Kế hoạch 541/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2020
Số hiệu: | 541/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Nguyễn Tuấn Hà |
Ngày ban hành: | 17/01/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 541/KH-UBND |
Đắk Lắk, ngày 17 tháng 01 năm 2020 |
Căn cứ các Nghị định, Quyết định của Chính phủ về công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Căn cứ Công văn số 2055/BTTTT-THH ngày 27/6/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước năm 2020;
Căn cứ Công văn số 4213/BTTTT-THH ngày 26/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc rà soát, bổ sung chỉ tiêu phát triển Chính phủ điện tử và ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2020;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2020 với các nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT VÀ CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ:
1. Mục tiêu tổng quát
Từng bước hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính quyền điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng.
2. Các Chỉ tiêu cụ thể: Chi tiết như phụ lục 1 kèm theo.
II. CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CHỦ YẾU:
1. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và đảm bảo an toàn thông tin mạng
- Triển khai xây dựng Trung tâm tích hợp của tỉnh giai đoạn 2; Triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng đến 100% các cơ quan hành chính nhà nước, kết nối thông suốt với Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP), nâng cao hiệu quả vận hành, phát triển nền tảng kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
- Đầu tư bổ sung hạ tầng công nghệ thông tin, trang thiết bị công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác hành chính.
- Rà soát, nâng cấp hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đảm bảo phục vụ tốt các cuộc họp trực tuyến của tỉnh; đẩy mạnh triển khai hệ thống truyền hình trực tuyến từ cấp huyện đến cấp xã.
- Thực hiện các giải pháp nâng cao an toàn thông tin, an ninh mạng theo các cấp độ, triển khai phần mềm chống mã độc... nhằm bảo vệ dữ liệu của các cơ quan, đơn vị và dữ liệu cá nhân theo quy định.
- Nâng cao năng lực cho Đội ứng cứu sự cố máy tính của tỉnh và triển khai các hoạt động diễn tập, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, tổ chức các hội nghị, hội thảo tuyên truyền, phổ biến nâng cao năng lực, nhận thức và trách nhiệm về công tác an toàn thông tin mạng.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trên nền tảng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Lắk 2.0.
- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý văn bản và xử lý công việc của cơ quan, đơn vị bảo đảm xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng để hướng tới mục tiêu văn phòng “không giấy tờ”.
- Tiếp tục triển khai chữ ký số trên sim cho cá nhân là lãnh đạo các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
- Tiếp tục phát triển các hệ thống thông tin dùng chung theo hướng tập trung, thống nhất: Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, thư điện tử, Cổng thông tin điện tử, Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông ... phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành trong các cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện lộ trình chuyển đổi số, số hóa, xây dựng dữ liệu nền, cơ sở dữ liệu dùng chung, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước đảm bảo dữ liệu được thu thập một lần.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Rà soát, cập nhật đầy đủ thông tin các thủ tục hành chính (TTHC) trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông. Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và sử dụng, ứng dụng hiệu quả phần mềm một cửa điện tử liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã; tiếp tục lựa chọn các TTHC mức độ 1, 2 để nâng lên mức độ 3, 4. Triển khai thanh toán phí, lệ phí dịch vụ hành chính công không dùng tiền mặt.
- Thực hiện kết nối hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông với mạng xã hội Zalo trên phạm vi toàn tỉnh.
- Bổ sung các TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Tuyên truyền, quảng bá bằng nhiều hình thức để người dân, doanh nghiệp biết, tham gia thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hoặc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
- Đào tạo, đào tạo lại, chuẩn hóa kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ năng sử dụng khai thác hệ thống thông tin, an toàn thông tin cho lãnh đạo, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức đào tạo chuyên sâu về công nghệ thông tin, an toàn thông tin cho đội ngũ cán bộ chuyên trách/phụ trách công nghệ thông tin, an toàn thông tin của các cơ quan, đơn vị.
- Nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy cập Internet; khả năng khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Triển khai các hoạt động tập huấn, tuyên truyền, hỗ trợ cho người dân, doanh nghiệp khai thác sử dụng dịch vụ công trực tuyến và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất, kinh doanh.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
1. Giải pháp về cơ chế, chính sách; tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm;
- Tập trung rà soát, ban hành các cơ chế, chính sách phù hợp cho phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh và tổ chức triển khai hiệu quả sau khi chính sách được ban hành; đồng thời gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, chính quyền các cấp đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Ban hành Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin sau khi được triển khai.
- Tuyên truyền sâu rộng bằng nhiều hình thức phù hợp trên các phương tiện thông tin đại chúng về công tác ứng dụng công nghệ thông tin, cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến cho các tổ chức, doanh nghiệp, người dân.
