm 1945 tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ Ban hành: 23/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán Hội "Fondation Jules Brévié" Ban hành: 18/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh sô 26 về việc tạm giữ những luật lệ hiện hành của sở Tổng thanh muối và thuốc phiện và các sở Thương chính Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 27 về việc đặt "Sở Thuế quan và Thuế Gián thu" Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 06/05/2009
Sắc lệnh số 23 về việc cử ông Vĩnh Thuỵ làm cố vấn chính phủ lâm thời Dân chủ cộng hoà Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 25 về việc ấn định thể lệ cho phép bộ Tài chính lấy tiền ở kho bạc ra ngay mỗi khi cần cấp Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 22 về bãi đoạn a, điều thứ 2 trong Sắc lệnh ngày 1-9-1945 thiết quân luật tại Hà nội Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 15/09/2009
Sắc lệnh số 24 về việc trợ cấp cho quỹ Bắc bộ một số tiền là 1 triệu đồng Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 18 về việc bãi bỏ ngạch học quan Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 17 về việc đặt ra một bình dân học vụ Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 19 về việc lập cho nông dân và thợ thuyền những lớp học bình dân buổi tối Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc sáp nhập vào Bộ quốc gia giáo dục Trường Viễn đông bác cổ các nhà bảo tàng các thư viện công và các học viện Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 15 về việc cử ông Đỗ Đức Dục sung chức Đổng lý Văn phòng bộ Quốc gia giáo dục Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 20 về việc định rằng việc học chữ quốc ngữ từ nay bắt buộc và không mất tiền Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc đặt ra ngạch "thanh tra học vụ" Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 21 về việc cử ông Ngô Đình Nhu làm giám đốc nha lưu trữ công văn và thư viện toàn quốc Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 14 về việc mở cuộc tổng tuyển cử để bầu Quốc dân Đại hội Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về việc để ông Vũ Văn Huyên, Chánh án toà án Hải Phòng ra ngoài ngạch và để tuỳ quyền ông Bộ trưởng Bộ kinh tế bổ dụng Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 12 về việc uỷ cho nhà giám đốc khoáng chất và kỹ nghệ tổ chức công việc sản xuất binh khí và đạn dược Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh 11 năm 1945 về việc bãi bỏ thuế thân và định dần chế độ thuế khoá hiện hành sẽ thay đổi dần Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 09 về việc cho phép Chính phủ trưng thu những hiện vật Ban hành: 06/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán "Đại Việt quốc gia xã hội Đảng" và "Đại Việt Quốc dân Đảng" Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012