Quyết định 19/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 29/2019/QĐ-UBND
Số hiệu: | 19/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Bùi Văn Khánh |
Ngày ban hành: | 27/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2020/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 27 tháng 10 năm 2020 |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2019/QĐ-UBND NGÀY 12 THÁNG 8 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019);
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2929/TTr-SNV ngày 21 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Khoản 1, khoản 3 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Điều 6. Cách chấm điểm
1. Hoàn thành các nhiệm vụ quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 của Quy chế này, đạt 800 điểm.”
3. Cách tính điểm cộng, điểm trừ chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. Điểm trừ của một nhiệm vụ chung không quá điểm hoàn thành của nhiệm vụ chung đó.”
2. Điều 9 được sửa đổi như sau:
“Điều 9. Xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Là những cơ quan, đơn vị đạt được tất cả những tiêu chí sau:
1.1. Có tổng số điểm từ 950 điểm trở lên.
1.2. Có thành tích xuất sắc, nổi bật; giải quyết hoặc tham mưu giải quyết hoàn thành các công việc được giao đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1.3. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị không bị kỷ luật.
1.4. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức thuộc quyền quản lý không bị kỷ luật ở mức cách chức, bãi nhiệm, buộc thôi việc.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ
Là những cơ quan, đơn vị đạt được tất cả những tiêu chí sau:
2.1. Đáp ứng được các tiêu chí quy định tại điểm 1.3, điểm 1.4 khoản 1 Điều này.
2.2. Có tổng số điểm từ 850 điểm đến dưới 950 điểm.
2.3. Giải quyết hoặc tham mưu giải quyết hoàn thành các công việc được giao đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
3. Hoàn thành nhiệm vụ
Là những cơ quan, đơn vị có một trong những tiêu chí sau:
3.1. Tổng số điểm từ 750 điểm đến dưới 850 điểm;
3.2. Giải quyết hoặc tham mưu giải quyết hoàn thành các công việc được giao nhưng chưa đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả, để cấp trên phải đôn đốc, nhắc nhở bằng văn bản không quá 02 lần.
3.3. Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có hành vi vi phạm các quy định của đảng, nhà nước nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật.
3.4. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức thuộc quyền quản lý bị kỷ luật ở mức cách chức, bãi nhiệm, buộc thôi việc.
3.5. Công chức, viên chức không giữ chức vụ quản lý vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt tù.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ
Là những cơ quan, đơn vị có một trong những tiêu chí sau:
4.1. Tổng số điểm dưới 750 điểm.
4.2. Giải quyết hoặc tham mưu giải quyết các công việc được giao không đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả, để cấp trên phải đôn đốc, nhắc nhở bằng văn bản từ 03 lần trở lên.
4.3. Không thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, để xảy ra hậu quả, gây dư luận xấu, bức xúc trong xã hội; để cấp trên yêu cầu kiểm điểm hoặc gợi ý kiểm điểm.
4.4. Tập thể lãnh đạo mất đoàn kết.
4.5. Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị bị kỷ luật.
5. Kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ được sắp xếp theo thứ tự từ cao, đến thấp và chia làm 03 Khối:
5.1. Khối các Sở, Ban, ngành.
5.2. Khối các đơn vị sự nghiệp.
5.3. Khối Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
6. Trường hợp các cơ quan, đơn vị có số điểm bằng nhau, cơ quan nào có số điểm của nhiệm vụ chung cao hơn thì cơ quan, đơn vị đó được xếp loại ở thứ tự cao hơn; nếu số điểm của nhiệm vụ chung cũng bằng nhau thì Hội đồng đánh giá tiến hành bỏ phiếu kín để xếp loại theo thứ tự từ cao đến thấp; nếu kết quả kiểm phiếu vẫn bằng nhau thì Chủ tịch Hội đồng đánh giá quyết định thứ tự xếp loại.
