Kế hoạch 39/KH-UBND về đào tạo khởi sự doanh nghiệp và bồi dưỡng doanh nhân tỉnh Thanh Hóa năm 2020
Số hiệu: | 39/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Thị Thìn |
Ngày ban hành: | 07/02/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/KH-UBND |
Thanh Hóa, ngày 07 tháng 02 năm 2020 |
ĐÀO TẠO KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP VÀ BỒI DƯỠNG DOANH NHÂN TỈNH THANH HÓA NĂM 2020
Căn cứ Thông tư số 05/2019/TT-BKHĐT ngày 29/3/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số 49/2019/TT-BTC ngày 08/8/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Kết luận số 55-KL/TU ngày 29/11/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Nghị quyết số 227/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 03/01/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 5318/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 của tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 204/SKHĐT-ĐKKD ngày 13/01/2020 và Công văn số 491/SKHĐT-ĐKKD ngày 05/02/2020 về việc đề nghị ban hành Kế hoạch đào tạo khởi sự doanh nghiệp và bồi dưỡng doanh nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo khởi sự doanh nghiệp và bồi dưỡng doanh nhân tỉnh Thanh Hóa năm 2020, với những nội dung sau:
1. Mục đích
- Đào tạo khởi sự doanh nghiệp nhằm nâng cao kiến thức, sự tự tin, kinh nghiệm cơ bản về khởi sự kinh doanh, thành lập doanh nghiệp cho các đối tượng được đào tạo, từ đó tạo phong trào khởi nghiệp sâu rộng, khuyến khích ham muốn thành lập doanh nghiệp, khát vọng làm giàu chính đáng trong nhân dân.
- Bồi dưỡng kiến thức về khởi sự kinh doanh du lịch cộng đồng cho các hộ kinh doanh, các nhân đang hoặc dự định kinh doanh dịch vụ du lịch cộng đồng tại các huyện Bá Thước, Quan Sơn, Lang Chánh nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, văn hóa giao tiếp ứng xử để từng bước hình thành các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch cộng đồng chuyên nghiệp, có uy tín, thương hiệu, góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
- Bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân nhằm cung cấp kiến thức về quản trị kinh doanh, nâng cao trình độ, kỹ năng vận hành, quản lý doanh nghiệp, xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ tham mưu công tác trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp.
- Phấn đấu năm 2020 thành lập mới 3.000 doanh nghiệp trở lên.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch phải xác định rõ hình thức, đối tượng, nội dung, thời gian, địa điểm, chương trình đào tạo, bồi dưỡng; phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện kế hoạch, làm cơ sở để đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình và báo cáo kết quả thực hiện.
- Thông qua các lớp đào tạo, bồi dưỡng để cung cấp và trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về khởi sự doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp, các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, đặc biệt là các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ vừa vừa, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh của Trung ương và của tỉnh mới ban hành để các học viên kịp thời nắm bắt.
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA KẾ HOẠCH
Năm 2020, tổ chức đào tạo 218 lớp cho 20.740 lượt học viên, trong đó:
- Tổ chức 110 lớp đào tạo khởi sự doanh nghiệp cho khoảng 11.000 lượt học viên, tối thiểu 100 học viên/lớp.
- Tổ chức 03 lớp đào tạo khởi sự kinh doanh du lịch cộng đồng cho khoảng 300 lượt học viên, tối thiểu 100 học viên/lớp.
- Tổ chức 108 lớp bồi dưỡng doanh nhân cho khoảng 8.640 lượt học viên, tối thiểu 80 học viên/lớp.
- Tổ chức 8 lớp đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức làm công tác trợ giúp phát triển doanh nghiệp tại một số huyện và một số xã, thị trấn cho khoảng 800 học viên, tối thiểu 100 học viên/lớp.
- Tổng kết đánh giá công tác đào tạo khởi sự doanh nghiệp và bồi dưỡng doanh nhân năm 2020.
