Kế hoạch 75/KH-UBND đấu giá quyền sử dụng đất năm 2016 của Thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 75/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Hùng |
Ngày ban hành: | 15/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2016 |
ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thực hiện Nghị quyết số 11/2015/NQ-HĐND ngày 02/12/2015 của Hội đồng nhân dân Thành phố về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp Thành phố năm 2016 và Quyết định số 6788/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội; dự toán thu chi ngân sách của Thành phố Hà Nội năm 2016;
Để triển khai có hiệu quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất, tạo nguồn vốn đầu tư phát triển xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn thành phố Hà Nội, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2016 của Thành phố với nội dung chủ yếu như sau:
1. Đấu giá quyền sử dụng đất nhằm khai thác có hiệu quả quỹ đất, tạo nguồn lực để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới theo đúng chỉ đạo của Thành ủy, HĐND-UBND Thành phố; giải quyết nhu cầu sử dụng đất của nhân dân và doanh nghiệp cải thiện nhà ở, phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Việc xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đất đấu giá góp phần tạo dựng các khu đô thị mới, các khu đất ở nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô.
2. Thu tiền từ đấu giá quyền sử dụng đất đảm bảo đạt 3.050 tỷ đồng, phấn đấu vượt mức chỉ tiêu kế hoạch năm 2016 đã được HĐND Thành phố giao.
3. Ban chỉ đạo đấu giá quyền sử dụng đất Thành phố; Trung tâm phát triển quỹ đất Hà Nội, Chủ tịch UBND các Quận, Huyện, Thị xã; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành Thành phố xác định rõ vai trò và trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác đấu giá quyền sử dụng đất. Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm toàn diện về công tác quản lý Nhà nước sau đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn: Thu tiền trúng đấu giá quyền sử dụng đất, cấp phép xây dựng; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhân trúng đấu giá; quản lý việc đầu tư xây dựng của các nhà đầu tư sau khi trúng đúng giá quyền sử dụng đất, đảm bảo tuân thủ Điều lệ quản lý xây dựng, Quy hoạch chi tiết và phương án đấu giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Căn cứ Kế hoạch thực hiện các dự án đấu giá quyền sử dụng đất năm 2016, Giám đốc Trung tâm phát triển quỹ đất Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Giám đốc các Sở, ngành Thành phố chịu trách nhiệm triển khai thực hiện; kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện công tác đấu giá quyền sử dụng đất năm 2016.
Năm 2016, với tổng diện tích đất nghiên cứu lập dự án là 310,09 ha; trong đó diện tích đất quy hoạch để đấu giá quyền sử dụng đất khoảng 120,10ha; diện tích đã đấu giá đến hết năm 2015 là 45 ha; diện tích còn lại đủ điều kiện đấu giá trong năm 2016 là 75,57 ha. Dự kiến tiền sử dụng đất thu được khi thực hiện kế hoạch đấu giá năm 2016 là 3.050 tỷ đồng, bao gồm:
1. Các dự án đấu giá quyền sử dụng đất từ 5000m2 trở lên thuộc Thành phố quản lý, có 49 dự án đã cơ bản hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng, đầu tư HTKT đủ điều kiện đấu giá năm 2016 với diện tích đất đấu giá 75,57 ha; kế hoạch thu theo kết quả trúng đấu giá là 2.150 tỷ đồng. Trong đó:
+ 33 dự án chuyển tiếp, diện tích đấu giá là 27,85 ha, dự kiến thu 1.405 tỷ đồng;
+ 16 dự án mới, diện tích đấu giá là 19,08 ha, dự kiến thu 745 tỷ đồng;
2. Đấu giá đất nhỏ lẻ xen kẹt (dưới 5.000m2): diện tích đấu giá 28,6 ha, dự kiến thu 900 tỷ đồng.
Căn cứ kế hoạch thu ngân sách năm 2016 (từ đấu giá quyền sử dụng đất và thu tiền sử dụng đất) mà UBND Thành phố đã giao cho từng đơn vị (quận, huyện, thị xã) tại Quyết định số 6788/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015, UBND cấp huyện chủ động rà soát, tổng hợp, phê duyệt kế hoạch và tổ chức thực hiện đấu giá các khu đất xen kẹt, nhỏ lẻ theo quy định (hàng quý, báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện, đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp chung).
