Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2018 về nâng cao hiệu quả đầu tư, quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 73/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Đình Quang |
Ngày ban hành: | 30/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 30 tháng 7 năm 2018 |
Thực hiện Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
Qua rà soát, đánh giá công tác quản lý đầu tư, quản lý vận hành khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trong thời gian qua trên địa bàn tỉnh còn một số tồn tại như: Số lượng công trình cấp nước không thu được tiền sử dụng nước cao; chất lượng nước ở nhiều công trình không đảm bảo; công tác quản lý đầu tư xây dựng, quản lý vận hành khai thác công trình chưa được quan tâm đúng mức, nhiều công trình hoạt động kém hiệu quả chưa phát huy hết công suất dẫn đến công trình đưa vào sử dụng khai thác trong thời gian ngắn đã bị hư hỏng xuống cấp, thậm chí dừng hoạt động gây lãng phí nguồn vốn đầu tư.
Để khắc phục những tồn tại nêu trên, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Nâng cao hiệu quả đầu tư, quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh, với các nội dung sau:
1. Mục tiêu chung:
- Nâng cao hiệu quả đầu tư, quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh, nhằm phát huy tối đa hiệu quả đầu tư xây dựng công trình.
- Xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc đầu tư, quản lý khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung, từ đó nâng cao hiệu quả đầu tư, quản lý, sử dụng và khai thác các công trình hiện có, phục vụ sinh hoạt cho nhân dân vùng nông thôn.
- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ của các đơn vị quản lý khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung, đảm bảo sử dụng nước tiết kiệm, chuyển dần từ hình thức phục vụ cấp nước sang dịch vụ cấp nước, phát huy tối đa năng lực của công trình, đảm bảo tài chính bền vững cho các đơn vị quản lý khai thác công trình.
2. Mục cụ thể:
- Hết năm 2018: 100% các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung sau khi đầu tư xây dựng hoàn thành phải được giao cho đơn vị quản lý theo đúng quy định tại Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 và Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính. Đối với các công trình dừng hoạt động phải có phương án xử lý dứt điểm.
- Đến năm 2020: 100% công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn đang hoạt động thu được tiền sử dụng nước, trong đó tối thiểu 70% công trình hoạt động trung bình trở lên.
- Đến năm 2025: 100% các công trình phải cải tạo, nâng cấp mở rộng được hoàn thành, hoạt động trung bình trở lên.
Việc triển khai Kế hoạch phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng, sự quản lý, điều hành tập trung của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ và có hiệu quả giữa các ngành, các cấp, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị và tăng cường sự giám sát của nhân dân; cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp; phân công trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cấp, ngành, đơn vị gắn với kiểm tra, đánh giá theo định kỳ việc triển khai thực hiện.
1. Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư, quản lý khai thác và bảo vệ công trình.
2. Tổ chức xử lý các công trình không hoạt động, không có khả năng cải tạo sửa chữa.
3. Xây dựng kế hoạch phục hồi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình.
4. Xây dựng phương án giá tiêu thụ nước.
5. Nâng cao năng lực quản lý, vận hành, khai thác công trình.
6. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý, sử dụng và khai thác các công trình.
7. Huy động nguồn kinh phí thực hiện.
IV. NHIỆM VỤ CỦA CÁC NGÀNH, CÁC CẤP:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ động nắm bắt tình hình thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện, đề xuất sửa đổi bổ sung kế hoạch khi cần thiết.
- Tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng và xây dựng phương án xử lý các công trình dừng hoạt động do doanh nghiệp và Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn được giao quản lý. Trong đó, xác định cụ thể nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất phương án xử lý đối với công trình không có khả năng cải tạo sửa chữa.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật nâng cao năng lực quản lý vận hành, khai thác công trình.
- Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động của các cơ sở sản xuất kinh doanh nước sạch, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý khai thác bảo vệ công trình. Thường xuyên nắm bắt tình hình đôn đốc hướng dẫn các địa phương thực hiện quản lý khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn.
- Tuyên truyền về vệ sinh môi trường, nguồn nước, hướng dẫn người dân về các biện pháp xử lý, trữ nước, sử dụng nước an toàn cho gia đình, đặc biệt là ở những khu vực thường xuyên xảy ra ngập lụt.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát đánh giá việc thực hiện giao công trình và phân loại công trình, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý bàn giao công trình theo Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính và đề xuất phương án phục hồi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp đối với các công trình cấp nước nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh.
- Thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá hoặc chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan thành lập Hội đồng định giá để xác định giá trị còn lại thực tế của công trình và thời gian sử dụng còn lại (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá trị còn lại thực tế của công trình và thời gian sử dụng còn lại.
- Phối hợp với Sở Y tế thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng nước định kỳ theo quy định của Bộ Y tế.
2. Sở Tài chính:
- Đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung không hoạt động, không có khả năng cải tạo sửa chữa trên địa bàn tỉnh theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đề xuất nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ cấp bù giá nước; công tác ngoại kiểm chất lượng nước; đào tạo tập huấn; truyền thông nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình.
- Đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phương thức giao công trình cho đơn vị đủ năng lực quản lý vận hành theo quy định tại điểm b, khoản 2 Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá trị còn lại thực tế của công trình và thời gian sử dụng còn lại quy định tại khoản 2, điều 1 Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính.
- Hướng dẫn các đơn vị quản lý công trình xây dựng phương án giá nước và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định tại điểm d, khoản 6, điều 5, Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổ chức thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sau khi xác định được đơn vị tiếp nhận sử dụng công trình theo quy định tại Mẫu số 05/QTDA ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính.
3. Sở Xây dựng:
- Nâng cao chất lượng thẩm định dự án, Báo cáo kinh tế kỹ thuật các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung theo phân cấp. Cụ thể khi thẩm định, ngoài việc tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước phải lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan liên quan theo quy định, đồng thời phải xem xét các nội dung: Lựa chọn công nghệ cấp nước, giải pháp thiết kế hệ thống xử lý nước và công nghệ quản lý khai thác công trình phù hợp; xem xét các tài liệu khảo sát lấy ý kiến nhân dân về nhu cầu sử dụng nước, cam kết của nhân dân về sử dụng và chi trả tiền sử dụng nước, các tài liệu đánh giá về lưu lượng và chất lượng nguồn nước cấp cho công trình và các tài liệu khác có liên quan (chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp tài liệu và cùng đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về các nội dung này).