2. Đào tạo khởi sự doanh nghiệp
a) Đối tượng đào tạo: tập trung vào các đối tượng gồm:
Nhóm 1: chủ hộ kinh doanh, chủ hộ trong các làng nghề, chủ trang trại, chủ doanh nghiệp mới được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Nhóm 2: học sinh, sinh viên đã tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung học phổ thông nhưng chưa có việc làm; học sinh, sinh viên đang học năm cuối ở các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và các cá nhân khác có ý tưởng kinh doanh, khởi nghiệp.
Nhóm 3: lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn và lãnh đạo, cán bộ Ủy ban MTTQ, các cơ quan, đoàn thể cấp huyện, cấp xã được giao nhiệm vụ tham mưu công tác phát triển doanh nghiệp; thành viên ban chỉ đạo phát triển doanh nghiệp cấp huyện, cấp xã.
b) Địa điểm tổ chức đào tạo: tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố; các trường đại học, cao đẳng, trung cấp,... (nơi có đủ điều kiện theo quy định).
c) Thời gian đào tạo: mỗi lớp đào tạo khởi sự doanh nghiệp được tổ chức trong 02 ngày.
d) Tài liệu sử dụng đào tạo khởi sự doanh nghiệp: theo bộ giáo trình, tài liệu đào tạo khởi sự doanh nghiệp do UBND tỉnh ban hành và các văn bản pháp luật liên quan.
e) Đội ngũ giảng viên, giáo viên: giảng viên, giáo viên được lựa chọn để đào tạo khởi sự doanh nghiệp là người có học hàm, học vị giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, giảng viên chính có uy tín và nhiều kinh nghiệm giảng dạy về khởi sự doanh nghiệp; lãnh đạo các sở, ban, ngành cấp tỉnh hoặc các chuyên gia kinh tế, các doanh nhân thành đạt.
j) Phân công nhiệm vụ
- UBND các huyện, thị xã, thành phố, các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các hiệp hội doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, phân loại cụ thể đối tượng có tiềm năng thành lập doanh nghiệp để tổ chức chiêu sinh các lớp đào tạo khởi sự doanh nghiệp, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và tổ chức lớp học.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan quản lý đào tạo; có trách nhiệm tổ chức lựa chọn cơ sở đào tạo đáp ứng đủ các điều kiện theo đúng quy định hiện hành của pháp luật; phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị có liên quan, kiểm tra, giám sát các lớp đào tạo khởi sự doanh nghiệp.
3. Đào tạo khởi sự kinh doanh du lịch cộng đồng
a) Đối tượng đào tạo: các tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân đang hoặc dự định kinh doanh dịch vụ du lịch cộng đồng tại các huyện Bá Thước, Quan Sơn, Lang Chánh.
b) Địa điểm tổ chức đào tạo: trên địa bàn các Bá Thước, Quan Sơn, Lang Chánh (nơi có đủ điều kiện theo quy định).
c) Thời gian đào tạo: mỗi lớp đào tạo khởi sự kinh doanh du lịch cộng đồng được tổ chức trong 02 ngày.
d) Tài liệu sử dụng đào tạo khởi sự doanh nghiệp: lựa chọn các chuyên đề đào tạo phù hợp theo bộ giáo trình, tài liệu đào tạo khởi sự doanh nghiệp do UBND tỉnh ban hành và các văn bản pháp luật liên quan liên quan trong lĩnh vực du lịch.
e) Đội ngũ giảng viên, giáo viên: giảng viên, giáo viên được lựa chọn để đào tạo khởi sự doanh nghiệp du lịch cộng đồng là người có học hàm, học vị giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, giảng viên chính có uy tín và nhiều kinh nghiệm giảng dạy về chuyên ngành du lịch hoặc các chuyên gia, các doanh nhân thành đạt hoạt động trong lĩnh vực du lịch.