(có danh mục các dự án đấu giá quyền sử dụng đất kèm theo).
Để thực hiện hoàn thành kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2016, Ủy ban nhân dân Thành phố giao nhiệm vụ và quy định trách nhiệm cụ thể cho các Sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan như sau:
1- Sở Tài nguyên và Môi trường:
a. Chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước đối với công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố, thực hiện việc kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện tất cả các dự án (bao gồm các dự án do Trung tâm phát triển quỹ đất là chủ đầu tư, các dự án do UBND cấp huyện là chủ đầu tư và các dự án của các chủ đầu tư khác), kịp thời xử lý, đề xuất xử lý theo quy định của pháp luật.
b. Chủ trì cùng các chủ đầu tư các dự án, các Sở, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã tiếp tục kiểm tra, rà soát các dự án theo danh mục tại Kế hoạch. Đối với các dự án đã đủ điều kiện đưa ra bán đấu giá thì chỉ đạo hoàn thành thủ tục (phê duyệt giá khởi điểm, phương án đấu giá) và đề xuất thời điểm đưa ra tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất, đạt hiệu quả cao nhất, báo cáo UBND Thành phố trước ngày 10/5/2016.
c. Chủ trì cùng UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan kiểm tra, rà soát toàn bộ quỹ đất đủ điều kiện bán đấu giá nhưng chưa tổ chức đấu giá trên địa bàn các quận, huyện, thị xã ngoài Danh mục của kế hoạch năm 2016 để bổ sung vào Kế hoạch đấu giá năm 2016, báo cáo UBND Thành phố trước ngày 31/5/2016.
d. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện với tinh thần cải cách thủ tục hành chính mạnh mẽ, kịp thời đề xuất UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo các nội dung vượt thẩm quyền.
đ. Rà soát quy trình, thủ tục tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố, đề xuất việc bổ sung, sửa đổi, thay thế quy định, đảm bảo cải cách thủ tục hành chính, tăng cường việc phân cấp, ủy quyền, báo cáo UBND Thành phố quyết định.
2- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban chỉ đạo Giải phóng mặt bằng Thành phố, Trung tâm phát triển quỹ đất Hà Nội, UBND các quận, huyện, thị xã kiểm tra, rà soát các dự án theo danh mục tại Kế hoạch để xử lý theo hướng: Đối với dự án chưa thực hiện giải phóng mặt bằng và dự án đang thực hiện dở dang do Trung tâm phát triển quỹ đất Hà Nội và các Chi nhánh Trung tâm phát triển quỹ đất các quận, huyện, thị xã là chủ đầu tư, nếu có khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng hoặc việc giao cho UBND cấp huyện là chủ đầu tư thuận lợi hơn trong công tác giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, rút ngắn và đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án thì xem xét chuyển UBND cấp huyện là chủ đầu tư, tổ chức triển khai thực hiện, báo cáo UBND Thành phố trước ngày 15/5/2016.
Đối với các dự án điều chuyển, các dự án do UBND cấp huyện là chủ đầu tư, Trung tâm phát triển quỹ đất Hà Nội và các Chi nhánh Trung tâm phát triển quỹ đất các quận, huyện, thị xã thực hiện dịch vụ công trong công tác giải phóng mặt bằng, tổ chức việc bán đúng giá; việc quản lý, sử dụng tiền sử dụng đất thu được từ đấu giá thực hiện theo quy định của UBND Thành phố.
3- Giao Sở Quy hoạch Kiến trúc chủ trì cùng Sở Tài nguyên và Môi trường, Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội và các đơn vị liên quan căn cứ quy hoạch phân khu đô thị và quy hoạch sử dụng đất tiến hành kiểm tra, rà soát quỹ đất, đề xuất để tổ chức đấu giá tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng của Thành phố cho năm 2017 và các năm tiếp theo; đề xuất việc giao Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập quy hoạch chi tiết, quy hoạch mặt bằng để các chủ đầu tư chủ động lập dự án đấu giá quyền sử dụng đất, rút ngắn thời gian chuẩn bị đầu tư, báo cáo UBND Thành phố trước ngày 30/7/2016.