7. Trường hợp các cơ quan, đơn vị đạt điểm hoàn thành nhiệm vụ ở mức cao nhưng không đáp ứng được các tiêu chí để xếp loại hoàn thành nhiệm vụ ở mức đó hoặc có một trong những tiêu chí quy định ở mức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ thấp hơn, thì bị xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ ở mức thấp hơn. Chủ tịch Hội đồng đánh giá quyết định thứ tự xếp loại và số điểm tương ứng”.
Điều 2. Bãi bỏ các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ- UBND ngày 12 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 3. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2020./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁCH TÍNH ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh)
Nhiệm vụ |
Điểm hoàn thành |
Tiêu chí, căn cứ tính điểm |
Điểm cộng |
Điểm trừ |
|
I. Nhiệm vụ trọng tâm (gồm 02 nhiệm vụ, mỗi nhiệm vụ hoàn thành tính 150 điểm) |
300 |
1. Những chỉ tiêu định lượng |
|
|
|
- Hoàn thành vượt kế hoạch |
0,5 điểm/01% vượt kế hoạch (không quá 05 điểm/01 chỉ tiêu) |
|
|
||
- Hoàn thành từ 98% đến dưới 100% kế hoạch |
|
10% số điểm |
|
||
- Hoàn thành từ 95% đến dưới 98% kế hoạch |
|
20% số điểm |
|
||
- Hoàn thành từ 70% đến dưới 95% kế hoạch |
|
40% số điểm |
|
||
- Hoàn thành từ 50% đến dưới 70% kế hoạch |
|
80% số điểm |
|
||
- Hoàn thành dưới 50% kế hoạch |
|
Không chấm điểm |
|
||
2. Những chỉ tiêu định tính |
|
|
|
||
- Hoàn thành trước thời hạn |
3 điểm/01 nhiệm vụ |
|
|||
- Hoàn thành trong năm nhưng không đúng thời hạn |
|
50% số điểm |
|||
- Không hoàn thành trong năm |
|
Không chấm điểm |
|||
II. Nhiệm vụ chung |
500 |
|
|
|
|
1. Chất lượng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tham mưu, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành. Các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tham mưu, đề xuất với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao đảm bảo đúng quy định, có tính khả thi. |
100 |
Tham mưu ban hành văn bản trái quy định phải bãi bỏ. |
|
Không chấm điểm cả nhiệm vụ này |
|
Văn bản tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành nhưng không đảm bảo quy trình hoặc thiếu tính khả thi. |
|
20 điểm/01 văn bản (nếu lỗi do cơ quan thẩm định hoặc tổng hợp, trình phê duyệt thì trừ điểm của cơ quan đó) |
|||
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.Chỉ đạo, điều hành thực hiện kịp thời, có hiệu quả nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực được giao; thực hiện tốt quy chế phối hợp, chế độ thông tin, báo cáo; không né tránh, đùn đẩy trách nhiệm; không bị Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản. |
100 |
Kết quả giải quyết các công việc được giao trong năm đánh giá (ngoài 02 nhiệm vụ trọng tâm đã được phê duyệt; theo Báo cáo của Tổ công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh): |
|
|
|
- Không hoàn thành trong năm |
|
20 điểm/01 nhiệm vụ |
|
||
- Hoàn thành trong năm nhưng quá thời hạn |
|
|
|
||
+ Tổng số được giao dưới 100 nhiệm vụ |
|
20 điểm/01 nhiệm vụ quá hạn |
|
||
+ Tổng số được giao từ 100 đến dưới 200 nhiệm vụ |
|
20 điểm/01% nhiệm vụ quá hạn |
|
||
+ Tổng số được giao từ 200 đến dưới 900 nhiệm vụ |
|
Thêm 50 nhiệm vụ thì giảm 01 điểm trừ/01% nhiệm vụ quá hạn |
|
||
+ Tổng số được giao từ 900 nhiệm vụ trở lên |
|
05 điểm/01% nhiệm vụ quá hạn |
|
||
+ Đối với những nhiệm vụ do thời hạn giao quá gấp hoặc do nguyên nhân khách quan không thể hoàn thành đúng thời hạn; nếu cơ quan, đơn vị đã có văn bản giải trình và |
|
|
|
||
được Tổ công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xác nhận thì không trừ điểm |
|
|
|
||
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (nếu có) đạt dưới 100% |
|
01 điểm/01% không hoàn thành |
|
||
Chấp hành chế độ thông tin báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh không đúng quy định |
|
Chậm thời hạn: 05 điểm/01 báo cáo; Không có báo cáo: 10 điểm/01 báo cáo. |
|
||
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản |
|
15 điểm/01 lần |