- Tăng cường kiểm tra, thanh tra công tác thẩm tra, thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm tra, thẩm định và chất lượng công trình trong quá trình thi công xây dựng theo quy định. Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định; trong đó, yêu cầu thành phần tham gia phải có Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Thực hiện nhiệm vụ theo chức năng. Trong đó, chú trọng nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thông qua việc đánh giá sự cần thiết đầu tư và hiệu quả đầu tư của các dự án (Khi tổ chức thẩm định phải nghiêm túc tuân thủ việc lấy ý kiến của các cơ quan liên quan theo quy định; trong đó phải lấy ý kiến tham gia của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Tăng cường công tác kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư theo quy định.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kế hoạch vốn thực hiện đầu tư sửa chữa cải tạo, nâng cấp mở rộng công trình.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, trả lại giấy phép, chấm dứt hiệu lực của giấy phép, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước theo thẩm quyền; thu phí về tài nguyên nước; thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; hướng dẫn việc đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước; thanh tra kiểm tra việc thực hiện các quy định trong giấy phép tài nguyên nước.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc trám lấp giếng không sử dụng theo quy định của pháp luật.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường.
6. Sở Y tế:
- Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ và tổ chức thực hiện công tác ngoại kiểm chất lượng nước sạch theo quy định của Bộ Y tế. Định kỳ báo cáo kết quả theo quy định.
- Tuyên truyền về vệ sinh môi trường, nguồn nước để phòng, chống dịch bệnh, đặc biệt là ở những khu vực thường xuyên xảy ra ngập lụt.
- Sử dụng có hiệu quả kinh phí kiểm tra giám sát chất lượng nước.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Tổ chức thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung theo phân cấp; khi thẩm định, ngoài việc tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước phải lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan theo quy định, đồng thời phải xem xét các nội dung: Lựa chọn công nghệ cấp nước, giải pháp thiết kế hệ thống xử lý nước và công nghệ quản lý khai thác công trình phù hợp; xem xét các tài liệu khảo sát lấy ý kiến nhân dân về nhu cầu sử dụng nước, cam kết của nhân dân về sử dụng và chi trả tiền sử dụng nước, các tài liệu đánh giá về lưu lượng và chất lượng nguồn nước cấp cho công trình và các tài liệu khác có liên quan (chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp tài liệu và cùng đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về các nội dung này).
- Tổ chức thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sau khi xác định được đơn vị tiếp nhận sử dụng công trình theo quy định tại Mẫu số 05/QTDA ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính.
- Có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bàn giao, tiếp nhận và quản lý khai thác hiệu quả công trình và thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2014, Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 (ngay sau khi cấp có thẩm quyền phê duyệt đơn vị quản lý vận hành khai thác công trình trên địa bàn).
- Tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng và xây dựng phương án xử lý các công trình dừng hoạt động trên địa bàn do các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý. Trong đó, xác định cụ thể nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất phương án xử lý đối với công trình không có khả năng cải tạo sửa chữa.
- Hàng năm, tổng hợp, xây dựng kế hoạch đề nghị phục hồi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các công trình cấp nước nông thôn tập trung trên địa bàn do các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nghiêm túc thực hiện các quy định về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình; đặc biệt chú trọng công tác bảo vệ khu vực đầu nguồn nước; đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý khai thác công trình; phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức phổ biến giáo dục, hướng dẫn nhân dân, học sinh tham gia bảo vệ công trình, sử dụng nước tiết kiệm và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về cấp nước; giải quyết các tranh chấp về nguồn nước trên địa bàn.
8. Chủ đầu tư xây dựng công trình:
- Nghiêm túc tuân thủ theo đúng các quy định về trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng trong Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ ngành Trung ương và của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng công trình. Khi lập hồ sơ dự án (bao gồm cả hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật) Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm và thực hiện các nội dung: xác định rõ nhu cầu sử dụng, có đăng ký cam kết của các hộ dân về sử dụng nước và đóng góp các khoản chi phí (nếu có) theo quy định; tổ chức giám sát chặt chẽ công tác khảo sát, đánh giá thủy văn công trình để có số liệu chính xác về lưu lượng và chất lượng nguồn nước; chú trọng đến giải pháp thiết kế hệ thống xử lý nước đảm bảo chất lượng nước theo quy chuẩn của Bộ Y tế.
- Nghiêm túc thực hiện các quy định của nhà nước về việc kiểm tra nghiệm thu trước khi đưa công trình vào sử dụng theo quy định.
- Thực hiện bàn giao quản lý công trình xây dựng hoàn thành theo đúng quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2014 và Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính trước khi trình thẩm tra phê duyệt quyết toán.
9. Đơn vị quản lý khai thác công trình:
- Xây dựng và thực hiện quy trình quản lý vận hành công trình. Thực hiện nghiêm túc công tác nội kiểm chất lượng nước theo quy định của Bộ Y tế, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ cấp nước và ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý, sử dụng và khai thác công trình.
- Rà soát đánh giá các công trình đang dừng hoạt động xác định nhu cầu sử dụng nước, đề xuất kế hoạch cải tạo, phục hồi, sửa chữa, nâng cấp hoặc thanh lý hủy bỏ đối với các công trình được giao quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao quản lý), báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT (đối với doanh nghiệp và Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn được giao quản lý).
- Rà soát, thống kê thực trạng năng lực cán bộ quản lý, vận hành. Cử cán bộ quản lý công trình tham gia các lớp tập huấn, hướng dẫn quản lý vận hành khai thác công trình.
- Xây dựng Phương án giá tiêu thụ nước sạch của từng công trình, trình thẩm định, phê duyệt. Thực hiện thu chi, quản lý sử dụng tiền sử dụng nước theo đúng quy định, trường hợp thu không đủ chi, chủ động lập dự toán khoản kinh phí chênh lệch giữa giá thành sản xuất và giá tiêu thụ trình Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét cấp bù giá nước theo quy định.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2014, Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017.
