Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2013 về dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014-2016
Số hiệu: 84/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang Người ký: Lại Thanh Sơn
Ngày ban hành: 22/10/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84/KH-UBND

Bắc Giang, ngày 22 tháng 10 năm 2013

 

K HOẠCH

DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

Thực hiện Chỉ thị số 12-CT/TU ngày 01/7/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về việc tiếp tục vận động nông dân thực hiện “dồn điền, đổi thửa”, tổ chức các mô hình sản xuất hàng hoá tập trung trong lĩnh vực nông nghiệp; Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Chính sách hỗ trợ khuyến khích dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014 - 2016, UBND tỉnh Bắc Giang xây dựng Kế hoạch dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014-2016 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Để triển khai thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Chỉ thị số 12- CT/TU ngày 01/7/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về việc tiếp tục vận động nông dân thực hiện “dồn điền, đổi thửa”, tổ chức các mô hình sản xuất hàng hoá tập trung trong lĩnh vực nông nghiệp và Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Chính sách hỗ trợ khuyến khích dồn điền, đổi thửa, xây dng cánh đồng mẫu trên địa bàn tỉnh Bc Giang giai đoạn 2014-2016.

2. Yêu cầu

- Phải có sự lãnh đạo, ch đạo chặt chẽ, tp trung và thống nhất của các cấp ủy Đảng, sự tham gia tích cực của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể và tổ chức thực hiện có hiệu quả của chính quyền các cấp từ tỉnh đến cơ s, đặc biệt là cấp xã; trong tổ chức thực hiện phải công khai, dân chủ, minh bạch và đảm bảo hài hoà giữa các lợi ích; vì mục tiêu phát triển và bảo đảm ổn định chính trị-xã hội, an ninh trật tự ở địa phương; làm tốt công tác tuyên truyền, vận động để các hộ nông dân thấy được sự cần thiết phải dồn điền, đổi thừa, xây dựng cánh đồng mẫu trên cơ sở đó tạo được sự đng thuận và người dân tự nguyện tham gia; trong quá trình thc hiện phải tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan, đặc biệt là pháp luật về đất đai;

- Phải lấy mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất làm căn cứ chính, gắn việc dn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu với chuyển đổi cơ cấu sản xuất theo hướng chuyên canh sản xuất hàng hoá tập trung quy mô lớn, nâng cao giá trị kinh tế trên đơn vị diện tích và thực hiện đồng bộ các loại quy hoạch nông thôn mới, nhất là quy hoạch sử dụng đất cấp xã, quy hoạch lại đồng ruộng, quy hoạch lại hệ thống giao thông, thuỷ lợi nội đồng đã được phê duyệt để thực hiện kiên cố hoá kết cấu hạ tng kỹ thuật sản xuất, tạo thuận lợi cho việc đưa cơ giới hoá và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất;

- Việc thực hiện dồn điền, đổi thửa phải đảm bảo nhanh gọn, không làm ảnh hưởng đến mùa vụ sản xuất, thuận lợi cho việc triển khai tại thực địa; sắp xếp lại quỹ đất công ích tập trung, thuận lợi cho việc quản lý, phù hợp với quy hoạch sử dụng sau này;

- Công tác đo đạc lập bản đồ địa chính hoặc chỉnh lý biến động bản đồ địa chính, lập h sơ địa chính, cấp đổi giấy chứng nhận quyến sử dụng đất cho các hộ dân sau khi dồn điền, đổi thửa phải nhanh, gọn, kịp thời, góp phần giúp các hộ dân yên tâm đầu tư sản xuất.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Công tác tuyên truyền, phổ biến

- Các cấp, các ngành cần làm tốt công tác tuyên truyền về lợi ích, ý nghĩa của việc dồn điền, đổi thửa, tổ chức các mô hình sản xuất hàng hoá tập trung trong lĩnh vực nông nghiệp đến cán bộ, đảng viên và nhân dân trên địa bàn hiểu và tổ chức triển khai thực hiện.

- UBND các cấp mở hội nghị để quán triệt, phổ biến Chỉ thị số 12-CT/TU ngày 01/7/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh; triển khai Kế hoạch của cấp trên và cấp mình cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ chủ chốt và các thành phn có liên quan tại cấp mình.

