Quyết định 3269/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Đề án phát triển sản phẩm công nghệ thông tin mũi nhọn của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 3269/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Ngô Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 26/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3269/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 26 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN MŨI NHỌN CỦA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ, về việc Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 392/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển ngành công nghiệp công nghệ thông tin đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 4437/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án tái cơ cấu và phát triển ngành dịch vụ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 849/TTr- STTTT ngày 12/7/2016, về việc đề nghị phê duyệt đề cương Đề án phát triển một số sản phẩm công nghệ thông tin mũi nhọn của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và báo cáo kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 3320/SKHĐT-TĐ ngày 17/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương Đề án phát triển một số sản phẩm công nghệ thông tin mũi nhọn của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (có Đề cương chi tiết kèm theo).
Điều 2.
1. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ Đề cương Đề án được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, khẩn trương triển khai xây dựng Đề án, đảm bảo chất lượng để báo cáo UBND tỉnh theo đúng thời gian quy định.
2. Giao Sở Tài chính căn cứ Đề cương Đề án được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước, hướng dẫn Sở Thông tin và Truyền thông lập dự toán kinh phí xây dựng Đề án để thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN
PHÁT TRIỂN MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN MŨI NHỌN CỦA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 3269/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. Tên đề án: Phát triển một số sản phẩm công nghệ thông tin mũi nhọn của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
B. Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
C. Nội dung Đề cương Đề án:
Phần I
SỰ CẦN THIẾT, CĂN CỨ, PHẠM VI VÀ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Sự cần thiết phải xây dựng Đề án
Nêu sự cần thiết phải xây dựng Đề án phát triển một số sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
II. Căn cứ pháp lý xây dựng Đề án
Nêu các văn bản pháp lý, các văn bản hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh liên quan đến việc phát triển một số sản phẩm CNTT mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
III. Phạm vi nghiên cứu của Đề án
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng ứng dụng và phát triển CNTT, phát triển sản phẩm CNTT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015; xác định sản phẩm CNTT mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và một số nhiệm vụ, giải pháp thực hiện.
IV. Mục đích, yêu cầu
- Phân tích, đánh giá và lựa chọn một số sản phẩm CNTT của tỉnh có hàm lượng công nghệ cao, đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế để tập trung nguồn lực, thu hút đầu tư theo nhiệm vụ trọng tâm đã đề ra tại Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII; đồng thời, đáp ứng yêu cầu phục vụ công tác chỉ đạo, lãnh đạo, điều hành phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh trong tình hình mới.
- Nguồn số liệu sử dụng trong Đề án từ Niên giám thống kê các năm và số liệu cung cấp của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Phần II
THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT TRONG VÀ NGOÀI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
I. Thực trạng ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015
1. Thực trạng ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Thực hiện việc khảo sát, đánh giá về ứng dụng và phát triển CNTT tại các cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh; có so sánh với một số địa phương và cả nước.
2. Thực trạng phát triển công nghiệp và dịch vụ CNTT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Thực hiện việc khảo sát, đánh giá về công nghiệp CNTT, sản phẩm CNTT, doanh nghiệp CNTT và dịch vụ CNTT (giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, doanh thu, đóng góp vào ngân sách nhà nước; có so sánh với giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn và một số sản phẩm công nghiệp chủ lực khác trên địa bàn tỉnh), trong tổ chức, doanh nghiệp hoạt động về lĩnh vực CNTT; có so sánh với một số địa phương và cả nước.
3. Thực trạng nguồn nhân lực CNTT của tỉnh Thanh Hóa
Thực hiện việc khảo sát, đánh giá về thực trạng nguồn nhân lực CNTT của tỉnh, trong đó tập trung vào hoạt động đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực CNTT trong các đơn vị đào tạo, các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động về lĩnh vực CNTT; có so sánh với một số địa phương và cả nước.
4. Thực trạng thị trường CNTT của tỉnh Thanh Hóa
Thực hiện việc khảo sát, đánh giá về thực trạng và nhu cầu của thị trường CNTT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
5. Tình hình hợp tác trong và ngoài nước trong lĩnh vực CNTT của tỉnh Thanh Hóa
Thực hiện việc đánh giá về thực trạng, nhu cầu và tiềm năng hợp tác trong và ngoài nước về lĩnh vực CNTT của tỉnh Thanh Hóa.
6. Những cơ chế, chính sách phát triển CNTT của tỉnh Thanh Hóa
Rà soát, đánh giá việc triển khai các cơ chế, chính sách của Trung ương, các cơ chế chính sách đặc thù của tỉnh đối với lĩnh vực CNTT trên địa bàn tỉnh.
7. Nhận xét, đánh giá chung về ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015
8. Tổng hợp những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân (bao gồm: nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan); từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm.