(Có biểu chi tiết nội dung công việc chủ yếu kèm theo)
1. Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể của địa phương, đơn vị để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này. Định kỳ trước ngày 25/6 và 25/12 hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh và các tổ chức đoàn thể phối hợp chặt chẽ với chính quyền các cấp, các ngành để tuyên truyền nâng cao nhận thức, hành động và tổ chức thực hiện nghiêm Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ và các nội dung tại Kế hoạch này.
3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm đôn đốc theo dõi chặt chẽ việc tổ chức thực hiện nội dung của kế hoạch này; hàng năm tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo, đề xuất các giải pháp thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CHỦ YẾU
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NÂNG CAO CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 73/KH-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
I |
Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn và quán triệt nội dung Kế hoạch này |
UBND các huyện, thành phố, các sở, ban, ngành liên quan |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Triển khai lần đầu xong trong quý IV năm 2018 và thực hiện thường xuyên hàng năm |
II |
Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư, quản lý khai thác và bảo vệ công trình |
|
|
|
1 |
Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động của các cơ sở sản xuất kinh doanh nước sạch, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý khai thác bảo vệ công trình. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thành phố, các đơn vị quản lý công trình |
Thực hiện theo kế hoạch hàng năm |
2 |
Tổ chức giám sát chặt chẽ công tác khảo sát, đánh giá thủy văn, chất lượng nguồn nước của công trình. |
Chủ đầu tư xây dựng công trình |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Thực hiện các quy định của nhà nước, chỉ đạo của UBND tỉnh về công tác thẩm định dự án đầu tư (bao gồm cả Báo cáo kinh tế kỹ thuật) và kiểm tra nghiệm thu trước khi đưa công trình vào sử dụng. |
Chủ đầu tư xây dựng công trình |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Tăng cường kiểm tra, thanh tra công tác thẩm tra, thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm tra, thẩm định và chất lượng công trình trong quá trình thi công xây dựng theo quy định. Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định; trong đó, yêu cầu thành phần tham gia phải có Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Sở Xây dựng |
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố; Chủ đầu tư và các sở, ngành liên quan |
Thường xuyên |
5 |
Tăng cường công tác kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư theo quy định. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
7 |
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án, Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình theo phân cấp. Cụ thể khi thẩm định, ngoài việc tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước phải lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan liên quan theo quy định. |
Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố |
Chủ đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở, ngành liên quan |
Thường xuyên |
8 |
Tổ chức Thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, trả lại giấy phép, chấm dứt hiệu lực của giấy phép, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước theo thẩm quyền; thu phí về tài nguyên nước; thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; hướng dẫn việc đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước; thanh tra kiểm tra việc thực hiện các quy định trong giấy phép tài nguyên nước. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Đơn vị quản lý khai thác công trình |
Thường xuyên |
9 |
Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ và tổ chức thực hiện công tác ngoại kiểm chất lượng nước sạch theo quy định của Bộ Y tế. Định kỳ báo cáo kết quả theo quy định. |
Sở Y tế |
UBND các huyện, thành phố, các đơn vị quản lý khai thác |
Thực hiện theo kế hoạch hàng năm |
10 |
Tổ chức thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sau khi xác định được đơn vị tiếp nhận sử dụng công trình. |
Sở Tài chính UBND các huyện, thành phố |
Chủ đầu tư xây dựng công trình |
Thường xuyên |
11 |
Chỉ đạo, hướng dẫn đôn đốc ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện bàn giao, tiếp nhận và quản lý khai thác hiệu quả công trình và thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định. |
UBND các huyện, thành phố |
UBND cấp xã |
Quý IV, năm 2018 |
III |
Triển khai bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng |
|
|
|
1 |
Tham mưu UBND tỉnh quyết định phương thức giao công trình cho đơn vị quản lý. |
Sở Tài chính |
Chủ đầu tư, UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Thực hiện bàn giao quản lý công trình xây dựng hoàn thành theo đúng quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2014 và Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 trước khi trình thẩm tra phê duyệt quyết toán |
Chủ đầu tư xây dựng công trình |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Tham mưu UBND tỉnh quyết định phê duyệt đơn vị quản lý vận hành và khai thác công trình |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Chủ đầu tư, UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan |
Thường xuyên |
IV |
Xây dựng kế hoạch phục hồi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình |
|
|
|
1 |
Rà soát đánh giá các công trình đang dừng hoạt động xác định nhu cầu sử dụng nước, đề xuất kế hoạch cải tạo, phục hồi, sửa chữa, nâng cấp hoặc thanh lý hủy bỏ đối với các công trình được giao quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Đơn vị quản lý khai thác công trình |
UBND các xã có công trình |
Tháng 10/2018 |
2 |
Rà soát, đánh giá hiện trạng và xây dựng phương án xử lý các công trình dừng hoạt động trên địa bàn quản lý. Trong đó, xác định cụ thể nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất phương án xử lý đối với công trình không có khả năng cải tạo sửa chữa, báo cáo Sở Tài chính. |
UBND các huyện, thành phố (đối với các đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện quản lý được giao quản lý công trình) Sở Nông nghiệp và PTNT (đối với doanh nghiệp và Trung tâm nước sạch và VSMT nông thôn quản lý) |
Sở Xây dựng, đơn vị quản lý khai thác công trình và các đơn vị liên quan |
Tháng 11/2018 |
3 |
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét thống nhất đề xuất phương án xử lý các công trình công trình hư hỏng không thể sử dụng được hoặc sửa chữa không có hiệu quả (có phụ lục số 01 tham khảo) |
Sở Tài chính |
UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan |
Tháng 12/2018 |
4 |
Tổng hợp, xây dựng kế hoạch đề nghị phục hồi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các công trình cấp nước nông thôn tập trung trên địa bàn do các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT. |
UBND các huyện, thành phố |
Đơn vị quản lý khai thác công trình |
Quý IV, hàng năm |