Thời gian hoàn thành: Cấp tỉnh trong tháng 10/2013; cấp huyện trước ngày 15/11/2013; cấp xã trước ngày 30/11/2013.

2. Thành lập Ban Chỉ đạo các cấp

2.1. Ban Chỉ đạo tỉnh: Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh chỉ đạo công tác dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn toàn tỉnh. Kiện toàn xong trong tháng 10/2013.

2.2. Ban Chỉ đạo các huyện, thành ph (cp huyện), các xã, phường, thị trấn (cấp xã): Tuỳ điều kiện cụ thể tại địa phương, UBND cấp huyện, cấp xã có thể lựa chọn việc thành lập Ban Ch đo dồn điền, đi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu hoặc kiện toàn và giao bổ sung nhiệm vụ cho Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới của huyện, của xã để chỉ đạo thực hiện công tác dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đng mẫu trên địa bàn; cấp huyện xong trước ngày 20/11/2013, cấp xã xong trước ngày 15/12/2013.

2.3. Tiểu Ban dồn điền, đi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu thôn: Tuỳ theo kế hoạch triển khai cụ thể của từng thôn, Chủ tịch UBND cp xã thành lập Tiểu Ban dn đin, đi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu của từng thôn trên địa bàn để tổ chức thực hiện.

3. Kế hoạch thực hiện dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu

3.1. Về dồn điền, đổi thừa:

Giai đoạn 2014 - 2016, thực hiện dồn điền, đổi thửa 10.150,6 ha tại 342 thôn của 76 xã trên địa bàn 10 huyện, thành phố, trong đó:

- Năm 2014: Hoàn thành dồn điền, đổi thửa tại thực địa 2.134 ha tại 85 thôn trên địa bàn toàn tỉnh.

- Năm 2015: Hoàn thành dồn điền, đổi thửa tại thực địa 5.850 ha tại 189 thôn trên địa bàn toàn tỉnh.

- Năm 2016: Hoàn thành dồn điền, đổi thửa tại thực địa 2.166,6 ha tại 78 thôn trên địa bàn toàn tỉnh.

3.2. Về xây dựng cánh đồng mẫu:

Giai đoạn 2014 - 2016, thực hiện xây dựng cánh đồng mẫu cho 122 cánh đồng trên địa bàn 10 huyện, thành phố (bao gồm: 22 cánh đồng trên 50 ha; 55 cánh đồng từ 30 ha đến dưới 50 ha; 36 cánh đồng từ 20 ha đến dưới 30 ha; 9 cánh đồng từ 10 ha đến dưới 20 ha), trong đó:

- Năm 2014: Xây dựng 28 cánh đồng mẫu (bao gồm: 7 cánh đồng trên 50 ha; 11 cánh đồng từ 30 ha đến dưới 50 ha; 8 cánh đồng từ 20 ha đến dưới 30 ha; 2 cánh đồng từ 10 ha đến dưới 20 ha).

- Năm 2015: Xây dựng 57 cánh đồng mẫu (bao gồm: 9 cánh đồng trên 50 ha; 28 cánh đồng từ 30 ha đến dưới 50 ha; 16 cánh đồng từ 20 ha đến dưới 30 ha; 4 cánh đồng từ 10 ha đến dưới 20 ha).

- Năm 2016: Xây dựng 37 cánh đồng mẫu (bao gồm: 6 cánh đồng trên 50 ha; 16 cánh đồng từ 30 ha đến dưới 50 ha; 12 cánh đồng từ 20 ha đến dưới 30 ha; 3 cánh đồng từ 10 ha đến dưới 20 ha).

(Chi tiết theo các biểu số 01, 02 đính kèm)

4. Kinh phí thực hiện

4.1. Kinh phí hỗ trợ dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu: Thực hiện theo Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh, trong đó: Đối với mức hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình mua máy cơ giới hóa khâu làm đất và khâu thu hoạch của xây dựng cánh đồng mẫu áp dụng theo chính sách khuyến nông quy định tại Quyết định số 140/2011/QĐ- UBND ngày 22/4/2011 của UBND tỉnh về ban hành Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). Việc xác định chủng loại máy, đối tượng và mức hỗ trợ cụ thể cho từng loại máy phù hợp với điều kiện và tình hình cụ thể của từng nơi do thôn đề nghị và được Chủ tịch UBND cấp xã duyệt, nhưng không được vượt quá mức hỗ trợ quy định nêu trên và tổng múc h trợ cho ca gii hóa quy định của Hội đồng nhân dân tnh.