f) Phân công nhiệm vụ
- UBND các huyện, thị xã, thành phố, các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các hiệp hội doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, phân loại cụ thể đối tượng có tiềm năng thành lập doanh nghiệp để tổ chức chiêu sinh các lớp đào tạo khởi sự kinh doanh du lịch cộng đồng, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và tổ chức lớp học.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan quản lý đào tạo; có trách nhiệm tổ chức lựa chọn cơ sở đào tạo đáp ứng đủ các điều kiện theo đúng quy định hiện hành của pháp luật; phối hợp với các ngành, UBND các huyện Bá Thước, Quan Sơn, Lang Chánh và đơn vị có liên quan, kiểm tra, giám sát các lớp đào tạo khởi sự kinh doanh du lịch cộng đồng.
a) Đối tượng đào tạo: bồi dưỡng kiến thức cho các chủ doanh nghiệp, lãnh đạo và cán bộ quản lý, gồm: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán doanh nghiệp, các chức danh quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (Trưởng, phó các phòng, ban; Giám đốc các chi nhánh; tổ trưởng, dội trưởng các phân xưởng...).
b) Địa điểm tổ chức đào tạo: tổ chức đào tạo, bồi dưỡng doanh nhân tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố,... (nơi có đủ điều kiện).
c) Thời gian đào tạo: mỗi lớp đào tạo, bồi dưỡng doanh nhân được tổ chức trong 03 ngày, trong đó có 1/2 ngày đi thực tế ở các doanh nghiệp.
d) Tài liệu sử dụng đào tạo, bồi dưỡng doanh nhân: theo bộ giáo trình, tài liệu đào tạo bồi dưỡng doanh nhân do UBND tỉnh ban hành và các văn bản pháp luật liên quan.
e) Đội ngũ giảng viên, giáo viên: giảng viên, giáo viên được lựa chọn để đào tạo bồi dưỡng doanh nhân là người có học hàm, học vị giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, giảng viên chính có uy tín và nhiều kinh nghiệm giảng dạy về khởi sự doanh nghiệp; lãnh đạo các sở, ban, ngành cấp tỉnh hoặc các chuyên gia kinh tế, các doanh nhân thành đạt.
f) Phân công nhiệm vụ
- Cục thuế tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Thanh Hóa, UBND các huyện, thị xã, thành phố và Hội doanh nghiệp các huyện, thị xã, thành phố lập danh sách học viên, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và tổ chức lớp học.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan quản lý đào tạo; có trách nhiệm tổ chức lựa chọn cơ sở đào tạo đáp ứng đủ các điều kiện theo đúng quy định hiện hành của pháp luật; phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan, kiểm tra, giám sát các lớp bồi dưỡng danh nhân.
a) Đối tượng đào tạo: lãnh đạo, cán bộ, công chức UBND một số huyện, UBND một số xã, thị trấn và lãnh đạo, cán bộ Ủy ban MTTQ, các cơ quan, đoàn thể cấp huyện, cấp xã được giao nhiệm vụ tham mưu công tác trợ giúp phát triển doanh nghiệp; thành viên ban chỉ đạo phát triển doanh nghiệp cấp huyện, cấp xã.
b) Địa điểm tổ chức đào tạo: tại trung tâm các huyện nơi tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
c) Thời gian đào tạo: thời gian tổ chức 01 lớp đào tạo, bồi dưỡng cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã làm công tác trợ giúp phát triển doanh nghiệp là 02 ngày, trong đó có 1/2 ngày đi thực tế.
d) Tài liệu sử dụng đào tạo: theo bộ giáo trình, tài liệu do UBND tỉnh ban hành và các văn bản pháp luật liên quan. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng về các quy định của pháp luật về chính sách thuế; đăng ký doanh nghiệp; trình tự thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án; các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
e) Đội ngũ giảng viên, giáo viên, báo cáo viên: giảng viên, giáo viên, báo cáo viên được lựa chọn để đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức là người có học hàm, học vị giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, giảng viên chính có uy tín và nhiều kinh nghiệm giảng dạy đối với nội dung đào tạo nêu trên hoặc các chuyên gia kinh tế; lãnh đạo các sở, ban, ngành có liên quan.