5 |
Báo cáo đề xuất phương án quản lý, phục hồi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp đối với các công trình cấp nước nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan |
Quý IV, hàng năm |
6 |
Xác định rõ nhu cầu sử dụng, có đăng ký cam kết của các hộ dân về sử dụng nước và đóng góp các khoản chi phí (nếu có) theo quy định; tổ chức giám sát chặt chẽ công tác khảo sát, đánh giá thủy văn công trình để có số liệu chính xác về lưu lượng và chất lượng nguồn nước; chú trọng đến giải pháp thiết kế hệ thống xử lý nước đảm bảo chất lượng nước theo quy chuẩn của Bộ Y tế. |
Chủ đầu tư xây dựng công trình |
UBND các huyện, thành phố và UBND các xã |
Trước khi trình duyệt dự án, Báo cáo KTKT |
7 |
Triển khai đầu tư cải tạo nâng cấp sửa chữa các công trình (có phụ lục số 02, 03 kèm theo). |
Chủ đầu tư xây dựng công trình |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2018-2025 |
V |
Xây dựng phương án giá tiêu thụ nước |
|
|
|
1 |
Hướng dẫn các đơn vị quản lý công trình xây dựng phương án giá nước và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định |
Sở Tài chính |
Đơn vị quản lý khai thác công trình và các sở, ngành liên quan |
Ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành |
2 |
Xây dựng Phương án giá tiêu thụ nước sạch của từng công trình, trình thẩm định, phê duyệt; Hàng năm lập dự toán đề nghị cấp bù giá nước theo quy định. |
Đơn vị quản lý khai thác công trình |
Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT |
Ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành |
VI |
Nâng cao năng lực quản lý vận hành khai thác công trình |
|
|
|
1 |
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật nâng cao năng lực quản lý vận hành, khai thác công trình. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thành phố; các đơn vị quản lý khai thác công trình |
Thực hiện theo kế hoạch hàng năm |
2 |
Xây dựng và thực hiện quy trình quản lý vận hành công trình. |
Đơn vị quản lý khai thác công trình |
UBND các xã có công trình |
Ngay sau khi công trình được tiếp nhận quản lý |
3 |
Thực hiện nghiêm túc công tác nội kiểm chất lượng nước, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ cấp nước và ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý, sử dụng và khai thác công trình. |
Đơn vị quản lý khai thác công trình |
Sở Y tế; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố |
Thực hiện định kỳ theo quy định |
4 |
Rà soát, thống kê thực trạng năng lực cán bộ quản lý, vận hành báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT. |
Đơn vị quản lý khai thác công trình |
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố |
Quý IV, năm 2018 |
5 |
Rà soát đánh giá việc thực hiện giao công trình và phân loại công trình, trình UBND tỉnh phương án bàn giao công trình theo TT54/TT-BTC ngày 04/5/2013, Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính và đề xuất phương án phục hồi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp đối với các công trình cấp nước nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố |
Quý IV, năm 2018 |
6 |
Thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá hoặc chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan thành lập Hội đồng định giá để xác định giá trị còn lại thực tế của công trình và thời gian sử dụng còn lại gửi Sở Tài chính thẩm định. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố |
Ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành |
7 |
Thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá trị còn lại thực tế của công trình và thời gian sử dụng còn lại. |
Sở Tài chính |
Chủ đầu tư, đơn vị quản lý khai thác công trình |
Ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành |
XII |
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý, sử dụng và khai thác các công trình |
|
|
|
1 |
Lựa chọn công nghệ cấp nước phù hợp, ưu tiên ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ công tác quản lý, sử dụng và khai thác các công trình. |
Chủ đầu tư xây dựng công trình |
UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan |
Ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành |
XIII |
Huy động nguồn kinh phí thực hiện |
|
|
|
1 |
Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn thực hiện sửa chữa cải tạo, nâng cấp mở rộng công trình. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan |
Ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành |
2 |
Đề xuất nguồn kinh phí thực hiện các nội dung: Hỗ trợ cấp bù giá nước; thực hiện công tác ngoại kiểm chất lượng nước; đào tạo tập huấn; truyền thông nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình. |
Sở Tài chính |
UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan |
Ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHÔNG HOẠT ĐỘNG, CHƯA ĐƯỢC PHÊ DUYỆT ĐƠN VỊ QUẢN LÝ THEO QUY ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 73/KH-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên công trình |
Địa điểm xây dựng (xã) |
Ghi chú |
I |
Huyện Lâm Bình |
|
|
1 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Khuẩy Xoan |
Hồng Quang |
|
2 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Khau Quang |
Lăng Can |
|
3 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Búng Bon, Piat |
Thổ Bình |
|
4 |
Công trình cấp nước tập trung Minh Tân |
Bình An |
|
II |
Huyện Na Hang |
|
|
5 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Noong 2 |
Năng Khả |
|
6 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Phiêng Quân 1 |
Năng Khả |
|
7 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Phiêng Bung |
Năng Khả |
|
8 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Noong 1 |
Năng Khả |
|
9 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Chang 1 |
Năng Khả |
|
10 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Bản Nuầy 2 |
Năng Khả |
|
11 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Pục |
Đà Vị |
|
12 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Khuổi Phầy (Hồng Ba 1) |
Hồng Thái |
|
13 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Sen |
Hồng Thái |
|
14 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Hồng Ba 2 |
Hồng Thái |
|
15 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Muông |
Hồng Thái |
|
16 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Tát Kẻ |
Khâu Tinh |
|
17 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Phiêng Ngàm |
Sinh Long |
|
18 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Bản Bung |
Thanh Tương |
|
19 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Ngàm Bá - Thôm Luông 2 |
Thượng Nông |
|
20 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Pác Củng |
Thượng Nông |
|
21 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Bản Khoan |
Thượng Nông |
|
22 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Bản Hun |
Thượng Nông |
|
23 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Bản Va |
Yên Hoa |
|
24 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Lũng Vài 1 (thôn 7) |
Côn Lôn |
|
25 |
Công trình cấp nước sinh hoạt khu TT xã (thôn Nà Thài) |
Thượng Giáp |
|
26 |