4.2. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo, T công tác giúp việc Ban Chỉ đạo và kinh phí t chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ...: Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành có liên quan.

- Tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh giai đoạn 2014-2016 khoảng 114.003.000.000 đồng, trong đó:

+ Năm 2014: 25.412.000.000 đồng (bao gồm: Hỗ trợ dồn điền đổi thừa 11.737.000.000 đồng; hỗ trợ xây dựng cánh đồng mẫu 13.500.000.000 đồng; kinh phí chi hoạt động, tập huấn, chỉ đạo của cơ quan thưng trực 175.000.000 đồng).

+ Năm 2015: 59.275.000.000 đồng (bao gồm: Hỗ trợ dồn điền đổi thửa 32.175.000.000 đồng; hỗ tr xây dựng cánh đồng mẫu 27.000.000.000 đồng; kinh phí chi hoạt động, tập huấn, chỉ đạo của cơ quan thưng trực 100.000.000 đồng).

+ Năm 2016: 29.316.300.000 đồng (bao gồm: Hỗ trợ dồn điền đổi thừa 11.916.300.000 đồng; hỗ trợ xây dựng cánh đồng mẫu 17.300.000.000 đồng; kinh phí chi hoạt động, tập huấn, ch đạo của cơ quan thưng trực 100.000.000 đồng).

(Chi tiết theo biểu số 03 đính kèm)

5. Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả

- Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, kịp thời hướng dẫn, giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện của các địa phương.

- Định kỳ 6 tháng và hàng năm, UBND các cấp tổ chức sơ kết tình hình thực hiện, trên cơ sở đó tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện để công tác chỉ đạo đạt hiệu quả cao hơn.

III. T CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan

1.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Tham mưu cho UBND tỉnh kiện toàn và giao bổ sung nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn tỉnh cho Ban Ch đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh; tổ chức hội nghị cấp tỉnh để phổ biến, quán triệt và triển khai kế hoạch thực hiện dồn điền đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014-2016;

- Tham mưu cho Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh thành lập Tổ công tác về xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn tỉnh;

- Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn: Quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung; chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; chỉ đạo về chuyên môn, kỹ thuật, hướng dẫn quy trình, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất trên các cánh đồng mẫu; tổ chức kiểm tra, nghiệm thu các điều kiện, tiêu chí của từng cánh đồng mẫu trước khi thu hoạch để làm căn cứ hỗ trợ kinh phí từ ngân sách tỉnh;

- Đẩy mạnh tập huấn, chuyển giao khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất; tăng cường xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu quảng bá các sản phẩm thế mạnh của tỉnh vào các thị trường mới, thị trường tiềm năng;

- Lập dự toán kinh phí hoạt động của Ban Ch đạo tỉnh và Tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh về xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn tỉnh; kinh phí tổ chức các hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết gửi Sở Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền giao dự toán để thực hiện;

- Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết việc thực hiện dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn tỉnh; định kỳ 6 tháng và hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn toàn tỉnh với Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo tỉnh theo quy định.

1.2. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Tham mưu cho Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh thành lập Tổ công tác về dồn điền, đổi thửa trên địa bàn tỉnh;

- Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn các địa phương nội dung, quy trình thực hiện dn đin, đổi thửa, các phương án vcách bù trừ khi chuyển đổi ruộng ở các vị trí, loại đất “xa, gần, tốt, xấu” để các hộ bàn bạc, thoả thuận, lựa chọn đưa vào xây dựng Phương án dồn điền, đổi thửa; hướng dẫn xây dựng phương án dồn điền, đổi thửa (mẫu) để thống nhất áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh xong trước 30/11/2013;