|
||
Ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cấp có thẩm quyền |
|
20 điểm/01 văn bản |
|
||
3. Thực hiện các quy định của đảng, nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị; các quy định về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tập thể lãnh đạo, cơ quan đoàn kết, dân chủ; giữ gìn kỷ luật, kỷ cương hành chính. Ban hành và thực hiện có hiệu quả các Quy chế, Quy định trong hoạt động của cơ quan; Chương trình, Kế hoạch công tác năm, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng. Thực hiện đúng các quy định về công tác cán bộ thuộc quyền quản lý; cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của cơ quan, đơn vị giữ gìn đoàn kết nội bộ, không vi phạm các quy định của đảng, nhà nước, không bị cơ quan có thẩm quyền Quyết định kỷ luật. Thực hiện đúng các quy định về văn thư, lưu trữ.Tổ chức tiếp công dân đúng quy định; giải quyết hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền giải quyết dứt điểm các đơn, thư khiếu nại, tố cáo và thực hiện các kết luận, quyết định về giải quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực pháp luật; chấp hành đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền. |
100 |
Chưa ban hành đầy đủ Chương trình, kế hoạch công tác năm, Quy chế làm việc, Quy chế dân chủ, Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công; Chương trình, Kế hoạch phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
|
10 điểm/01 văn bản |
|
Không thực hiện đúng quy định về công tác quản lý, quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, đề bạt, bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc thẩm quyền quản lý |
|
30 điểm |
|
||
Không thực hiện đúng các quy định của Trung ương, của tỉnh về kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy |
|
20 điểm |
|
||
Không thực hiện đạt chỉ tiêu tinh giản biên chế được giao |
|
20 điểm |
|
||
Không thực hiện đúng các quy định về văn thư, lưu trữ |
|
10 điểm |
|
||
Không tổ chức tiếp dân theo đúng quy định |
|
10 điểm |
|
||
Không giải quyết kịp thời, dứt điểm, đúng pháp luật theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết đối với đơn thư khiếu nại, tố cáo |
|
10 điểm |
|
||
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư phản ánh |
|
10 điểm/01 đơn thư |
|
||
Không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ các quyết định và kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền. |
|
10 điểm |
|
||
4. Kết quả cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.Đẩy mạnh cải cách hành chính, phấn đấu nâng cao chỉ số cải cách hành chính trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ chỉ số cải cách hành chính của tỉnh. |
200 |
Căn cứ kết quả xác định chỉ số CCHC hàng năm để tính điểm hệ số 2 cho nhiệm vụ này (Ví dụ: Chỉ số CCHC năm 2015 của Sở A là 85%, thì điểm của nhiệm vụ này là 170 điểm) |
|
|
|
5. Các tiêu chí tính điểm cộng |
|
Có đề tài, dự án KHCN đã được Hội đồng khoa học cấp tỉnh trở lên công nhận, nghiệm thu (chỉ cộng điểm đối với cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện đề tài, dự án). |
05 điểm/01 đề tài, dự án |
|
|
Cơ quan, đơn vị có mô hình, điển hình tiên tiến được UBND tỉnh công nhận để nhân rộng |
05 điểm/01 mô hình, điển hình |
|
|
CÁCH TÍNH ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh)
Nhiệm vụ |
Điểm hoàn thành |
Tiêu chí, căn cứ tính điểm |
Điểm cộng |
Điểm trừ |
I. Chất lượng và kết quả thực hiện Kế hoạch công tác năm |
400 |
1. Chất lượng Kế hoạch công tác năm |
|
|
Các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch công tác năm không rõ ràng, không xác định được kết quả hoặc sản phẩm công việc, thời gian hoàn thành và không phân công cơ quan, tổ chức có trách nhiệm triển khai |
|
Không chấm điểm đối với nhiệm vụ đó |
||
2. Những chỉ tiêu định lượng |
|
|
||
- Hoàn thành vượt kế hoạch |
0,5 điểm/01% vượt kế hoạch (không quá 05 điểm/01 chỉ tiêu) |
|
||
- Hoàn thành từ 98% đến dưới 100% kế hoạch |
|
10% số điểm |
||
- Hoàn thành từ 95% đến dưới 98% kế hoạch |