Công trình cấp nước thôn Khuổi Kiểng |
Yên Hoa |
|
27 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Bắc Khoang |
Hồng Thái |
|
III |
Huyện Chiêm Hóa |
|
|
28 |
Cấp nước sinh hoạt thôn An Thịnh, An Phú (TT xã) |
Tân An |
|
29 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Tân Hợp |
Tân An |
|
30 |
Cấp nước sinh hoạt phố Chinh, khu TT xã |
Vinh Quang |
|
31 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Noong Cuồng |
Phúc Sơn |
|
32 |
Cấp nước sinh hoạt khu tái định cư thôn Bó Ngoạm (Phiêng Tạ) |
Phúc Sơn |
|
33 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Vĩnh Khoái |
Yên Nguyên |
|
34 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Phổ Vền |
Tân Mỹ |
|
35 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Trung Lợi |
Trung Hòa |
|
36 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Bản Cải |
Ngọc Hội |
|
37 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Bản Dần |
Yên Lập |
|
38 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Lung Lừa |
Bình Phú |
|
39 |
Cấp nước sinh hoạt thôn An Phong |
Tân Thịnh |
|
40 |
Cấp nước sinh hoạt khu TT xã |
Hà Lang |
|
41 |
Cấp nước sinh hoạt khu TĐC thác Hun - thôn Đóng |
Hùng Mỹ |
|
42 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Dỗm |
Hùng Mỹ |
|
43 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Ngầu 1 |
Hùng Mỹ |
|
44 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Mã Lương - Khuổi Mòong |
Linh Phú |
|
45 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Tát Tàu |
Minh Quang |
|
IV |
Huyện Hàm Yên |
|
|
46 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Làng Kèn - Gốc Sấu |
Hùng Đức |
|
47 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Đá Mài |
Hùng Đức |
|
48 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Ngòi Bo |
Hùng Đức |
|
49 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Cây Quéo |
Hùng Đức |
|
50 |
Cấp nước sinh hoạt thôn 2 Minh Quang |
Minh Hương |
|
51 |
Cấp nước sinh hoạt thôn 7 Minh Tiến |
Minh Hương |
|
52 |
Cấp nước sinh hoạt khu TT xã |
Phù Lưu |
|
53 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Bản Ban |
Phù Lưu |
|
54 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Táu |
Phù Lưu |
|
55 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Trò, Nghiệu |
Phù Lưu |
|
56 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Nậm Tát (thôn 3) |
Bằng Cốc |
|
57 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Minh thái + Trường học, trạm xá |
Minh Khương |
|
58 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Vầu - Đồng Lường |
Bình Xa |
|
59 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Ngòi Sen |
Yên Lâm |
|
60 |
Cấp nước sinh hoạt thôn 7 Ngòi Yên |
Bằng Cốc |
|
61 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Mỏ Nghiều 1 |
Tân Thành |
|
62 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Mỏ Nghiều 2 |
Tân Thành |
|
63 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Thuốc Thượng 1 |
Tân Thành |
|
64 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Thuốc Hạ 5 |
Tân Thành |
|
65 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Tân Yên |
Tân Thành |
|
66 |
Cấp nước sinh hoạt thôn 5+6 Thái Thủy |
Thái Sơn |
|
V |
Huyện Yên Sơn |
|
|
67 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Trò |
Tứ Quận |
|
68 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Lương Trung |
Xuân Vân |
|
69 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Đô Thượng 5 |
Xuân Vân |
|
70 |
Cấp nước sinh hoạt xóm 9 + Khu TT xã |
Tân Tiến |
|
71 |
Cấp nước sinh hoạt xóm 6+7 |
Tân Tiến |
|
72 |
Cấp nước sinh hoạt Bản Pình |
Trung Minh |
|
73 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Ho |
Trung Sơn |
|
74 |
Cấp nước sinh hoạt thôn 874 |
Đạo Viện |
|
75 |
Cấp nước sinh hoạt Làng Thang |
Kim Quan |
|
76 |
Cấp nước sinh hoạt Làng Hản |
Kim Quan |
|
77 |
Cấp nước sinh hoạt Khuổi Phát |
Kim Quan |
|
78 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Bén |
Công Đa |
|
79 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Sâm Sắc |
Công Đa |
|
80 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Gia |
Tiến Bộ |
|
81 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Tình Quang |
Phú Thịnh |
|
82 |
Cấp nước sinh hoạt Xóm 4 |
Tân Long |
|
83 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Đá Bàn |
Mỹ Bằng |
|
84 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Tang |
Hùng Lợi |
|
85 |
Cấp nước sinh hoạt Làng Chương, Làng Lay |
Hùng Lợi |
|
86 |
Cấp nước sinh hoạt Làng Lè 1 |
Hùng Lợi |
|
87 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Tẩu Lìn (Khuổi Lìn) |
Hùng Lợi |
|
88 |
Cấp nước sinh hoạt làng Tòong 1 |
Hùng Lợi |
|
89 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Mộ |
Hùng Lợi |
|
90 |
Cấp nước sinh hoạt Thôn 18 |
Phú Lâm |
|
91 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Tân Lập |
Phú Lâm |
|
92 |
Cấp nước sinh hoạt xóm Hồ và trại bò Hoàng Khai |
Hoàng Khai |
|
93 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Quảng |
Trung Trực |
|
VI |
Huyện Sơn Dương |
|
|
94 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Bình Yên |
Chi Thiết |
|
95 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Khe Thuyền 1, 2, 3 |
Văn Phú |
|
96 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Tân Thượng |
Phúc Ứng |
|
97 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Lẹm, thôn Phầy |
Kháng Nhật |
|
VII |
Thành phố Tuyên Quang |
|
|
98 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Phúc Lộc A |
An Khang |
|
DỰ KIẾN DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẦN CẢI TẠO, NÂNG CẤP MỞ RỘNG ĐÃ XÁC ĐỊNH ĐƯỢC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 73/KH-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên công trình |
Địa điểm xây dựng |
Nguồn nước |
Dự kiến số hộ sử dụng |
Dự kiến công suất TK (M3/ngđ) |
Thời gian KC-HT |
Dự kiến TMĐT (triệu VNĐ) |
Dự kiến nguồn vốn đầu tư |
Ghi chú |
I |
Huyện Lâm Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình nâng cấp mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt xã Lăng Can |
Lăng Can |
NM |
780 |
431 |
2018-2020 |
9.106 |
Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch dựa trên kết quả vay vốn ngân hàng thế giới (Chương trình RB-SupRSWS) |
|
2 |
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Thổ Bình |
Thổ Bình |
NM |
404 |
186 |
2016-2020 |
4.716 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
II |
Huyện Na Hang |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Đà Vị |
Đà Vị |
NM |
500 |
276 |
2018-2020 |
5.837 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
4 |
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Yên Hoa |
Yên Hoa |
NM |
500 |
276 |
2018-2020 |
5.837 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
5 |
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Hồng Thái |
Hồng Thái |
NM |
258 |
143 |
2018-2020 |
3.012 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
6 |
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Sinh Long |
Sinh Long |
NM |
150 |
83 |
2018-2020 |
1.751 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
III |