- Lập dự toán kinh phí hoạt động của Tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh về dồn điền, đổi thửa trên địa bàn tỉnh; kinh phí tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, in ấn mẫu biểu gửi Sở Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền giao dự toán để thực hiện;

- Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ tham gia làm công tác dn đin, đổi thửa cấp tỉnh, cấp huyện và các xã làm đim; In n, phát hành các mẫu biểu, hướng dẫn theo quy định xong trước ngày 30 /01/2014;

- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố chỉ đạo thực hiện việc đo đạc, lập bản đồ địa chính hoặc chỉnh lý biến động bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ dân sau khi dồn điền, đổi thửa theo đúng quy định;

- Định k 6 tháng và hàng năm tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện dồn điền, đổi thửa trên địa bàn toàn tỉnh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ban Thường vụ Tnh uỷ, UBND tỉnh và Ban chỉ đạo tỉnh theo quy định.

1.3. Sở Tài chính

- Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí và phân bổ kinh phí cho các Sở, ngành và các địa phương để thực hiện công tác dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu theo đúng quy định;

- Ch trì, phối hợp với các S: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng hướng dẫn liên ngành về trình tự, thủ tục thanh, quyết toán ngun kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho công tác dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đng mẫu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014-2016 xong trước ngày 30/12/2013.

1.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, S Tài nguyên và Môi trường và các S, ngành liên quan tham mưu lồng ghép các nguồn vốn đầu tư theo kế hoạch hàng năm trình UBND tỉnh quyết định đ thực hiện công tác chỉnh trang đồng ruộng, xây dựng hệ thng giao thông, thuỷ lợi nội đồng.

- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng hướng dẫn liên ngành về trình tự, thủ tục thanh, quyết toán nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho công tác dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014-2016.

1.5. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng các cấp thực hiện việc thông tin, tuyên truyền Chỉ thị s 12-CT/TU của Ban Thường vụ Tnh ủy, Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tnh, Kế hoạch trin khai của UBND tỉnh và các văn bản Chỉ đạo, hướng dẫn của các ngành liên quan về cuộc vận động nông dân thực hiện “dồn điền, đổi thửa”, xây dựng cánh đồng mẫu đến mọi tầng lớp nhân dân để hưởng ứng thực hiện.

1.6. Các cơ quan thông tin đại chúng (Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh- Truyền hình tnh, huyện, Đài truyền thanh cấp xã)

Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến nội dung cuộc vận động dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đng mẫu đ mỗi người dân đều biết và tích cực hưởng ứng; kịp thời đưa tin động viên, cổ vũ những điển hình tốt để các địa phương và nhân dân tham khảo học tập; tham gia đu tranh chống những hiện tượng tiêu cực của các phần tử xấu các địa phương làm cản trở quá trình dồn điền, đổi thừa, xây dựng cánh đồng mẫu.

1.7. Đ nghị Mặt trận T quốc và các Đoàn thể nhân dân các cấp: Phi hợp chặt chẽ với chính quyền các cấp, các ngành tích cực tham gia tuyên truyền, vận động nhân dân và hội viên, đoàn viên của mình thực hiện việc dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu đạt kết quả tốt.

1.8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Xây dựng Kế hoạch thực hiện dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn giai đoạn 2014-2016; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện hoàn thành kế hoạch dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu trong địa phương mình;

- Thành lập Ban Chỉ đạo dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu cấp huyện hoặc kiện toàn và giao b sung nhiệm vụ cho Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới cấp huyện; thành lập các tổ công tác giúp việc cho Ban Chỉ đạo cấp huyện;

- Tổ chức hội nghị phổ biến, quán triệt ở cấp mình về Chỉ thị số 12-CT/TU ngày 01/7/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Kế hoạch của UBND tỉnh, của UBND huyện;

- Phê duyệt các loại quy hoạch thuộc thẩm quyền cho các xã, phường, thị trấn để làm cơ sở cho việc xây dựng Phương án đin, đổi thửa, xây dựng cánh đng mẫu, bao gồm các quy hoạch: Quy hoạch nông thôn mới; quy hoạch sản xuất nông nghiệp; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch chi tiết giao thông, thuỷ li nội đng.

- Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ tham gia làm công tác dồn điền, đổi thửa của các thôn, xã trên địa bàn (thực hiện thường xuyên);

- Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và Phương án dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu cấp xã; thẩm định phê duyệt Kế hoạch, Phương án cho từng xã, đồng thời đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch, phương án đã được phê duyệt; hướng dẫn, Chỉ đạo các xã, thị trấn quản lý, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ đúng mục đích, đúng quy định;

- Chủ động kêu gọi và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân thuê lại diện tích đất canh tác để đầu tư phát triển các mô hình sản xuất phù hợp với quy hoạch sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung; tham gia thực hiện các dịch vụ cung ứng giống, vật tư nông nghiệp, hỗ trợ vay vốn, tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm cho nông dân trên các cánh đồng mẫu;

- Ngoài nguồn vốn hỗ trợ từ Ngân sách tỉnh, UBND các huyện, thành phố chủ động bố trí nguồn ngân sách địa phương và nguồn vốn lồng ghép khác để hỗ trợ dồn điền, đổi thửa và xây dựng cánh đng mẫu trên địa bàn đảm bảo hoàn thành và hoàn thành vượt kế hoạch tỉnh giao;

- Định kỳ hàng quý, 6 tháng và 1 năm báo cáo tiến độ thực hiện về Ban Chỉ đạo tỉnh (thông qua các Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Thực hiện việc sơ kết, tổng kết việc thực hiện dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn.

2. Trên cơ sở Kế hoạch này các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện của ngành mình, cấp mình xong trong tháng 11/2013.

3. Giao cho S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, đôn đốc, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tnh theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch dồn điền, đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn tỉnh Bc Giang giai đoạn 2014 - 2016./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
-
Chủ tịch, các Phó Chủ tch UBND tỉnh;
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND tnh;
- MTTQ và các Đoàn thể nhân dân;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KT, KTN, TN, THCB;
+ Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lại Thanh Sơn

 

BIỂU 1: TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG, GIAI ĐOẠN 2014 - 2015

(Kèm theo Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 22/10/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang)

TT

Địa phương

Đơn vị tính

Kế hoạch 2014 -2016

Trong đó :

Ghi chú

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

S lượng

Kinh phí hỗ tr (tr.đồng)

Số lượng

Số lượng

Kinh phí hỗ trợ (tr.đồng)

Slượng

Kinh phí hỗ trợ (tr.đồng)

Slượng

Kinh phí hỗ tr(tr.đồng)

 

Tổng

 

 

114.003,3

 

25.412,0

 

59.275,0

 

29.316,3

 

 

- Dồn điền, đổi thửa

ha

10.150,6

55.828,3

2.134,0

11.737,0

5.850,0

32.175,0

2.166,6

11.916,3

 

 

- Xây dựng cánh đồng mẫu

C.đồng

122

57.800,0

28

13.500,0

57

27.000,0

37

17.300,0

 

 

- Kinh phí hoạt động của cơ quan Thường Trực BCĐ tỉnh

 

 

375,0

 

175,0

 

100,0

 

100,0

 

I

Huyện Yên Dũng

 

 

23.583,0

 

4.624,5

 

13.783,5

 

5.175,0

 

1

Dồn điền, đổi thửa

ha

2.706,0

14.883,0

459,0

2.524,5

1.797,0

9.883,5

450,0

2.475,0

 

2

Xây dựng cánh đồng mẫu

C.đồng

16

8.700,0

4

2.100,0

7

3.900,0

5

2.700,0

 

II

Huyện Lạng Giang

 

 

14.646,7

 

3.175,0

 

6.872,5

 

4.599,2

 

1

Dồn điền, đổi thửa

ha

1.190,3

6.546,7

250,0

1.375,0

595,0

3.272,5

345,3

1.899,2

 

2

Xây dựng cánh đồng mẫu

C.đồng

18

8.100,0

4

1.800,0

8

3.600,0

6

2.700,0

 

III

Huyện Tân Yên

 

 

14.176,5

 

3.183,0

 

7.080,0

 

3.913,5

 

1

Dồn điền, đổi thửa

ha

1.123,0

6.176,5

306,0

1.683,0

560,0

3.080,0

257,0

1.413,5

 