|
20% số điểm |
||
- Hoàn thành từ 70% đến dưới 95% kế hoạch |
|
40% số điểm |
||
- Hoàn thành từ 50% đến dưới 70% kế hoạch |
|
80% số điểm |
||
- Hoàn thành dưới 50% kế hoạch |
|
Không chấm điểm |
||
3. Những chỉ tiêu định tính |
|
|
||
- Hoàn thành trước thời hạn |
03 điểm/01 nhiệm vụ |
|
||
- Hoàn thành trong năm nhưng không đúng thời hạn |
|
50% số điểm |
||
- Không hoàn thành trong năm |
|
Không chấm điểm |
||
IIS. Nhiệm vụ chung |
400 |
|
|
|
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công. Chỉ đạo, điều hành thực hiện kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công của ngành, lĩnh vực được giao; thực hiện tốt quy chế phối hợp, chế độ thông tin, báo cáo; không né tránh, đùn đẩy trách nhiệm; không bị Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản. |
150 |
Kết quả giải quyết các công việc được giao trong năm đánh giá (theo Báo cáo của Tổ công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh): |
|
|
- Không hoàn thành trong năm |
|
20 điểm/01 nhiệm vụ |
||
- Hoàn thành trong năm nhưng quá thời hạn |
|
|
||
+ Tổng số được giao dưới 100 nhiệm vụ |
|
20 điểm/01 nhiệm vụ quá hạn |
||
+ Tổng số được giao từ 100 đến dưới 200 nhiệm vụ |
|
20 điểm/01% nhiệm vụ quá hạn |
||
+ Tổng số được giao từ 200 đến dưới 900 nhiệm vụ |
|
Thêm 50 nhiệm vụ thì giảm 01 điểm trừ/01% nhiệm vụ quá hạn |
||
+ Tổng số được giao từ 900 nhiệm vụ trở lên |
|
05 điểm/01% nhiệm vụ quá hạn |
||
+ Đối với những nhiệm vụ do thời hạn giao quá gấp hoặc do nguyên nhân khách quan không thể hoàn thành đúng thời hạn; nếu cơ quan, đơn vị đã có văn bản giải trình và được Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh xác nhận thì không trừ điểm |
|
|
||
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (nếu có) đạt dưới 100% |
|
01 điểm/01% không hoàn thành |
||
Chấp hành chế độ thông tin báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh không đúng quy định |
|
Chậm thời hạn: 05 điểm/01 báo cáo; Không có báo cáo: 10 điểm/01 báo cáo. |
||
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản |
|
15 điểm/01 lần |
||
Ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cấp có thẩm quyền |
|
20 điểm/01 văn bản |
||
2. Thực hiện các quy định của đảng, nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị; các quy định về tiếp công dân, tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, giải quyết khiếu nại, tố cáo.Tập thể lãnh đạo, cơ quan đoàn kết, dân chủ; giữ gìn kỷ luật, kỷ cương hành chính. Ban hành và thực hiện có hiệu quả các Quy chế, Quy định trong hoạt động của cơ quan, đơn vị; Chương trình, Kế hoạch công tác năm, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của cơ quan, đơn vị giữ gìn đoàn kết nội bộ, không vi phạm các quy định của đảng, nhà nước, không bị cơ quan có thẩm quyền Quyết định kỷ luật. Thực hiện đúng các quy định về văn thư, lưu trữ.Tổ chức tiếp công dân theo quy định; giải quyết hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền giải quyết dứt điểm các đơn, thư khiếu nại, tố cáo và thực hiện các kết luận, quyết định về giải quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực pháp luật; chấp hành đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền. |
150 |
Chưa ban hành đầy đủ Chương trình, kế hoạch công tác năm, Quy chế làm việc, Quy chế dân chủ, Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công; Chương trình, Kế hoạch phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
|
10 điểm/01 văn bản |
Chưa ban hành hoặc ban hành nhưng không thực hiện quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc |
|
20 điểm |
||
Không tổ chức tiếp dân theo đúng quy định |
|
10 điểm |
||
Không thực hiện đúng các quy định về văn thư, lưu trữ |
|
10 điểm |
||
Không giải quyết kịp thời, dứt điểm, đúng pháp luật theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết đối với đơn thư khiếu nại, tố cáo |
|
10 điểm |
||
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo (trừ nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư phản ánh |