Huyện Chiêm Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Phúc Thịnh |
Phúc Thịnh |
GK |
250 |
138 |
2018-2020 |
2.919 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
8 |
Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Tân An |
Tân An |
NM |
82 |
45 |
2018-2020 |
957 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
9 |
Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Kim Bình (Giai đoạn 2) |
Kim Bình |
NM |
415 |
229 |
2018-2020 |
4.845 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
10 |
Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt thôn Gốc Chú, thôn Chản, xã Nhân Lý |
Nhân Lý |
NM |
93 |
51 |
2017-2020 |
1.086 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
11 |
Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt thôn Khau Hán, xã Bình Phú |
Bình Phú |
NM |
70 |
39 |
2017-2020 |
817 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
12 |
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Hà Lang |
Hà Lang |
NM |
413 |
228 |
2017-2020 |
4.821 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
13 |
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước tập trung xã Minh Quang |
Minh Quang |
NM |
202 |
112 |
2016-2020 |
2.358 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
14 |
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước tập trung xã Trung Hà |
Trung Hà |
NM |
177 |
98 |
2016-2020 |
2.066 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
15 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Đèo Chắp |
Hòa Phú |
GK |
31 |
17 |
2018-2025 |
1.586 |
Di dân tái định cư Thủy điện Tuyên Quang |
|
16 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Khuôn Khoai |
Yên Nguyên |
NM |
107 |
59 |
2018-2025 |
1.009 |
Di dân tái định cư Thủy điện Tuyên Quang |
|
IV |
Huyện Hàm Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Thái Hòa |
Thái Hòa |
GK |
174 |
96 |
2016-2020 |
2.031 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
18 |
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Đức Ninh |
Đức Ninh |
GK |
100 |
55 |
2016-2020 |
1.167 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
19 |
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Tân Thành |
Tân tshành |
GK |
259 |
143 |
2018-2020 |
3.024 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
V |
Huyện Yên Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Cấp nước sinh hoạt thôn đồng cầu, Bình Ca 2, thôn Khe Đảng xã Tứ Quận |
Tứ Quận |
GK |
260 |
144 |
2017-2020 |
3.035 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
21 |
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Nhữ Khê |
Nhữ Khê |
GK |
256 |
142 |
2018-2020 |
2.989 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
22 |
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt xã Lực Hành |
Lực Hành |
NM |
119 |
66 |
2017-2020 |
1.389 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
23 |
Cấp nước sinh hoạt xã Kiến Thiết |
Kiến Thiết |
NM |
139 |
77 |
2017-2020 |
1.623 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
24 |
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt xã Phúc Ninh |
Phúc Ninh |
GK |
74 |
41 |
2017-2020 |
864 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
25 |
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt xã Quý Quân |
Quý Quân |
GK |
54 |
30 |
2017-2020 |
630 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
26 |
Nâng cấp mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt xã Tân Tiến |
Tân Tiến |
NM |
500 |
276 |
2018-2020 |
5.837 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
27 |
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Nhữ Hán |
Nhữ Hán |
GK |
257 |
142 |
2018-2020 |
3.000 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
28 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Quân, thôn Toạt và thôn Nà Trang xã Hùng Lợi, huyện Yên Sơn |
Hùng Lợi |
NM + GK |
171 |
|
2016-2020 |
3.839 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
29 |
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt thôn Coóc, thôn Đồng Trang và thôn Yểng xã Hùng Lợi, huyện Yên Sơn |
Hùng Lợi |
NM + GK |
101 |
|
2016-2020 |
1.179 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
VI |
Huyện Sơn Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Minh Thanh |
Minh Thanh |
NM |
97 |
54 |
2017-2020 |
1.132 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
31 |
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt thôn Ao Búc, thôn Quan Hạ, xã Trung Yên |
Trung Yên |
NM |
102 |
56 |
2017-2020 |
1.191 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
32 |
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Đông Lợi, huyện Sơn Dương |
Đông Lợi |
NM |
706 |
390 |
2016-2020 |
8.242 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
33 |
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Vân Sơn |
Vân Sơn |
NM + GK |
198 |
109 |
2018-2020 |
2.311 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
34 |
Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Hồng Lạc |
Hồng Lạc |
NM + GK |
220 |
122 |
2018-2020 |
2.568 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
35 |
Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Đồng Quý |
Đồng Quý |
NM + GK |
190 |
105 |
2018-2020 |
2.218 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
VII |
Thành phố Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Nâng cấp, mở rộng và xây mới cụm công trình cấp nước sinh hoạt xã An Khang |
An Khang |
GK |
450 |
249 |
2018-2020 |
5.253 |
Chương trình RB-SupRSWS |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
36 |
8.859 |
|
|
106.247 |
|
|
DỰ KIẾN DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẦN CẢI TẠO, NÂNG CẤP MỞ RỘNG CHƯA XÁC ĐỊNH ĐƯỢC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 73/KH-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên công trình |
Địa điểm xây dựng |
Nguồn nước |
Dự kiến số hộ sử dụng |
Dự kiến công suất TK (M3/ngđ) |
Thời gian KC-HT |
Dự kiến TMĐT (triệu VNĐ) |
Dự kiến nguồn vốn đầu tư |
Ghi chú |
1 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Chao 2 |
Xã Năng Khả, huyện Na Hang |
NM |
115 |
64 |
2019-2020 |
1.343 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
2 |
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt xã Thượng Giáp |
Xã Thượng Giáp, huyện Na Hang |
NM |
215 |
119 |
2019-2020 |
2.510 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
3 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Phiêng Quân 2 |
Xã Năng Khả, huyện Na Hang |
NM |
89 |
49 |
2019-2020 |
1.039 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
4 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Liên thôn 6 |
Xã Côn Lôn, huyện Na Hang |
NM |
62 |
34 |
2019-2020 |
724 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
5 |
Cấp nước sinh hoạt Nà Sảm |
Xã Sơn Phú, huyện Na Hang |
NM |
84 |
46 |
2019-2020 |
981 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
6 |
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt thôn Bản Bung |
Thanh Tương, huyện Na Hang |
NM |
48 |
27 |
2019-2020 |
560 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