2

Xây dựng cánh đồng mẫu

C.đồng

16

8.000,0

3

1.500,0

8

4.000,0

5

2.500,0

 

IV

Huyện Hiệp Hòa

 

 

14.471,5

 

3.030,0

 

7.856,5

 

3.585,0

 

1

Dồn điền, đổi thửa

ha

1.213,0

6.671,5

260,0

1.430,0

683,0

3.756,5

270,0

1.485,0

 

2

Xây dựng cánh đồng mẫu

C.đồng

15

7.800,0

3

1.600,0

8

4.100,0

4

2.100,0

 

V

Huyện Việt Yên

 

 

21.200,0

 

4.086,0

 

11.809,0

 

5.305,0

 

1

Dồn điền, đổi thửa

ha

2.400,0

13.200,0

452,0

2.486,0

1.438,0

7.909,0

510,0

2.805,0

 

2

Xây dựng cánh đồng mẫu

C.đồng

16

8.000,0

3

1.600,0

8

3.900,0

5

2.500,0

 

VI

TP Bắc Giang

 

 

2.971,0

 

665,0

 

1.230,0

 

1.076,0

 

1

Dồn điền, đổi thửa

ha

122,0

671,0

30,0

165,0

60,0

330,0

32,0

176,0

 

2

Xây dựng cánh đồng mẫu

C.đồng

5

2.300,0

1

500,0

2

900,0

2

900,0

 

VII

Huyện Lục Nam

 

 

14.040,2

 

3.075,0

 

7.302*5

 

3.662,7

 

1

Dồn điền, đổi thửa

ha

1.207,3

6.640,2

250,0

1.375,0

655,0

3.602,5

302,3

1.662,7

 

2

Xây dựng cánh đồng mẫu

C.đồng

18

7.400,0

4

1.700,0

9

3.700,0

5

2.000,0

 

VIII

Huyện Yên Thế

 

 

2.642,0

 

1.042,0

 

800,0

 

800,0

 

1

Dồn điền, đổi thửa

ha

44,0

242,0

44,0

242,0

 

-

 

-

 

2

Xây dựng cánh đồng mẫu

C.đồng

6

2.400,0

2

800,0

2

800,0

2

800,0

 

IX

Huyện Lục Ngạn

 

 

2.710,0

 

1.010,0

 

1.000,0

 

700,0

 

1

Dồn điền, đổi thửa

ha

20,0

110,0

20,0

110,0

 

-

 

-

 

2

Xây dựng cánh đồng mẫu

C.đồng

6

2.600,0

2

900,0

2

1.000,0

2

700,0

 

X

Huyện Sơn Động

 

 

3.187,5

 

1.346,5

 

1.441,0

 

400,0

 

1

Dồn điền, đổi thửa

ha

125,0

687,5

63,0

346,5

62,0

341,0

 

-

 

2

Xây dựng cánh đồng mẫu

C.đồng

6

2.500,0

2

1.000,0

3

1.100,0

1

400,0

 

XI

Sở Tài nguyên & MT

 

-

210,0

-

110,0

-

50,0

-

50,0

 

XII

Sở Nông nghiệp & PTNT

 

-

165,0

 

65,0

 

50,0

 

50,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU 2: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2014-2016

(Kèm theo Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 22/10/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang)

TT

Địa phương

Kế hoạch 2014 - 2016

Trong đó:

Ghi chú

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Diện tích (ha)

Kinh phí hỗ tr (tr.đồng)

Diện tích (ha)

Kinh phí hỗ tr (tr.đồng)

Diện tích (ha)

Kinh phí hỗ tr(tr.đồng)

Diện tích (ha)

Kinh phí hỗ tr (tr.đồng)

 