|
10 điểm/01 đơn thư |
||
Không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ các quyết định và kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền. |
|
10 điểm |
||
3. Kết quả cải cách hành chính của đơn vị Đánh giá việc chấp hành một số quy định về cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức; cải cách tài chính công và hiện đại hóa hành chính. |
100 |
Không chấp hành hoặc chấp hành không kịp thời các quy định của Trung ương và của tỉnh trong việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy |
|
20 điểm |
Chưa quy định đầy đủ hoặc chưa kịp thời sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc của đơn vị |
|
20 điểm |
||
Thực hiện tinh giản biên chế không đạt chỉ tiêu cấp trên giao (nếu có) |
|
20 điểm |
||
Bố trí sử dụng cán bộ, công chức, viên chức không theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt |
|
20 điểm |
||
Không thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của đơn vị |
|
20 điểm |
||
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng được giao không đúng quy định hoặc chậm thời hạn |
|
10 điểm |
||
Không tham gia hoặc có công chức, viên chức tham gia nhưng không đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan có thẩm quyền tổ chức |
|
10 điểm/01 trường hợp |
||
Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức không đúng quy định |
|
20 điểm |
||
Không thực hiện đúng quy định về công tác quản lý, quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, đề bạt, bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc thẩm quyền quản lý |
|
30 điểm |
||
Vi phạm các quy định về quản lý ngân sách, tài sản công |
|
30 điểm |
||
Thực hiện chế độ báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ (nếu có) không đúng quy định |
|
10 điểm |
||
Trang thông tin điện tử của ngành không thường xuyên cập nhật các văn bản chỉ đạo, điều hành và các hoạt động |
|
20 điểm |
||
Thực hiện quy trình xử lý văn bản đi, văn bản đến trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc của tỉnh không đúng quy định |
|
20 điểm |
CÁCH TÍNH ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh)
Nhiệm vụ |
Điểm hoàn thành |
Tiêu chí, căn cứ tính điểm |
Điểm cộng |
Điểm trừ |
I. Nhiệm vụ trọng tâm (gồm 02 nhiệm vụ, nhiệm vụ thứ nhất hoàn thành tính 300 điểm; nhiệm vụ thứ hai hoàn thành tính 100 điểm) |
400 |
1. Những chỉ tiêu định lượng |
|
|
- Hoàn thành vượt kế hoạch |
0,5 điểm/01% vượt kế hoạch (Nhóm A: Không quá 05 điểm/01 chỉ tiêu; Nhóm B: Không quá 02 điểm/01 chỉ tiêu)(*) |
|
||
- Hoàn thành từ 98% đến dưới 100% kế hoạch |
|
10% số điểm |
||
- Hoàn thành từ 95% đến dưới 98% kế hoạch |
|
20% số điểm |
||
- Hoàn thành từ 70% đến dưới 95% kế hoạch |
|
40% số điểm |
||
- Hoàn thành từ 50% đến dưới 70% kế hoạch |
|
80% số điểm |
||
- Hoàn thành dưới 50% kế hoạch |
|
Không chấm điểm |
||
2. Những chỉ tiêu định tính |
|
|
||
- Hoàn thành trước thời hạn |
03 điểm/01 nhiệm vụ |
|
||
- Hoàn thành trong năm nhưng không đúng thời hạn |
|
50% số điểm |
||
- Không hoàn thành trong năm |
|
Không chấm điểm |
||
II. Nhiệm vụ chung |
400 |
|
|
|
1. Kết quả chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn. Chấp hành nghiêm chỉnh, kịp thời và sáng tạo trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao; thực hiện tốt quy chế phối hợp; không né tránh, đùn đẩy trách nhiệm; không bị Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản. Thường xuyên kiểm tra, xử lý nghiêm và dứt điểm đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, mất vệ sinh an toàn thực phẩm; kịp thời xử lý, khoanh vùng điểm dịch bệnh không để lây lan. |
100 |
Kết quả giải quyết các công việc được giao trong năm đánh giá (ngoài 02 nhiệm vụ trọng tâm đã được phê duyệt; theo Báo cáo của Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh): |
|
|
- Không hoàn thành trong năm |
|
20 điểm/01 nhiệm vụ |
||
- Hoàn thành trong năm nhưng quá thời hạn |
|
|
||
+ Tổng số được giao dưới 100 nhiệm vụ |
|