f) Phân công nhiệm vụ: Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan quản lý đào tạo; có trách nhiệm tổ chức lựa chọn cơ sở đào tạo đáp ứng đủ các điều kiện theo đúng quy định hiện hành của pháp luật; phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan, kiểm tra, giám sát các lớp đào tạo, bồi dưỡng.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Tổng kinh phí: Khái toán kinh phí thực hiện Kế hoạch đào tạo khởi sự doanh nghiệp và bồi dưỡng doanh nhân: 15.771 triệu đồng (mười lăm tỷ, bảy trăm bảy mươi mốt triệu đồng).
2. Nguồn vốn: Từ nguồn kinh phí thực hiện chương trình phát triển doanh nghiệp và đào tạo khởi nghiệp doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2020.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan quản lý đào tạo, có trách nhiệm lập dự toán chi tiết và kế hoạch đấu thầu, gửi Sở Tài chính thẩm định.
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ đào tạo theo đúng quy định hiện hành của pháp luật; định kỳ, tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện.
- Cung cấp thông tin về tên, địa chỉ trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật, ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư để các sở, ban, ngành, địa phương nắm bắt, tuyên truyền, tổ chức chiêu sinh học viên tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng.
- Tổng hợp, thanh quyết toán kinh phí đào tạo khởi sự doanh nghiệp, khởi sự kinh doanh du lịch cộng đồng và bồi dưỡng doanh nhân thuộc nhiệm vụ của kế hoạch này theo đúng quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan, tổ chức hội nghị tổng kết đánh giá công tác đào tạo khởi sự doanh nghiệp, khởi sự kinh doanh du lịch cộng đồng và bồi dưỡng doanh nhân năm 2020; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, thẩm định dự toán kinh phí đào tạo khởi sự doanh nghiệp, khởi sự kinh doanh du lịch cộng đồng và bồi dưỡng doanh nhân năm 2020, kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng; cân đối nguồn vốn trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2020, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn các đơn vị có liên quan về hồ sơ, thủ tục thanh, quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình và các cơ quan thông tin đại chúng
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền Kế hoạch đào tạo khởi sự doanh nghiệp, khởi sự kinh doanh du lịch cộng đồng và bồi dưỡng doanh nhân năm 2020 gắn với tuyên truyền về vị trí, vai trò của doanh nghiệp, doanh nhân nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ, đảng viên, cấp ủy, chính quyền các cấp và bản thân doanh nghiệp, doanh nhân về công tác phát triển doanh nghiệp; dành nhiều thời lượng và bổ sung các chương trình, chuyên mục về phát triển doanh nghiệp.
4. Các sở, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội
Tập trung tuyên truyền và thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp được nêu trong Kết luận số 55-KL/TU ngày 29/11/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa về phát triển doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 27/02/2017 của UBND tỉnh thực hiện Kết luận số 55-KL/TU ngày 29/11/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa về phát triển doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020; Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 08/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và các nhiệm vụ có liên quan được nêu trong kế hoạch này.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Trên cơ sở chỉ tiêu số lớp học, số học viên tham gia các lớp đào tạo khởi sự doanh nghiệp, khởi sự kinh doanh du lịch cộng đồng và bồi dưỡng doanh nhân tại Kế hoạch này, chủ trì, phối hợp với Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nghiệp các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức đoàn thể - chính trị xã hội, tổ chức chiêu sinh; đồng thời, đồng chí Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp chỉ đạo lựa chọn, mời học viên tham dự các lớp đào tạo khởi sự doanh nghiệp, khởi sự kinh doanh du lịch cộng đồng và bồi dưỡng doanh nhân trên địa bàn huyện, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tổ chức lớp đào tạo; phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo tổ chức, giám sát các lớp đào tạo, bồi dưỡng trên địa bàn theo kế hoạch này.