Tổng

10.150,6

56.0383

2.134,0

11.847,0

5.850,0

32.225,0

2.166,6

11.9663

342 thôn, 76 xã thực hiện DĐĐT

1

Huyện Yên Dũng

2.706,0

14.883,0

459,0

2.524,5

1.797,0

9.883,5

450,0

2.475,0

52 thôn, 9 xã thực hiện DĐĐT

2

Huyện Lạng Giang

1.190,3

6.546,7

250,0

1.375,0

595,0

3.272,5

345,3

1.899,2

110 thôn, 18 xã thực hiện DĐĐT

3

Huyện Tân Yên

1.123,0

6.176,5

306,0

1.683,0

560,0

3.080,0

257,0

1.413,5

49 thôn, 8 xã thực hiện DĐĐT

4

Huyện Hiệp Hòa

1.213,0

6.671,5

260,0

1.430,0

683,0

3.756,5 7

270,0

1.485,0

21 thôn, 8 xã thực hiện DĐĐT

5

Huyện Việt Yên

2.400,0

13.200,0

452,0

2.486,0

1.438,0

7.909,0

510,0

2.805,0

48 thôn, 18 xã thực hiện DĐĐT

6

T.P Bắc Giang

122,0

671,0

30,0

165,0

60,0

330,0

32,0

176,0

3 thôn, 2 xã thực hiện DĐĐT

7

Huyện Lục Nam

1.207,3

6.640,2

250,0

1.375,0

655,0

3.602,5

302,3

1.662,7

53 thôn, 10 xã thực hiện DĐĐT

8

Huyện Yên Thế

44,0

242,0

44,0

242,0

 

-

 

-

2 thôn, 1 xã thực hiện DĐĐT

9

Huyện Lục Ngạn

20,0

110,0

20,0

110,0

 

-

 

-

2 thôn, 1 xã thực hiện DĐĐT

10

Huyện Sơn Động

125,0

687,5

63,0

346,5

62,0

341,0

 

-

2 thôn, 1 xã thực hiện DĐĐT

11

Sở Tài nguyên & MT

 

210,0

63,0

346,5

 

341,0

 

50,0

 

 

Kinh phí hoạt động của cơ quan Thường Trực dồn điền, đổi thửa của tỉnh

-

210,0

 

110,0

 

50,0

 

50,0

 

 

BIỂU 3: KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

(Kèm theo Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 22/10/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang)

TT

Huyện, thành phố - qui mô cánh đồng

Kế hoạch 2014-2016

Trong đó:

Ghi chú

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Số lượng (cánh đồng)

Kinh phí hỗ tr (tr.đồng)

Số lượng (cánh đồng)

Kinh phí hỗ tr (tr.đồng)

Số lượng (cánh đồng)

Kinh phí hỗ tr (tr.đồng)

Số lượng (cánh đồng)

Kinh phí hỗ tr (tr.đồng)

 

Tổng

122

57.965

28

13.565

57

27.050

37

17.350

 

 

Cánh đng trên 50 ha

22

13.200

7

4.200

9

5.400

6

3.600

 

 

Cánh đồng từ 30 - 50 ha

55

27.500

11

5.500

28

14.000

16

8.000

 

 

Cánh đồng từ 20 - 30 ha

36

14.400

8

3.200

16

6.400

12

4.800

 

 

Cánh đồng từ 10 - 20 ha

9

2.700

2

600

4

1.200

3

900

 

 

Kinh phí hoạt động của cơ quan Thường Trực BCĐ tỉnh

-

165

-

65

-

50

-

50

 

I

Huyện Yên Dũng

16

8.700

4

2.100

7

3.900

5

2.700

 

1

Cánh đng trên 50 ha

9

5.400

2

1.200

4

2.400

3

1.800

 

2

Cánh đồng từ 30 - 50 ha

5

2.500

1

500

3

1.500

1

500

 

3

Cánh đồng từ 20 - 30 ha

2

800

1

400

 

-

1

400

 

4

Cánh đồng từ 10 - 20 ha

-

-

-

-

 

-

 

-

 

II

Huyện Lạng Giang

18

8.100

4

1.800

8

3.600

6

2.700

 

1

Cánh đng trên 50 ha

-

-

-

-

 

-

 

-

 

2

Cánh đồng từ 30 - 50 ha

9

4.500

2

1.000

4

2.000

3

1.500

 

3

Cánh đồng từ 20 - 30 ha

9

3.600

2

800

4

ỉ.600

3

1.200

 

4

Cánh đồng từ 10 - 20 ha

-

-

 

-

 

-

 

-

 

III

Huyện Tân Yên

16

8.000

3

1.500

8

4.000

5

2.500

 

