Nghị quyết 165/2015/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP
Số hiệu: | 165/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Nguyễn Thị Nữ Y |
Ngày ban hành: | 12/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 165/2015/NQ-HĐND |
Hà Tĩnh, ngày 12 tháng 12 năm 2015 |
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP CỦA NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ THEO NGHỊ ĐỊNH 29/2013/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ
HỘI ÐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố; Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 687/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Ðiều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và những người thực hiện nhiệm vụ khác theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ như sau:
1. Đối với cấp xã: thực hiện theo Phụ lục 1 ban hành kèm Nghị quyết này.
2. Đối với thôn, tổ dân phố: thực hiện theo Phụ lục 2 ban hành kèm Nghị quyết này.
a) Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách được hưởng bằng 20% mức phụ cấp của chức danh được kiêm nhiệm.
b) Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
c) Thời gian hưởng phụ cấp kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm.
Điều 2. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện
1. Phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố (bao gồm cả 3% bảo hiểm y tế) và phụ cấp của những người thực hiện nhiệm vụ khác ở thôn, tổ dân phố được ngân sách Trung ương hỗ trợ theo mức khoán quỹ phụ cấp quy định tại khoản 3, khoản 4, Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ; phần còn lại do ngân sách địa phương đảm bảo: ngân sách tỉnh 60%, ngân sách huyện 30%, ngân sách xã 10%. Nguồn kinh phí địa phương chi trả là nguồn tăng thu của các cấp ngân sách trong quá trình thực hiện sau khi sử dụng 50% để chi tiền lương theo quy định của Chính phủ và các nguồn thu hợp pháp khác.
2. Chế độ, chính sách của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và những người thực hiện nhiệm vụ khác ở thôn, tổ dân phố được thực hiện kể từ ngày 01/01/2016.
3. Bãi bỏ Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 và Điều 2 Nghị quyết số 131/2010/NQ-HĐND ngày 13 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV; bãi bỏ các quy định về mức phụ cấp, mức hỗ trợ, mức thù lao đối với những người thực hiện nhiệm vụ Tổ trưởng, tổ viên tổ bảo vệ dân phố ở các tổ dân phố thuộc phường và Trưởng Ban, Phó Ban bảo vệ dân phố tại các phường thuộc thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh; phụ trách công tác DSKHHGĐ ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; y tế tổ dân phố quy định tương ứng tại các Nghị quyết sau: Nghị quyết số 81/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng bảo vệ dân phố tại các phường thuộc thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh; Nghị quyết số 78/2013/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác Dân số Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2014 - 2020; Nghị quyết số 144/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số cơ chế chính sách đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu cần điều chỉnh, bổ sung, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, Kỳ họp thứ 15 thông qua./.
Nơi nhận: |
PHÓ CHỦ TỊCH |
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 165/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh)
Phụ lục 1
TT |
Chức danh |
Theo loại xã |
Quy định số lượng theo từng loại xã |
Mức phụ cấp bao gồm cả 3% bảo hiểm y tế |
|
|
|||||
|
|||||
|
|||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
1 |
- Khối công tác Đảng gồm: Văn phòng - Tổ chức - Kiểm tra; Tuyên giáo - Dân vận. |
Xã loại 1 |
Bố trí không quá 17 người, trong đó: |
1.3 |
|
2 |
Xã loại 2 |
Bố trí không quá 15 người, trong đó: |
1.3 |
|
|
3 |
Xã loại 3 |
Bố trí không quá 14 người, trong đó: |
1.3 |
|
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP NHỮNG NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHÁC
Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 165/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh)
Phụ lục 2
TT |
Chức danh, nhóm nhiệm vụ |
Quy định số lượng theo từng thôn, tổ dân phố |
Mức phụ cấp, mức khoán (hệ số/người/tháng; hệ số/nhóm nhiệm vụ/tháng) |
Ghi chú |
|
||
|
|||||||
Thôn, tổ dân phố loại 1 |
Thôn, tổ dân phố loại 2 |
Thôn, tổ dân phố loại 3 |
|
||||
|
|||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
A |
NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bí thư chi bộ kiêm Trưởng ban công tác Mặt trận hoặc Thôn (tổ) trưởng kiêm Trưởng ban công tác Mặt trận |
Không quá 03 người |
1.30 |
1.20 |
1.10 |
|
|
2 |
Bí thư chi bộ hoặc Thôn (tổ) trưởng |
1.20 |
1.10 |
1.00 |
|
|
|
3 |
Công an viên kiêm thôn (tổ) phó (bố trí ở địa bàn xã, thị trấn); Tổ đội trưởng kiêm tổ phó tổ dân phố (bố trí ở địa bàn phường). |
1.10 |
1.00 |
0.90 |
|
|
|
B |
NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHÁC Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ |
|
|
|
|
|
|
Tổng mức khoán cho những người thực hiện nhiệm vụ khác (gồm 08 nhóm nhiệm vụ) theo từng loại thôn, tổ dân phố, trong đó: |
4.2 |
3.8 |
3.4 |
|
|
||
1 |
Nhóm nhiệm vụ 1: Nhân viên y tế, cộng tác viên dân số kế hoạch hóa gia đình, phụ trách công tác gia đình |
Không quá 08 người |
0.60 |
0.55 |
0.50 |
UBND các huyện, TP, TX; UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ tính chất, khối lượng thực hiện các nhiệm vụ theo quy định và các nhiệm vụ khác (nếu có) theo đặc thù của địa phương, để bố trí người thực hiện nhưng tổng số không vượt quá 08 người; phải đảm bảo nhiệm vụ nào cũng có người thực hiện, không chồng chéo, bỏ sót nhiệm vụ. |
|
2 |
Nhóm nhiệm vụ 2: Thôn (tổ) đội trưởng hoặc tổ bảo vệ dân phố |
0.60 |
0.55 |
0.50 |
|
||
3 |
6 nhóm nhiệm vụ còn lại: |
0.50 |
0.45 |
0.40 |
|
Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2016, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 24/12/2015
Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết 105/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và các chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 24/12/2015
Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/08/2016
Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Nghị quyết 78/2013/NQ-HĐND tiếp tục đẩy mạnh công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 26/09/2014
Nghị quyết 78/2013/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 16/06/2014
Nghị quyết 78/2013/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình ở các đài phát thanh, truyền hình các cấp Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Nghị quyết 78/2013/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2013 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Nghị quyết 78/2013/NQ-HĐND quy định mức chi dinh dưỡng đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 78/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí chợ; phí tham quan di tích lịch sử, công trình văn hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị quyết 78/2013/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 131/2010/NQ-HĐND giao chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 29 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/07/2012
Nghị quyết 131/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009
Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2009
Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006