4- Sở Tài chính có trách nhiệm: Đẩy nhanh tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt giá khởi điểm tạo thuận lợi cho các đơn vị sớm tổ chức đấu giá; Đôn đốc các đơn vị thu tiền của người trúng đấu giá, đề xuất xử lý những trường hợp nộp chậm (hoặc không nộp) theo đúng quy định Pháp luật; Hàng Quý báo cáo UBND Thành phố kết quả thu, nộp ngân sách từ đấu giá quyền sử dụng đất, đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp chung.
5- Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
a. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, chỉ đạo, đôn đốc toàn diện công tác giải phóng mặt bằng các dự án (bao gồm các dự án do UBND cấp huyện là chủ đầu tư, dự án do Trung tâm phát triển quỹ đất là chủ đầu tư);
b. Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có) các dự án, đảm bảo đủ điều kiện để sớm đưa ra tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.
c. Lựa chọn thời điểm phù hợp để tổ chức đấu giá để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất; khẩn trương tổ chức đấu giá các dự án/khu đất cơ bản đủ điều kiện đấu giá và thời điểm đấu giá phù hợp;
d. Tiếp tục rà soát quỹ đất nhỏ lẻ, xen kẹt để tổ chức đấu giá; tích cực xử lý những tồn tại, tạo quỹ đất đai theo đúng quy định Pháp luật tạo quỹ đất đấu giá để bổ sung nguồn thu ngân sách, đồng thời tăng cường công tác quản lý đất đai.
5. Trung tâm Phát triển quỹ đất Hà Nội
a. Lựa chọn thời điểm phù hợp để tổ chức đấu giá để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất; khẩn trương hoàn thành hủ tục, tổ chức đấu giá các dự án/khu đất cơ bản đủ điều kiện đấu giá và thời điểm đấu giá phù hợp;
b. Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành công tác GPMB, xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có) các dự án, đảm bảo điều kiện sớm đưa ra đấu giá;
c. Chủ động phối hợp với các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã trong việc bàn giao, tiếp nhận, điều chuyển các dự án đấu giá quyền sử dụng đất;
d. Chủ động phối hợp với các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện dịch vụ công trong công tác giải phóng mặt bằng, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy định.
6. Các đơn vị được UBND Thành phố giao tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm: Thu đúng, đủ, kịp thời số tiền của người trúng đấu giá (kể cả nợ từ 31/12/2015 trở về trước), nộp vào tài khoản của cơ quan Tài chính các cấp. Thực hiện việc rà soát, hoàn trả ngay phần vốn đã ứng (để thực hiện GPMB và xây dựng hạ tầng kỹ thuật các dự án) từ ngân sách Thành phố (năm 2011 về trước) và từ Quỹ Phát triển đất Thành phố (năm 2012 đến nay), phần còn lại nộp ngân sách các cấp theo tỷ lệ quy định.
Giao Quỹ Phát triển đất Thành phố đôn đốc, tổng hợp kết quả việc hoàn trả vốn ứng của các đơn vị, hàng quí báo cáo UBND Thành phố và gửi Sở Tài nguyên Môi trường để tổng hợp chung trước ngày 30/5/2016.
Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Giám đốc Trung tâm phát triển quỹ đất Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện nghiêm túc Kế hoạch được giao, đảm bảo hoàn thành và phấn đấu vượt kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2016. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, cần báo cáo kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC KẾ HOẠCH CÁC DỰ ÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 75/KH-UBND ngày 15/4/2016 của UBND thành phố Hà Nội)
TT |
Danh mục |
Tổng số dự án, hoặc khu đất, nhà |
Tổng diện tích đất nghiên cứu lập dự án (ha) |
Tổng diện tích đất đấu giá QSD đất (ha) |
Dự kiến số tiền thu đấu giá QSD đất năm 2016 (Tỷ đồng) |
Đơn vị tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất |
Ghi chú |
||
Tổng DT đất quy hoạch để đấu giá QSD đất |
Trong đó |
||||||||
Diện tích đã đấu giá đến hết năm 2015 |
Diện tích còn lại, đủ điều kiện đấu giá năm 2016 |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
TỔNG SỐ (A+B) |
49 |
313.26 |
122.25 |
45.01 |
76.74 |
3,050.0 |
|
|
A |
Tổng dự án quy mô trên 5.000m2 |
49 |
284.62 |
93.61 |
45.01 |
48.10 |
2,150.0 |
|
|
1 |
Dự án chuyển tiếp |
33 |
240.99 |
72.66 |
44.81 |
27.85 |
1,405.0 |
|
|
2 |
Dự án mới |
16 |
43.63 |
20.95 |
0.20 |
20.25 |
745.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT HÀ NỘI |
25 |
127.66 |
42.81 |
20.83 |
21.49 |
1,300.0 |
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
16 |
102.05 |
26.88 |
20.63 |
6.25 |
800.0 |
|
|
1 |
Khu Dịch Vọng, Cầu Giấy (50,7ha) |
1 |
50.70 |
10.77 |
9.10 |
1.67 |
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
UBND quận Cầu Giấy có trách nhiệm bàn giao toàn bộ quỹ đất còn chưa đấu giá để TTPTQĐ Hà Nội tổ chức đấu giá theo quy định |
2 |
Đấu giá QSD đất ô TT3 - thuộc khu nhà ở công trình công cộng thuộc phường Cổ Nhuế 2 quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
1 |
0.24 |
0.24 |
|
0.24 |
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
3194/QĐ-UBND; 30/6/2010 của UBND TP; BB ngày 29/10/2014 của chủ đầu tư và TT GD đất đai và PTQĐ sở TNMT |
3 |
Đấu giá QSD đất ô NC6 - thuộc khu đô thị mới Cầu Bưu, huyện Thanh Trì, Hà Nội |
1 |
0.39 |
0.39 |
|
0.39 |
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
1163/QĐ-UBND; 30/3/2007 của UBND TP; BB ngày 06/11/2014 của chủ đầu tư và TT GD đất đai và PTQĐ sở TNMT |
4 |
Đấu giá QSD đất ô TT1 - thuộc khu đô thị mới Kim Văn-Kim Lũ, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai |
1 |
0.52 |
0.25 |
|
0.25 |
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
9226/UBND-TNMT; 25/11/2014; 1156/QĐ-UBND ; 12/3/2010 của UBND TP; |
5 |
Đấu giá đất 16 thửa đất tại khu đô thị mới Sài Đồng, quận Long Biên |
1 |
0.30 |
0.30 |
|
0.30 |
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
|
6 |
Khu đấu giá QSD đất Mậu Lương, phường Kiên Hưng, quận Hà Đông |
1 |
9.73 |
3.89 |
3.54 |
0.35 |
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
Đã bàn giao |
7 |
Khu Tái định cư Kiến Hưng, quận Hà Đông |
1 |
16.79 |
2.25 |
2.22 |
0.04 |
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
|
|
8 |
Khu tái định cư đường QL6 còn lại, quận Hà Đông |
1 |
0.23 |
0.23 |
0.22 |
0.01 |
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
|
|
9 |
Khu Làng nghề Vạn Phúc (đấu giá cho thuê đất), quận Hà Đông |
1 |
1.39 |