1

Cánh đng trên 50 ha

3

1.800

1

600

1

600

1

600

 

2

Cánh đồng từ 30 - 50 ha

10

5.000

1

500

6

3.000

3

1.500

 

3

Cánh đồng từ 20 - 30 ha

3

1.200

1

400

1

400

1

400

 

4

Cánh đồng từ 10 - 20 ha

 

-

 

-

 

-

 

-

 

IV

Huyện Hiệp Hòa

15

7.800

3

1.600

8

4.100

4

2.100

 

1

Cánh đng trên 50 ha

3

1.800

1

600

1

600

1

600

 

2

Cánh đồng từ 30 - 50 ha

12

6.000

2

1.000

7

3.500

3

1.500

 

3

Cánh đồng từ 20 - 30 ha

-

-

 

-

 

-

 

-

 

4

Cánh đồng từ 10 - 20 ha

-

-

 

-

 

-

 

-

 

V

Huyện Việt Yên

16

8.000

3

1.600

8

3.900

5

2.500

 

1

Cánh đng trên 50 ha

3

1.800

1

600

1

600

1

600

 

2

Cánh đồng từ 30 - 50 ha

10

5.000

2

1.000

5

2.500

3

1.500

 

3

Cánh đồng từ 20 - 30 ha

3

1.200

-

-

2

800

1

400

 

4

Cánh đồng từ 10 - 20 ha

-

-

 

-

 

-

 

-

 

VI

T.P Bc Giang

5

2.300

1

500

2

900

2

900

 

1

Cánh đng trên 50 ha

-

-

-

-

 

-

 

-

 

2

Cánh đồng từ 30 - 50 ha

3

1.500

1

500

1

500

1

500

 

3

Cánh đồng từ 20 - 30 ha

2

800

 

-

1

400

1

400

 

4

Cánh đồng từ 10 - 20 ha

-

-

-

-

 

-

 

-

 

VII

Huyện Lục Nam

18

7.400

4

1.700

9

3.700

5

2.000

 

1

Cánh đng trên 50 ha

1

600

-

-

1

600

 

-

 

2

Cánh đồng từ 30 - 50 ha

6

3.000

2

1.000

2

1.000

2

1.000

 

3

Cánh đồng từ 20 - 30 ha

5

2.000

1

400

3

1.200

1

400

 

4

Cánh đồng từ 10 - 20 ha

6

1.800

1

300

3

900

2

600

 

VIII

Huyện Yên Thế

6

2.400

2

800

2

800

2

800

 

1

Cánh đng trên 50 ha

-

-

-

-

 

-

 

-

 

2

Cánh đồng từ 30 - 50 ha

-

-

-

-

 

-

 

-

 

3

Cánh đồng từ 20 - 30 ha

6

2.400

2

800

2

800

2

800

 

4

Cánh đồng từ 10 - 20 ha

-

-

 

-

 

-

-

-

 

IX

Huyện Lục Ngạn

6

2.600

2

900

2

1.000

2

700

 

1

Cánh đng trên 50 ha

2

1.200

1

600

1

600

-

-

 

2

Cánh đồng từ 30 - 50 ha

-

-

-

-

-

-

-

-

 

3

Cánh đồng từ 20 - 30 ha

2

800

-

-

1

400

1

400

 

4

Cánh đồng từ 10 - 20 ha

2

600

1

300,0

-

-

1

300,0

 

X

Huyện Sơn Động

6

2.500

2

1.000

3

1.100

1

400

 

1

Cánh đồng trên 50 ha

1

600

1

600

 

-

 

-

 

2

Cánh đồng từ 30 - 50 ha

-

-

-

-

 

-

 

-

 

3

Cánh đồng từ 20 - 30 ha

4

1.600

1

400

2

800

1

400

 

4

Cánh đồng từ 10 - 20 ha

1

300

 

-

1

300,0

-

-

 

XI

Sở Nông nghiệp &PTNT

-

165

-

65

-

50

-

50

 

 

Kinh phí hoạt động của cơ quan Thường Trực BCĐ tỉnh và cơ quan Thường trực XD cánh đồng mẫu của

-

165

 

65

 

50

 

50