20 điểm/01 nhiệm vụ quá hạn |
||
+ Tổng số được giao từ 100 đến dưới 200 nhiệm vụ |
|
20 điểm/01% nhiệm vụ quá hạn |
||
+ Tổng số được giao từ 200 đến dưới 900 nhiệm vụ |
|
Thêm 50 nhiệm vụ thì giảm 01 điểm trừ/01% nhiệm vụ quá hạn |
||
+ Tổng số được giao từ 900 nhiệm vụ trở lên |
|
05 điểm/01% nhiệm vụ quá hạn |
||
+ Đối với những nhiệm vụ do thời hạn giao quá gấp hoặc do nguyên nhân khách quan không thể hoàn thành đúng thời hạn; nếu cơ quan, đơn vị đã có văn bản giải trình và được Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh xác nhận thì không trừ điểm |
|
|
||
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước đạt dưới 100% |
|
01 điểm/01% không hoàn thành |
||
Chấp hành chế độ thông tin báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh không đúng quy định |
|
Chậm thời hạn: 05 điểm/01 báo cáo; Không có báo cáo: 10 điểm/01 báo cáo. |
||
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch UBND tỉnh phê bình bằng văn bản |
|
15 điểm/01 lần |
||
Ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cấp có thẩm quyền |
|
20 điểm/01 văn bản |
||
Không kiểm tra, xử lý nghiêm và dứt điểm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, mất vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
15 điểm/01 vụ việc |
||
Không kiểm soát, xử lý, khoanh vùng để dịch bệnh bùng phát, lây lan trên địa bàn |
|
15 điểm/01 vụ việc |
||
2. Thực hiện các quy định của đảng, nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị; các quy định về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.Tập thể lãnh đạo, cơ quan đoàn kết, dân chủ; giữ gìn kỷ luật, kỷ cương hành chính. Ban hành và thực hiện có hiệu quả các Quy chế, Quy định trong hoạt động của cơ quan; Chương trình, Kế hoạch công tác năm, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng. Thực hiện đúng các quy định về công tác cán bộ thuộc quyền quản lý; cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của cơ quan, đơn vị giữ gìn đoàn kết nội bộ, không vi phạm các quy định của đảng, nhà nước, không bị cơ quan có thẩm quyền Quyết định kỷ luật. Thực hiện đúng các quy định về văn thư, lưu trữ.Tổ chức tiếp công dân đúng quy định; giải quyết hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền giải quyết dứt điểm các đơn, thư khiếu nại, tố cáo và thực hiện các kết luận, quyết định về giải quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực pháp luật; chấp hành đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền. |
100 |
Chưa ban hành đầy đủ Chương trình, kế hoạch công tác năm, Quy chế làm việc, Quy chế dân chủ, Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công; Chương trình, Kế hoạch phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
|
10 điểm/01 văn bản |
Không thực hiện đúng quy định về công tác quản lý, quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, đề bạt, bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc thẩm quyền quản lý |
|
30 điểm |
||
Không thực hiện đúng các quy định của Trung ương, của tỉnh về kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy |
|
20 điểm |
||
Không thực hiện đạt chỉ tiêu tinh giản biên chế được giao |
|
20 điểm |
||
Không thực hiện đúng các quy định về văn thư, lưu trữ |
|
10 điểm |
||
Không tổ chức tiếp dân theo đúng quy định |
|
10 điểm |
||
Không giải quyết kịp thời, dứt điểm, đúng pháp luật theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết đối với đơn thư khiếu nại, tố cáo |
|
10 điểm |
||
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư phản ánh |
|
10 điểm/01 đơn thư |
||
Không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ các quyết định và kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền. |
|
10 điểm |
||
3. Kết quả cải cách hành chính của đơn vị.Đẩy mạnh cải cách hành chính, phấn đấu nâng cao chỉ số cải cách hành chính trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ chỉ số cải cách hành chính của tỉnh. |
200 |