0.72 |
|
0.72 |
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
Năm 2015 chưa đấu |
|
10 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá QSD đất huyện Mê Linh |
1 |
7.60 |
2.44 |
2.21 |
0.23 |
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
|
11 |
Xây dựng HTKT khu đất để đấu giá QSD đất tại thôn Phú Nhi, xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh |
1 |
2.23 |
0.91 |
0.78 |
0.12 |
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
|
|
12 |
Xây dựng HTKT khu đất đấu giá QSD đất tại Khu Ao đấu xã Tráng Việt, huyện Mê Linh |
1 |
2.65 |
1.10 |
1.04 |
0.06 |
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
|
|
13 |
Xây dựng HTKT khu đất đấu giá QSD đất tại Khu Ao Lò gạch, thôn Diến Táo, xã Tiến Thắng, huyện Mê Linh |
1 |
0.54 |
0.37 |
0.32 |
0.05 |
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
|
|
14 |
XD HTKT khu đấu giá QSD đất khu Văn Lôi, xã Tam Đồng, huyện Mê Linh |
1 |
0.89 |
0.44 |
|
0.44 |
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
|
|
15 |
Xây dựng HTKT khu đất để đấu giá QSD đất và cấp đất tái định cư khu Ao Đấu, xã Tráng Việt, huyện Mê Linh |
1 |
3.58 |
0.99 |
|
0.99 |
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
|
|
16 |
Dự án xây dựng HTKT khu đất để đấu giá QSD đất tại xã Phù Linh, huyện Sóc Sơn |
1 |
4.30 |
1.60 |
1.20 |
0.40 |
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
Báo cáo số 19/BC-TTPTQĐ ngày 11/01/2016 của TT PT QĐ TP |
b |
Dự án mới |
9 |
25.61 |
15.93 |
0.2 |
15.2 |
500.0 |
|
|
1 |
Khu đấu giá QSD đất Phú Lương 2, quận Hà Đông |
1 |
1.82 |
1.82 |
|
1.82 |
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
|
2 |
Khu đấu giá QSD đất Phú Lương 3, quận Hà Đông |
1 |
2.70 |
0.58 |
|
0.58 |
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
Số tiền thu được dùng để đầu tư XD HTKT cho các khu đất dịch vụ còn thiếu theo Quyết định số 5782/QĐ-UBND ngày 30/10/2015: Văn bản số 7133/UBND-TNMT ngày 12/10/2015 của UBND TP |
|
Đấu giá quyền sử dụng đất ô CCKV thuộc khu đô thị mới Kim Văn-Kim Lũ, phường Đại Kim quận Hoàng Mai |
|
1.30 |
1.17 |
|
1.17 |
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
|
3 |
Đấu giá khu CT1, CT2, CT3 khu tái định cư Kiều Mai, quận Bắc Từ Liêm |
1 |
2.26 |
2.26 |
|
2.26 |
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
|
4 |
Khu đấu giá QSD đất tại khu Đồng Chợ, thôn Chi Lai, xã Đồng Thái, huyện Ba vì |
1 |
2.00 |
1.00 |
0.20 |
0.80 |
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
|
5 |
Xây dựng HTKT khu đất đấu giá QSD đất tại khu Đồng Cầu Lọc, xã Ngọc Tảo, huyện Phúc Thọ |
1 |
4.90 |
3.50 |
|
3.50 |
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
Bổ sung theo góp ý của Quỹ phát triển đất TP |
6 |
Xây dựng HTKT khu đất để đấu giá QSD đất tại khu tổ 1, thị trấn Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn, Hà Nội |
1 |
2.60 |
1.10 |
|
0.60 |
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
Đang bắt đầu triển khai công tác GPMB, dự kiến tổ chức đấu giá Quý IV/2016 |
7 |
Xây dựng HTKT khu đấu giá QSD đất khu đồng Đang, thôn Quan Nhân, xã Thanh Văn, huyện Thanh Oai |
1 |
4.00 |
2.00 |
|
2.00 |
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
Quỹ PT đất TP báo cáo; huyện không có báo cáo |
8 |
Xây dựng HTKT khu đấu giá QSD đất tại vị trí TTX1, xã Dân Hòa, huyện Thanh Oai |
1 |
1.59 |
0.79 |
|
0.79 |