- Chủ động bố trí kinh phí thực hiện công tác tuyên truyền, vận động và chiêu sinh học viên tham gia các lớp đào tạo khởi sự doanh nghiệp, khởi sự kinh doanh du lịch cộng đồng và bồi dưỡng doanh nhân trên địa bàn nhằm hoàn thành mục tiêu phát triển doanh nghiệp năm 2020 trên địa bàn.
6. Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh
Trên cơ sở chỉ tiêu số lớp học, số học viên các lớp đào tạo khởi sự doanh nghiệp tại Kế hoạch này, chủ trì, phân loại cụ thể các đối tượng, học sinh, sinh viên để tổ chức chiêu sinh; tổng hợp và lập danh sách học viên là các sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp và có nhu cầu, ý tưởng khởi nghiệp để tham gia các lớp đào tạo khởi sự doanh nghiệp, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tổ chức lớp đào tạo.
7. Đơn vị, tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng
- Trên cơ sở hợp đồng đào tạo ký với đơn vị quản lý đào tạo, tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo phải thành lập Ban quản lý lớp đào tạo, xây dựng chương trình, kế hoạch, dự toán tổ chức từng lớp đào tạo; trực tiếp triển khai thực hiện các lớp đào tạo theo chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt, không được thuê lại hoặc giao lại cho tổ chức cung cấp dịch vụ khác thực hiện đào tạo, bồi dưỡng.
- Khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan chức năng, tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo có trách nhiệm phối hợp với đơn vị quản lý đào tạo cung cấp các thông tin, tài liệu theo yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, đầy đủ cơ sở pháp lý của hồ sơ, chứng từ theo quy định của pháp luật. Định kỳ, hàng tháng báo cáo đơn vị quản lý đào tạo kết quả triển khai thực hiện.
8. Đề nghị Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nghiệp các huyện, thị xã, thành phố; Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Thanh Hóa phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc tổ chức chiêu sinh học viên tham gia các lớp đạo tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 07/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT |
Đơn vị chiêu sinh |
Số lớp đào tạo |
Số học viên |
Đối tượng đào tạo gồm: Chủ hộ kinh doanh, chủ trang trại, người lao động của doanh nghiệp mới chuyển đổi từ hộ kinh doanh, doanh nghiệp mới thành lập trong hai năm; học sinh, sinh viên đã tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung học phổ thông nhưng chưa có việc làm; học sinh, sinh viên đang học năm cuối ở các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và các cá nhân khác có ý tưởng kinh doanh, khởi nghiệp; cán bộ, công chức, viên chức UBND, Ủy ban MTTQ, các cơ quan, đoàn thể chính trị - xã hội cấp huyện, cấp xã |
|
|
Tổng cộng |
110 |
11.000 |
11.000 |
|
1 |
Trên địa bàn thành phố Thanh Hóa |
35 |
3.500 |
3.500 |
|
- |
UBND thành phố Thanh Hóa |
18 |
1.800 |
1.800 |
|
- |
Trường Đại học Hồng Đức |
4 |
400 |
400 |
|
- |
Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
3 |
300 |
300 |
|
- |
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Thanh Hóa |
2 |
200 |
200 |
|
- |
Trường Cao đẳng y tế Thanh Hóa |
2 |
200 |
200 |
|
- |
Trường Cao đẳng Nông nghiệp và PTNT |
2 |
200 |
200 |
|
- |
Trường Trung cấp nghề xây dựng Thanh Hóa
|
2 |
200 |
200 |
|
- |
Trường Trung cấp nghề thương mại du lịch Thanh Hóa |
2 |
200 |
200 |
|
2 |
Thị xã Bỉm Sơn |
3 |
300 |
300 |
|
3 |
Huyện Đông Sơn |
3 |
300 |
300 |
|
4 |
Huyện Thiệu Hóa |
3 |
300 |
300 |
|
5 |
Huyện Thọ Xuân |
4 |
400 |
400 |
|
6 |
Huyện Yên Định |
4 |
400 |
400 |
|
7 |
Trên địa bàn huyện Triệu Sơn |
5 |
500 |
500 |
|
- |
UBND huyện Triệu Sơn |
4 |
400 |
400 |
|
- |
Trường Cao đẳng nông lâm Thanh Hóa |
1 |
100 |
100 |
|
8 |
Huyện Vĩnh Lộc |
3 |
300 |
300 |
|
9 |
Huyện Nông Cống |
4 |
400 |
400 |
|
10 |