II. Thực trạng ứng dụng và phát triển CNTT tại các địa phương và cả nước
Thực hiện khảo sát, đánh giá thực trạng ứng dụng và phát triển CNTT trên cả nước và một số địa phương như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Hải Phòng,...
III. Kinh nghiệm trong nước và quốc tế về xây dựng và phát triển sản phẩm CNTT mũi nhọn
1. Kinh nghiệm trong nước.
2. Kinh nghiệm quốc tế.
Phần III
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MỘT SỐ SẢN PHẨM CNTT MŨI NHỌN CỦA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I. Cơ sở khoa học và thực tiễn, tiêu chí xác định sản phẩm CNTT là mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa và các dự báo về phát triển CNTT trong những năm tới
II. Quan điểm, mục tiêu phát triển một số sản phẩm CNTT mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
1. Quan điểm, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 liên quan đến lĩnh vực phát triển CNTT.
2. Quan điểm, định hướng hội nhập về lĩnh vực CNTT của tỉnh đối với khu vực và quốc tế.
3. Mục tiêu chung.
4. Mục tiêu cụ thể.
III. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu; cơ hội, thách thức đối với tỉnh trong việc phát triển một số sản phẩm CNTT mũi nhọn của tỉnh
1. Điểm mạnh, điểm yếu (tập trung làm rõ những điều kiện, nguồn lực để phát triển các sản phẩm CNTT, đặc biệt là một số sản phẩm CNTT mũi nhọn của tỉnh).
2. Cơ hội, thách thức.
IV. Nhiệm vụ phát triển một số sản phẩm CNTT mũi nhọn của tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
1. Xác định danh mục sản phẩm CNTT của tỉnh Thanh Hóa. Xác định, lựa chọn, ưu tiên phát triển những sản phẩm CNTT mũi nhọn phù hợp cho từng giai đoạn. Xây dựng mô hình điểm để phát triển sản phẩm CNTT mũi nhọn.
2. Công tác xúc tiến, thu hút đầu tư phát triển một số sản phẩm CNTT mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa.
3. Nguồn lực (vốn, công nghệ, nhân lực CNTT,..) để phát triển một số sản phẩm CNTT mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa.
4. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư, trong đó nêu rõ quy mô, công suất, địa điểm, phân kỳ đầu tư, nguồn vốn, cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển một số sản phẩm CNTT mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa.
V. Giải pháp phát triển một số sản phẩm CNTT mũi nhọn tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
1. Giải pháp tuyên truyền, thay đổi tư duy, nhận thức về sản phẩm CNTT mũi nhọn.
2. Giải pháp về cơ chế, chính sách đặc thù của tỉnh Thanh Hóa cho phát triển sản phẩm CNTT mũi nhọn của tỉnh.
3. Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các lĩnh vực đời sống xã hội, nhất là trong các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp.
4. Giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực CNTT cho phát triển một sản phẩm CNTT mũi nhọn của tỉnh.
5. Giải pháp về xúc tiến đầu tư và huy động vốn đầu tư phát triển một sản phẩm CNTT mũi nhọn của tỉnh.
6. Giải pháp phát triển doanh nghiệp CNTT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
7. Giải pháp liên kết các tổ chức nghiên cứu, các doanh nghiệp CNTT trong và ngoài nước tham gia phát triển một số sản phẩm CNTT mũi nhọn của tỉnh.
8. Giải pháp về quảng bá sản phẩm CNTT mũi nhọn trên thị trường trong nước và quốc tế.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phân công đơn vị là cơ quan đầu mối tổ chức triển khai thực hiện, giao nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện các nội dung của Đề án; định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện.
D. Sản phẩm giao nộp:
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt, hệ thống các phụ lục, bảng biểu số liệu của Đề án và các tài liệu có liên quan khác.
- Dự thảo các văn bản của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh có liên quan đến sản phẩm CNTT mũi nhọn của Đề án.
Đ. Thời gian thực hiện: Hoàn thành, báo cáo UBND tỉnh năm 2016.
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 4437/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực các vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 392/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển ngành công nghiệp công nghệ thông tin đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 4437/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tái cơ cấu và phát triển ngành dịch vụ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định hợp tác trong lĩnh vực năng lượng giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 392/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu Đại học Phố Hiến tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Nghị quyết số 26/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Ninh Phước; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ninh Phước để thành lập huyện Thuận Nam thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 13/06/2009
Quyết định 392/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho 08 tập thể của Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 21/04/2008
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2021 triển khai Nghị quyết 1213/NQ-UBTVQH14 về chuyển đổi phương thức đầu tư 02 dự án thành phần Quốc lộ 45-Nghi Sơn và Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 02/03/2021