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
Quỹ PT đất TP báo cáo; huyện không có báo cáo |
9 |
Khu đấu giá QSD đất ở thị trấn Thường Tín |
1 |
2.44 |
1.71 |
|
1.71 |
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội |
Huyện b/cáo Đang lập dự án |
II |
QUẬN HOÀNG MAI |
2 |
8.35 |
0.67 |
|
0.67 |
150.0 |
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Dự án mới |
2 |
8.35 |
0.67 |
|
0.67 |
150.0 |
|
|
1 |
Dự án xây dựng khu tái định cư và nhà ở thấp tầng tại ô đất ký hiệu B10/ODK3 thuộc phường Yên Sở, quận Hoàng Mai |
1 |
0.55 |
0.17 |
|
0.17 |
|
UBND quận Hoàng Mai |
Chưa bàn giao sang TTPTQĐ TP |
2 |
Dự án bồi thường hỗ trợ và tái định cư để GPMB, xây dựng HTKT khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá QSD đất thuộc phường Yên Sở, quận Hoàng Mai (đấu giá ô NV2) |
1 |
7.80 |
0.50 |
|
0.50 |
|
UBND quận Hoàng Mai |
Chưa bàn giao sang TTPTQĐ TP |
III |
QUẬN LONG BIÊN |
5 |
17.77 |
5.56 |
2.95 |
2.61 |
50.0 |
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
5 |
17.77 |
5.56 |
2.95 |
2.61 |
50.00 |
|
|
1 |
Dự án xây dựng HTKT khu đất đấu giá QSD đất tại phường Giang Biên, quận Long Biên |
1 |
11.47 |
3.15 |
1.91 |
1.24 |
|
UBND quận Long Biên |
Chưa bàn giao sang TTPTQĐ TP |
2 |
Các ô đất CC2 trong quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các ô đất chức năng dọc hai bên đường 13,5m thuộc phường Đức Giang và Việt Hưng |
1 |
0.24 |
0.24 |
|
0.24 |
|
UBND quận Long Biên |
CV số 7658/UBND-KH&ĐT ngày 03/10/2014 của UBND TP |
3 |
Dự án xây dựng HTKT khu đất để đấu giá QSD đất tại phường Thạch Bàn |
1 |
5.34 |
1.45 |
1.04 |
0.41 |
|
UBND quận Long Biên |
CV số 3405/UBND-TNMT ngày 15/5/2014 của UBND TP |
4 |
Dự án Xây dựng tuyến đường từ quốc lộ 1B đến khu đô thị mới Việt Hưng (bao gồm cả hạ tầng kỹ thuật các ô đất 02 bên đường), đấu giá các ô đất: |
1 |
0.48 |
0.48 |
|
0.48 |
|
UBND quận Long Biên |
CV số 3405& 7658/UBND-TNMT ngày 15/5 & 03/10 năm 2014 của UBND TP |
4.1 |
Ô CC1 |
|
0.34 |
0.34 |
|
0.34 |
|
|
|
4.2 |
Ô BT2 |
|
0.14 |
0.14 |
|
0.14 |
|
|
|
5 |
Xây dựng cơ sở dịch vụ thương mại, văn phòng, công trình công cộng (Ô quy hoạch ký hiệu CC-2 phường Thượng Thanh, quận Long Biên) |
1 |
0.35 |
0.35 |
|
0.35 |
|
UBND quận Long Biên |
CV số 3405/UBND-TNMT ngày 15/5/2014 của UBND TP |
6 |
Các ô đất CQ1, CQ2 trong quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực Hồ Sen |
1 |
1.52 |
1.52 |
|
1.52 |
|
UBND quận Long Biên |
CV số 7658/UBND-KH&ĐT ngày 03/10/2014 của UBND TP |
7 |
Đấu giá quyền sử dụng đất ô đất quy hoạch C2- 1/CCDVO3 (E.3/CC4) phường Bồ Đề |
1 |
0.28 |
0.28 |
|
0.28 |
|
UBND quận Long Biên |
|
8 |
Đấu giá quyền sử dụng đất ô đất quy hoạch NO-7 (B.2/LX1) phường Thượng Thanh |
1 |
0.24 |
0.24 |
|
0.24 |
|
UBND quận Long Biên |
|
9 |
Đấu giá quyền sử dụng đất ô đất quy hoạch NO-10 (B.2/LX4) phường Thượng Thanh |
1 |
0.13 |
0.13 |
|
0.13 |
|
UBND quận Long Biên |
|
b |
Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
QUẬN NAM TỪ LIÊM |
1 |
1.86 |
0.98 |
|
0.98 |
180.0 |
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
1 |
1.86 |
0.98 |
|
0.98 |
180.0 |
|
|
1 |
Xây dựng HTKT để đấu giá QSD tại khu Đồng Sứt, Phường Tây Mỗ, Quận Nam Từ Liêm |
1 |
1.86 |
0.98 |
|
0.98 |
|
UBND quận Nam Từ Liêm |
|
b |
Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
HUYỆN CHƯƠNG MỸ |
2 |
1.37 |