Huyện Hà Trung |
3 |
300 |
300 |
|
11 |
Thành phố Sầm Sơn |
3 |
300 |
300 |
|
12 |
Huyện Hoằng Hóa |
4 |
400 |
400 |
|
13 |
Huyện Hậu Lộc |
4 |
400 |
400 |
|
14 |
Huyện Nga Sơn |
4 |
400 |
400 |
|
15 |
Huyện Quảng Xương |
4 |
400 |
400 |
|
16 |
Huyện Tĩnh Gia |
3 |
300 |
300 |
|
17 |
Huyện Thạch Thành |
3 |
300 |
300 |
|
18 |
Huyện Cẩm Thủy |
3 |
300 |
300 |
|
19 |
Huyện Bá Thước |
3 |
300 |
300 |
|
20 |
Huyện Ngọc Lặc |
2 |
200 |
200 |
|
21 |
Huyện Như Thanh |
2 |
200 |
200 |
|
22 |
Huyện Như Xuân |
2 |
200 |
200 |
|
23 |
Huyện Thường Xuân |
2 |
200 |
200 |
|
24 |
Huyện Lang Chánh |
1 |
100 |
100 |
|
25 |
Huyện Quan Hóa |
1 |
100 |
100 |
|
26 |
Huyện Quan Sơn |
1 |
100 |
100 |
|
27 |
Huyện Mường Lát |
1 |
100 |
100 |
CHỈ TIÊU BỒI DƯỠNG DOANH NHÂN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 07/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT |
Đơn vị chiêu sinh |
Số lớp bồi dưỡng |
Học viên |
Đối tượng bồi dưỡng gồm: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán doanh nghiệp, các chức danh quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và người lao động của doanh nghiệp |
|
Tổng cộng |
108 |
8.640 |
8.640 |
1 |
Thành phố Thanh Hóa |
39 |
3.120 |
3.120 |
2 |
Thị xã Bỉm Sơn |
4 |
320 |
320 |
3 |
Huyện Đông Sơn |
3 |
240 |
240 |
4 |
Huyện Triệu Sơn |
4 |
320 |
320 |
5 |
Huyện Thiệu Hóa |
3 |
240 |
240 |
6 |
Huyện Thọ Xuân |
5 |
400 |
400 |
7 |
Huyện Yên Định |
4 |
320 |
320 |
8 |
Huyện Vĩnh Lộc |
3 |
240 |
240 |
9 |
Huyện Nông Cống |
3 |
240 |
240 |
10 |
Huyện Hà Trung |
3 |
240 |
240 |
11 |
Thành phố Sầm Sơn |
4 |
320 |
320 |
12 |
Huyện Hoằng Hóa |
4 |
320 |
320 |
13 |
Huyện Hậu Lộc |
3 |
240 |
240 |
14 |
Huyện Nga Sơn |
3 |
240 |
240 |
15 |
Huyện Quảng Xương |
4 |
320 |
320 |
16 |
Huyện Tĩnh Gia |
4 |
320 |
320 |
17 |
Huyện Thạch Thành |
2 |
160 |
160 |
18 |
Huyện Cẩm Thủy |
2 |
160 |
160 |
19 |
Huyện Bá Thước |
2 |
160 |
160 |
20 |
Huyện Ngọc Lặc |
1 |
160 |
160 |
21 |
Huyện Như Thanh |
1 |
80 |
80 |
22 |
Huyện Như Xuân |
1 |
80 |
80 |
23 |
Huyện Thường Xuân |
1 |
80 |
80 |
24 |
Huyện Lang Chánh |
1 |
80 |
80 |
25 |
Huyện Quan Hóa |
1 |
80 |
80 |
26 |
Huyện Quan Sơn |
1 |
80 |
80 |
27 |
Huyện Mường Lát |
1 |
80 |
80 |
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI CÁC HUYỆN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 07/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT |
Đơn vị cử cán bộ, công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng |
Số lớp đào tạo, bồi dưỡng |
Số cán bộ, công chức |
Đối tượng đào tạo gồm: Lãnh đạo, cán bộ, công chức UBND các huyện, UBND các các xã, thị trấn; Lãnh đạo, cán bộ Ủy ban MTTQ, các đoàn thể cấp huyện, cấp xã được giao nhiệm vụ tham mưu, trợ giúp phát triển doanh nghiệp; thành viên ban chỉ đạo phát triển doanh nghiệp cấp huyện, cấp xã |
|
Tổng cộng |
8 |
800 |
|
1 |
UBND huyện Như Xuân |
1 |
100 |
|
2 |
UBND huyện Thường Xuân |
1 |
100 |
|
3 |
UBND huyện Ngọc Lặc |
1 |
100 |
|
4 |
UBND huyện Cẩm Thủy |
1 |
100 |
|
5 |
UBND huyện Bá Thước |
1 |
100 |
|
6 |
UBND huyện Thạch Thành |
1 |
100 |
|
7 |
UBND huyện Thiệu Hóa |
1 |
100 |
|
8 |
UBND huyện Quan Hóa |
1 |
100 |
|
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/01/2021 | Cập nhật: 11/01/2021
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2019 Ban hành: 08/01/2021 | Cập nhật: 20/01/2021
Kế hoạch 174/KH-UBND về đảm bảo an toàn thực phẩm Tết Trung thu trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 01/09/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2020 về Phòng, chống viêm phổi cấp do chủng mới của vi rút Corona trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/01/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Kiến trúc sư tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 18/02/2020