7 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Mường, Nà Có, Pá Han |
Xã Phù Lưu, huyện Chiêm Hóa |
NM |
207 |
114 |
2019-2020 |
2.417 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
8 |
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Linh Phú |
Xã Linh Phú, huyện Chiêm Hóa |
NM |
100 |
55 |
2019-2020 |
1.167 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
9 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Lại – Lung Chao |
Xã Tri Phú, huyện Chiêm Hóa |
NM |
79 |
44 |
2019-2020 |
922 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
10 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Còong |
Xã Tri Phú, huyện Chiêm Hóa |
NM |
50 |
28 |
2019-2020 |
584 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
11 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Bó Còong |
Xã Tri Phú, huyện Chiêm Hóa |
NM |
74 |
41 |
2019-2020 |
864 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
12 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Làng Nhà (khu TT xã) |
Xã Kim Quan, huyện Yên Sơn |
GK |
150 |
83 |
2019-2020 |
1.751 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
13 |
Cấp nước sinh hoạt tập trung xã Chân Sơn |
Xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn |
NM |
130 |
72 |
2019-2020 |
1.518 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
14 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Phục Hưng |
Xã Lương Thiện, huyện Sơn Dương |
GK |
98 |
54 |
2019-2020 |
1.144 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
15 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Khuôn Mản |
Xã Lương Thiện, huyện Sơn Dương |
NM |
51 |
28 |
2019-2020 |
595 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
16 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Tân Tiến |
Xã Lương Thiện, huyện Sơn Dương |
GK |
113 |
62 |
2019-2020 |
1.319 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
17 |
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Bình An |
Xã Bình An, huyện Lâm Bình |
NM |
120 |
66 |
2019-2020 |
1.401 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
18 |
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Xuân Lập |
Xã Xuân Lập, huyện Lâm Bình |
NM |
100 |
55 |
2019-2020 |
1.167 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
19 |
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Khau Tinh |
Xã Khau Tinh, huyện Na Hang |
NM |
218 |
121 |
2021-2022 |
2.545 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
20 |
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Thượng Nông |
Xã Thượng Nông, huyện Na Hang |
NM |
276 |
153 |
2021-2022 |
3.222 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
21 |
Cấp nước sinh hoạt Cổ Yểng |
Xã Thanh Tương, huyện Na Hang |
NM |
39 |
22 |
2021-2022 |
455 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
22 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Nà Chang 2 |
Xã Năng Khả, huyện Na Hang |
NM |
77 |
43 |
2021-2022 |
899 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
23 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Lạ |
Xã Sơn Phú, huyện Na Hang |
NM |
79 |
44 |
2021-2022 |
922 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
24 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Bản Dạ |
Xã Sơn Phú, huyện Na Hang |
NM |
53 |
29 |
2021-2022 |
619 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
25 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Chang |
Xã Bình Nhân, huyện Chiêm Hóa |
NM |
49 |
27 |
2021-2022 |
572 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
26 |
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Phúc Sơn |
Xã Phúc Sơn, huyện Chiêm Hóa |
NM |
300 |
166 |
2021-2022 |
3.502 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
27 |
Cấp nước sinh hoạt tập trung xã Kiên Đài, huyện Chiêm Hóa |
Xã Kiên Đài, huyện Chiêm Hóa |
NM |
175 |
97 |
2021-2022 |
2.043 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
28 |
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Hùng Mỹ |
Xã Hùng Mỹ, huyện Chiêm Hóa |
NM |
120 |
66 |
2021-2022 |
1.401 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
29 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Làng Non |
Xã Yên Nguyên, huyện Chiêm Hóa |
NM |
60 |
33 |
2021-2022 |
700 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
30 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Khuôn Thẳm |
Xã Tân Mỹ, huyện Chiêm Hóa |
NM |
22 |
12 |
2021-2022 |
257 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
31 |
Công trình thủy lợi kết hợp cấp nước Khe Lĩnh – thôn Sơn Thủy |
Xã Tân Mỹ, huyện Chiêm Hóa |
NM |
101 |
56 |
2021-2022 |
1.179 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
32 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Trung Sơn |
Xã Tân Mỹ, huyện Chiêm Hóa |
NM |
40 |
22 |
2021-2022 |
467 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
33 |
Cấp nước sinh hoạt thôn 2+5+8 Minh Tiến |
Xã Minh Hương, huyện Hàm Yên |
NM |
227 |
126 |
2021-2022 |
2.650 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
34 |
Nâng cấp, mở rộng cụm công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Yên Thuận |
Xã Yên Thuận, huyện Hàm Yên |
NM |
174 |
96 |
2021-2022 |
2.031 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
35 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Ngòi Sen |
Xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên |
NM |
105 |
58 |
2021-2022 |
1.226 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
36 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Trung tâm |
Xã Minh Dân, huyện Hàm Yên |
NM |
150 |
83 |
2021-2022 |
1.751 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
37 |
Cấp nước sinh hoạt thôn 9 Minh Tiến |
Xã Minh Hương, huyện Hàm Yên |
NM |
100 |
55 |
2021-2022 |
1.167 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
38 |
Cấp nước sinh hoạt thôn 4 Minh Quang |
Xã Minh Hương, huyện Hàm Yên |
NM |
129 |
71 |
2021-2022 |
1.506 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
39 |
Cấp nước sinh hoạt thôn 3 Minh Tiến |
Xã Minh Hương, huyện Hàm Yên |
NM |
20 |
11 |
2021-2022 |
233 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
40 |
Cấp nước sinh hoạt Thôn Đức Uy |
Xã Trung Sơn, huyện Yên Sơn |
NM |
119 |
66 |
2021-2022 |
1.389 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
41 |
Cấp nước sinh hoạt Làng Chạp |
Xã Trung Sơn, huyện Yên Sơn |
NM |
110 |
61 |
2021-2022 |
1.284 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
42 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Làng Phào |
Xã Đạo Viện, huyện Yên Sơn |
NM |
65 |
36 |
2021-2022 |
759 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
43 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Kim Thu Ngà |
Xã Kim Quan, huyện Yên Sơn |
NM |
131 |
72 |
2021-2022 |
1.529 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
44 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Ngòi Tâm |
Xã Công Đa, huyện Yên Sơn |
NM |
50 |
28 |
2021-2022 |
584 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
45 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Trầm |
Xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương |
NM |