Căn cứ kết quả xác định chỉ số CCHC hàng năm để tính điểm hệ số 2 cho nhiệm vụ này (Ví dụ: Chỉ số CCHC năm 2015 của huyện A là 88%, thì điểm của nhiệm vụ này là 176 điểm) |
|
|
4. Các tiêu chí tính điểm cộng |
|
Có đề tài, dự án KHCN đã được Hội đồng khoa học cấp tỉnh trở lên công nhận, nghiệm thu (chỉ cộng điểm đối với đơn vị được giao chủ trì thực hiện đề tài, dự án). |
05 điểm/01 đề tài, dự án |
|
Địa phương có mô hình, điển hình tiên tiến được UBND tỉnh công nhận để nhân rộng |
05 điểm/01 mô hình, điển hình |
|
Chú thích (*):
- Nhóm A: Các chỉ tiêu: Tổng thu ngân sách trên địa bàn; Tỷ lệ hộ nghèo; Các tiêu chí về nông thôn mới.
- Nhóm B: Các chỉ tiêu còn lại.
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi và cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2020 Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp; đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội trong lĩnh vực xây dựng Ban hành: 25/12/2019 | Cập nhật: 03/01/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 11 của Quy định quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 195/2015/QĐ-UBND Ban hành: 27/12/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 01/02/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về giá thóc tẻ dùng để tính tiền thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 08/01/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Quy chế khai thác, sử dụng và quản lý Cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/12/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/11/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về hình thức đào tạo và nội dung, phương án tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 04/08/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Đồng Tháp Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/11/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 27/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 8, bãi bỏ Khoản 9 Điều 1 Quyết định 38/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 12/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 12/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Quy chế Phát ngôn và Cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 928/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Lễ Môn Ban hành: 01/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiệt hại do thiên tai dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/09/2019 | Cập nhật: 28/09/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/08/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về sửa đổi chỉ tiêu thuộc tiêu chí trong bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND và 59/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/08/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất vào Phụ lục kèm theo Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/08/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về "một cửa liên thông” trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 80/2008/QĐ-UBND và 85/2010/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2010/QĐ-UBND Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về sửa đổi kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 26/06/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Long An Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 2 quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 58/2018/QĐ-UBND Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần cấp nước Xuân Hưng, Công ty cổ phần điện nước Cẩm Hoàng và Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Tân Trường trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 12/07/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 61/2017/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan tại Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng, ban thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 3, Khoản 3 Điều 4 của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, công nhận các danh hiệu văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006