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2020 về xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2019 của các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Quyết định 21/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2019 về phòng, chống dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2020 Ban hành: 02/12/2019 | Cập nhật: 16/04/2020
Thông tư 49/2019/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2019 đưa thông tin về nhiệm vụ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng của thành phố Hà Nội lên hệ thống trang thông tin điện tử, mạng xã hội giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 06/07/2020
Thông tư 05/2019/TT-BKHĐT hướng dẫn hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ/hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Kế hoạch 174/KH-UBND 2018 triển khai Quyết định 3434/QĐ-BCT thực hiện Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2017-2010, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 08/04/2019
Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2018 thực hiện Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, Chỉ thị 15/CT-TTg về tổ chức triển khai Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững tỉnh Đồng Tháp năm 2019 Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đánh giá Chương trình hành động trước khi tiến hành xem xét, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh lãnh đạo, quản lý Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ loại hình giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và sửa đổi quy định đối tượng nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 09/02/2018
Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ đối với học sinh trường trung học phổ thông chuyên; chế độ đối với giáo viên, học sinh tham gia bồi dưỡng và đoạt giải tại các kỳ thi cấp tỉnh, quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/06/2018
Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp môi trường của ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 08/02/2018
Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND về quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước do tỉnh Gia Lai quản lý Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND quy định về phí thẩm định hồ sơ, điều kiện, đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng khai thác nước dưới đất, hành nghề khoan nước dưới đất, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 10/04/2018
Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND hỗ trợ thực hiện Chương trình “Sữa học đường” trong cơ sở giáo dục mầm non và trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND quy định thí điểm chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 -2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 24/01/2017
Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2016 xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Du lịch Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Kế hoạch 174/KH-UBND về cải cách hành chính tỉnh Đồng Tháp năm 2014 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 21/QĐ-UBND về Chương trình giải pháp chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh và dự toán ngân sách năm 2013 Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương và dự toán chi phí xây dựng chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2012 về Danh sách cấp phát Công báo miễn phí do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/01/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 11/2007/QĐ-UBND và 20/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2009 về công nhận Phó hiệu trưởng Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật cao quốc tế Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 05/04/2013