0.59 |
|
0.59 |
10.0 |
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
2 |
1.37 |
0.59 |
|
0.59 |
10.0 |
|
|
1 |
Đấu giá QSD đất khu đất tại xã Đông Phương Yên |
1 |
0.70 |
0.24 |
|
0.24 |
|
UBND huyện Chương Mỹ |
|
2 |
Khu đấu giá QSD đất tại xã Tân Tiến |
1 |
0.68 |
0.35 |
|
0.35 |
|
UBND huyện Chương Mỹ |
|
VI |
HUYỆN ĐAN PHƯỢNG |
1 |
2.90 |
1.49 |
1.03 |
0.46 |
10.0 |
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
1 |
2.90 |
1.49 |
1.03 |
0.46 |
10.0 |
|
|
1 |
Xây dựng HTKT khu đất đấu giá QSD đất tại xã Song Phượng, huyện Đan Phượng (Khu Vệ Lăng - Cây sung) |
1 |
2.90 |
1.49 |
1.03 |
0.46 |
10.0 |
UBND huyện Đan Phượng |
|
VII |
HUYỆN ĐÔNG ANH |
5 |
63.32 |
22.05 |
10.37 |
11.67 |
200.0 |
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
3 |
61.90 |
21.84 |
10.37 |
11.46 |
165.0 |
|
|
1 |
Xây dựng HTKT khu đấu giá QSD đất phía bắc 23B, huyện Đông Anh |
1 |
25.30 |
9.22 |
7.84 |
1.38 |
|
UBND huyện Đông Anh |
Chưa có BB bàn giao về TTPTQĐ TP |
2 |
Xây dựng HTKT khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá QSD đất tại xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh |
1 |
26.50 |
8.09 |
1.69 |
6.40 |
|
UBND huyện Đông Anh |
Chưa có BB bàn giao về TTPTQĐ TP |
3 |
Cụm sản xuất làng nghề Vân Hà |
1 |
10.10 |
4.53 |
0.84 |
3.68 |
|
UBND huyện Đông Anh |
Chưa có BB bàn giao về TTPTQĐ TP |
b |
Dự án mới |
2 |
1.42 |
0.21 |
|
0.21 |
35.0 |
|
|
1 |
Đấu giá diện tích còn lại sau khi hoàn thành giao đất tái định cư phía Bắc sông Thiếp, huyện Đông Anh |
1 |
1.16 |
0.11 |
|
0.11 |
|
UBND huyện Đông Anh |
Chưa có BB bàn giao về TTPTQĐ TP |
2 |
Đấu giá diện tích còn lại sau khi hoàn thành giao đất tái định cư Xuân Nộn, huyện Đông Anh |
1 |
0.26 |
0.10 |
|
0.10 |
|
UBND huyện Đông Anh |
Chưa có BB bàn giao về TTPTQĐ TP |
VIII |
HUYỆN GIA LÂM |
1 |
31.81 |
7.58 |
6.56 |
1.02 |
120.0 |
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
1 |
31.81 |
7.58 |
6.56 |
1.02 |
120.0 |
|
|
1 |
Xây dựng HTKT khu đất 31ha để đấu giá QSD đất tại thị trấn Trâu Quỳ và xã Đặng Xá, huyện Gia Lâm |
1 |
31.81 |
7.58 |
6.56 |
1.02 |
120.0 |
UBND huyện Gia Lâm |
Chưa có BB bàn giao về TTPTQĐ TP |
b |
Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
IX |
HUYỆN HOÀI ĐỨC |
2 |
2.17 |
1.08 |
0.19 |
0.89 |
20.0 |
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
1 |
1.33 |
0.57 |
0.19 |
0.38 |
10.0 |
|
|
1 |
Khu Ao Ngòi, Đức Thượng |
1 |
1.33 |
0.57 |
0.19 |
0.38 |
10.0 |
UBND huyện Hoài Đức |
|
b |
Dự án mới |
1 |
0.84 |
0.51 |
|
0.51 |
10.0 |
|
|
1 |
Khu Cổng Đông xã Đắc Sở |
1 |
0.84 |
0.51 |
|
0.51 |
10.0 |
UBND huyện Hoài Đức |
|
X |
HUYỆN THẠCH THẤT |
3 |
8.75 |
4.59 |
|
4.59 |
60.0 |
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
1 |
1.34 |
0.95 |
|
0.95 |
10.0 |
|
|
1 |
Xí nghiệp 27/7 xã Kim Quan |
1 |
1.34 |
0.95 |
|
0.95 |
10.0 |
UBND huyện Thạch Thất |
|
b |
Dự án mới |
2 |
7.41 |
3.64 |
|
3.64 |
50.0 |
|
|
1 |
Dự án xây dựng HTKT khu đấu giá QSD đất khu Lỗ Đòng, Bồ Cóc |
1 |
4.72 |
2.10 |
|
2.10 |
|
UBND huyện Thạch Thất |
|
2 |
Dự án xây dựng HTKT khu đấu giá QSD đất khu Mả Cố, xã Thạch Xá (X1, X2) |
1 |
2.69 |
1.54 |
|
1.54 |
|
UBND huyện Thạch Thất |
|
XI |
HUYỆN THANH TRÌ |
2 |
18.64 |
6.22 |
3.08 |
3.14 |
50.0 |
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
2 |
18.64 |
6.22 |
3.08 |
3.14 |
50.0 |
|
|
1 |