- Bố trí đầy đủ, kịp thời nguồn lực tài chính để thực hiện đúng tiến độ các dự án công nghệ thông tin đã được phê duyệt, các nhiệm vụ, dự án trong Kế hoạch để ra.
- Huy động nguồn lực và hợp tác với các Tập đoàn, Công ty lớn về công nghệ thông tin tạo nguồn lực cho phát triển công nghệ thông tin, chính quyền điện tử và an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai theo hướng tập trung, đồng bộ phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh; thực hiện mô hình thí điểm sau đó nhân rộng để đảm bảo tính hiệu quả, khả thi.
- Kiện toàn, nâng cao hoạt động của Ban chỉ đạo Chính quyền điện tử nhằm đôn đốc, chỉ đạo các đơn vị đẩy mạnh và ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, xây dựng thành công Chính quyền điện tử.
- Tăng cường công tác giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư; công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện các cơ chế chính sách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng, ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến trong ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin.
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tham mưu phân bổ chỉ tiêu cho các đơn vị để triển khai thực hiện; tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, dự án của Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch; tham mưu UBND tỉnh bổ sung, điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kịp thời cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật tạo hành lang pháp lý phát triển công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng trong xây dựng Chính quyền điện tử theo hướng Đô thị thông minh.
- Chủ trì triển khai các ứng dụng, phần mềm dùng chung đến các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đánh giá hiệu quả các phần mềm, ứng dụng công nghệ thông tin triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng.
- Theo dõi, chỉ đạo thực hiện công tác phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của Văn phòng UBND tỉnh phục vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp tình hình thực hiện các cơ chế, chính sách về công nghệ thông tin, kết quả phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng và xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh, báo cáo UBND tỉnh để kịp thời chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, đề xuất bố trí đảm bảo nguồn vốn đầu tư để triển khai đạt mục tiêu kế hoạch đề ra.
- Chủ trì phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh bảo đảm theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Về nguồn kinh phí tại Danh mục nhiệm vụ, dự án công nghệ thông tin hằng năm, căn cứ vào dự toán của các đơn vị xây dựng và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định.
5. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm cá nhân trước UBND tỉnh về kết quả phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin, công tác bảo đảm an toàn thông tin của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Sau khi UBND tỉnh phân bổ chỉ tiêu phát triển chính quyền điện tử đến từng đơn vị, địa phương, yêu cầu các đơn vị, địa phương chủ động xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong năm 2020 của cơ quan, địa phương. Định kỳ quý, năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chính quyền điện tử cho Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
- Phối hợp với Sở Thông tin vả Truyền thông trong công tác triển khai các chương trình dự án, tiếp nhận và đưa vào sử dụng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, các phần mềm ứng dụng dùng chung của tỉnh tại cơ quan, địa phương mình đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung thì kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử trong cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2020, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ ĐẾN HẾT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 541/KH-UBND ngày 17/01/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT |
Chỉ tiêu |
Kết quả năm 2019 |
Năm 2020 |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
1 |
Số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương |
Chưa thực hiện thống kê |
5% |
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Triển khai khi Nghị định quy định về xác thực và định danh điện tử và các Văn bản hướng dẫn ban hành |
2 |
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng hồ sơ giải quyết TTHC của địa phương |
7,8% |
20% |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
|
3 |
Tỷ lệ tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của địa phương với Cổng dịch vụ công quốc gia |
0,12% |
10% |
Sở Thông tin và Truyền thông, |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Tích hợp theo lộ trình của Văn phòng Chính phủ |
4 |
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh |
20% |
40% |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức 3 |
50% |
60% |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức 4 |
16% |
30% |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
7 |
Cổng dịch vụ công của tỉnh cung cấp giao diện cho các thiết bị di động |
100% |
100% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Cổng dịch vụ công của tỉnh đã cung cấp giao diện cho các thiết bị di động. Cần xây dựng ứng dụng cài đặt trên thiết bị di động để sử dụng thuận tiện hơn |
8 |
Tỷ lệ dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp |
100% |
100% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Đã hoàn thành hỗ trợ theo dạng form hỏi đáp trên Cổng dịch vụ công (Trong thời gian tới sẽ bổ sung thêm các hình thức hỗ trợ khác như Hỗ trợ qua Tổng đài điện thoại, ứng dụng mạng xã hội) |
9 |
Tỷ lệ cơ quan nhà nước công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến |
Chưa thực hiện thống kê |
30% |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Bổ sung, cập nhật chức năng công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến áp dụng chung cho toàn hệ thống iGate |
10 |
Tỷ lệ Cổng, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tuân thủ quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP và Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND |
90% |
100% |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
11 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện TTHC |
Chưa thực hiện thống kê |
10% |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
12 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử |
15% |
30% |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
13 |
Tỷ lệ thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến |
Chưa thực hiện thống kê |
10% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
|
14 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp |
Chưa thực hiện thống kê |
10% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông |
Phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
15 |
Tỷ lệ phần mềm quản lý văn bản và điều hành của địa phương được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử |
100% |
100% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Đã thực hiện năm 2019 |
16 |
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử |
70% |
90% |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
17 |
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh được xử lý trên môi trường mạng |
70% |
80% |
Các Sở, ban, ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
18 |
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng |
50% |
60% |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
19 |
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng |
10% |
30% |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
20 |
Tỷ lệ báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia |
Chưa thực hiện thống kê |
20% |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông |
Thực hiện khi Văn phòng chính phủ, các bộ, ngành triển khai Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia |
21 |
Rút ngắn thời gian họp, giảm tối đa việc gửi sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng điện tử |
3% |
20% |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
22 |
Tỷ lệ cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp huyện kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước |
50% |
100% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hệ thống Mạng SLCD của tỉnh đã được đầu tư đến cấp xã |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 541/KH-UBND ngày 17/01/2020 của UBND tỉnh)
STT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Đơn vị chủ trì triển khai |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu giai đoạn 2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện. |
Quý I-IV |
Quyết định số 3195/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 |
2 |
Tiếp tục xây dựng, phát triển hệ thống chia sẻ, tích hợp cho các ứng dụng dùng chung (LGSP) của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở, Ban, ngành, |
Cập nhật, kết nối thường xuyên khi có yêu cầu mới |
Cục Tin học hóa - Bộ TT&TT hỗ trợ (Kế hoạch số 2429/KH- UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh) |
3 |
Duy trì mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp 2 trong cơ quan nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện. |
Quý III |
Thông tư số 27/2017/TT- BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông; Kế hoạch số 2429/KH- UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh. |
4 |
Duy trì, triển khai mở rộng Phần mềm chống mã độc theo Chỉ thị số 14/CT-TTg |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện. |
Quý III |
Nhiệm vụ thường xuyên |
5 |
Duy trì Hệ thống Dịch vụ hành chính công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông của tỉnh đến cấp xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý II |
Quyết định số 3269/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 |
6 |
Cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Lắc phiên bản 2.1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý II-III |
Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
7 |
Tiếp tục triển khai chữ ký số cho các tổ chức, cá nhân trong các CQNN của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, Ban, ngành UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
Nhiệm vụ thường xuyên |
8 |
Diễn tập phòng thủ về tấn công mạng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng |
Quý III |
Nhiệm vụ thường xuyên |
9 |
Đào tạo nâng cao năng lực CNTT cho CB CC, VC của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, Ban, ngành UBND cấp huyện |
Sở, Ban, ngành UBND cấp huyện |
Quý II-III |
Nhiệm vụ thường xuyên |
10 |
Tiếp tục duy trì đường truyền Leased line của tỉnh (Đường chính thức và đường dự phòng) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Quý II |
Nhiệm vụ thường xuyên |
11 |
Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống CNTT của tỉnh, các hệ thống phần mềm dùng chung (Cổng thông tin điện tử, Thư công vụ, Quản lý văn bản và điều hành) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Quý I-IV |
Nhiệm vụ thường xuyên |
12 |
Tiếp tục duy trì các Phần mềm bản quyền cho các thiết bị CNTT chuyên dụng tại Trung tâm tích hợp dữ liệu (phần mềm cho các thiết bị: Cân bằng tải đường truyền cân bằng tải máy chủ, chống thư rác 400, tường lửa; phần mềm ảo hóa; Chứng thư số SSL…) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Quý I-II |
Quyết định số 2631/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh |
13 |
Triển khai Hội nghị truyền hình trực tuyến từ cấp tỉnh đến cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Quý III-IV |
|
14 |
Duy trì, bảo dưỡng hệ thống hạ tầng CNTT của các cơ quan, đơn vị nhà nước của tỉnh |
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/10/2020 | Cập nhật: 09/11/2020
Quyết định 3269/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định Ban hành: 10/08/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Quyết định 3269/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 27/03/2020
Công văn 2055/BTTTT-THH năm 2019 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2020 Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 11/09/2019
Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã có thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về lĩnh vực khí tượng thủy văn và hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 3269/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch triển khai Hệ thống Dịch vụ hành chính công trực tuyến tích hợp Một Cửa điện tử liên thông tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 3269/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Đề án phát triển sản phẩm công nghệ thông tin mũi nhọn của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm của cấp huyện, cấp xã Ban hành: 06/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực An toàn lao động, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh Xã hội và lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận - huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2013 công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 6 thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 3269/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 15/12/2011
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 11/03/2013