101 |
56 |
2021-2022 |
1.179 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
46 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Phai |
Xã Hợp Hòa, huyện Sơn Dương |
NM |
105 |
58 |
2021-2022 |
1.226 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
47 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Chầm (thôn 11) |
Xã Tứ Quận, huyện Yên Sơn |
GK |
143 |
79 |
2023-2025 |
1.669 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
48 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Đoàn Kết |
Xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn |
GK |
40 |
22 |
2023-2025 |
467 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
49 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Mỹ Hoa |
Xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn |
GK |
60 |
33 |
2023-2025 |
700 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
50 |
Cấp nước sinh hoạt trường Tiểu học |
Xã Trung Trực, huyện Yên Sơn |
GK |
100 |
55 |
2023-2025 |
1.167 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
51 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Vàng On |
Xã Trung Minh, huyện Yên Sơn |
NM |
75 |
41 |
2023-2025 |
876 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
52 |
Cấp nước sinh hoạt Bản Pài |
Xã Trung Minh, huyện Yên Sơn |
NM |
50 |
28 |
2023-2025 |
584 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
53 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Mộc 2 |
Xã Trung Sơn, huyện Yên Sơn |
NM |
47 |
26 |
2023-2025 |
549 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
54 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Mộc 1 |
Xã Trung Sơn, huyện Yên Sơn |
NM |
40 |
22 |
2023-2025 |
467 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
55 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Khuổi Nà |
Xã Công Đa, huyện Yên Sơn |
NM |
100 |
55 |
2023-2025 |
1.167 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
56 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Đèo Bụt |
Xã Phú Thịnh, huyện Yên Sơn |
NM |
58 |
32 |
2023-2025 |
677 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
57 |
Cấp nước sinh hoạt xóm 20 |
Xã Lang Quán, huyện Yên Sơn |
NM |
68 |
38 |
2023-2025 |
794 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
58 |
Cấp nước sinh hoạt xóm 16 |
Xã Lang Quán, huyện Yên Sơn |
NM |
61 |
34 |
2023-2025 |
712 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
59 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Thanh Sơn |
Xã Hợp Hòa, huyện Sơn Dương |
NM |
106 |
59 |
2023-2025 |
1.237 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
60 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Đồng Lạnh, Đồng Tâm, Ba Quanh |
Xã Tuân Lộ, huyện Sơn Dương |
NM |
144 |
80 |
2023-2025 |
1.681 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
61 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Hội Trường, Đá Cạn, Bãi Cát |
Xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương |
NM |
190 |
105 |
2023-2025 |
2.218 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
62 |
Công trình cấp nước tập trung thôn Pắc Pẻn, Khuôn Đào (Hoàng Lâu – Khuôn Đào) |
Xã Trung Yên, huyện Sơn Dương |
GK |
350 |
194 |
2023-2025 |
4.086 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
63 |
Công trình cấp nước sinh hoạt thôn Đồng Dài, Hàm Ếch |
Xã Thượng Ấm, huyện Sơn Dương |
GK |
181 |
100 |
2023-2025 |
2.113 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
64 |
Cấp nước sinh hoạt thôn Tân Lập |
Xã Tân Trào, huyện Sơn Dương |
GK |
235 |
130 |
2023-2025 |
2.743 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
65 |
Công trình cấp nước tập trung khu TĐC thôn An Hòa |
Xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương |
GK |
76 |
42 |
2023-2025 |
887 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
66 |
Công trình cấp nước tập trung khu TĐC thôn Tân Lập |
Xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương |
GK |
141 |
78 |
2023-2025 |
1.646 |
NSNN + Nguồn vốn hợp pháp khác |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
50 |
5.680 |
|
|
85.746 |
|
|
Chỉ thị 35/CT-TTg năm 2020 về triển khai biện pháp cấp bách để chủ động ứng phó thiên tai Ban hành: 01/09/2020 | Cập nhật: 05/09/2020
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Chỉ thị 35/CT-TTg năm 2017 về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng Phà Bính Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Thông tư 76/2017/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về: Khu dân cư xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”; phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; danh hiệu thi đua đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định xây dựng và quy chuẩn kỹ thuật địa phương Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND đính chính Quyết định 38/2016/QĐ-UBND mức chi trả chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định nội dung trong công tác quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá của dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định tại Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 227/2014/QĐ-UBND Quy định thu hút đầu tư theo quy hoạch đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bổ sung và đính chính Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND ban hành bảng giá đất điều chỉnh của một số đoạn đường, tuyến đường, vị trí đất trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về khung giá cho thuê nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức và viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và Ban Quản lý dự án thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Tiêu chí của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính nhà nước để thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về phân công thực hiện thẩm định giá của nhà nước đối với tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và quản lý công chức tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi giao Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 10/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định việc phân cấp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ và việc sử dụng, thuê điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 105/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2012/QĐ-UBND do tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy trình xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cư trú và hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác và vận chuyển đất san lấp khi san gạt cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Chỉ thị 35/CT-TTg năm 2016 về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2012/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Thông tư 09/2016/TT-BTC Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Chỉ thị 35/CT-TTg năm 2014 đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước chào mừng Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII, Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ IX và các ngày lễ lớn trong năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 13/05/2013