Khu đấu giá QSD đất xã Tứ Hiệp - Ngũ Hiệp. |
1 |
17.71 |
5.86 |
3.08 |
2.78 |
|
UBND huyện Thanh Trì |
|
2 |
Khu đấu giá QSD đất xã Đông Mỹ |
1 |
0.93 |
0.36 |
|
0.36 |
|
UBND huyện Thanh Trì |
VB 3405/UBND-KH&ĐT; 15/5/2014 của UBND TP |
b |
Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Đất nhỏ lẻ, quy mô dưới 5000m2 |
|
28.6 |
28.6 |
|
28.6 |
900.0 |
|
|
Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế công tác văn thư của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/07/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật tỉnh Sơn La Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 23/10/2020
Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt tổ chức bộ máy của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các điểm đỗ xe, bãi đỗ xe thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/05/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục, số lượng và kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu: mua sắm Phần mềm quản lý ngân sách dự án đầu tư Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị Khu Di tích lịch sử Đền Hùng, tỉnh Phú Thọ đến năm 2025 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 04/02/2016
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2016 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội 5 năm (2011-2015) và mục tiêu, nhiệm vụ chỉ tiêu chủ yếu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2016-2010) Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND thông qua dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2016, tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND về kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011-2015 đến hết năm 2016 Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND về tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê chuẩn tiếp tục thực hiện Chính sách trợ cấp đối với công chức, viên chức trực tiếp phục vụ chuyên môn trong ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2015 Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động của Ban Hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 14/03/2016
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/01/2015 | Cập nhật: 19/03/2015
Quyết định 5782/QĐ-UBND năm 2014 về Bộ tiêu chí xếp hạng sản phẩm OVOP Hà Nội thuộc Chương trình xúc tiến thương mại “Mỗi làng một sản phẩm” để phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Cà Mau đến 2020 Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão, đảm bảo an toàn đập và phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập nhà máy thuỷ điện Nậm La thuộc xã Chiềng Xôm, thành phố Sơn La và xã Mường Bú, huyện Mường La tỉnh Sơn La Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 5782/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Đội cơ động liên ngành Thành phố kiểm tra, ngăn chặn và xử lý việc vận chuyển, tiêu thụ gà nhập lậu, không rõ nguồn gốc, chưa qua kiểm dịch, không đảm bảo an toàn thực phẩm tại chợ Hà Vĩ, chợ đầu mối và chợ khác trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/12/2012 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch: Rà soát, cập nhật, bổ sung Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2012 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/05/2012 | Cập nhật: 28/03/2013
Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 07/11/2011