Thông tư 49/2019/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Số hiệu: 49/2019/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Huỳnh Quang Hải
Ngày ban hành: 08/08/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2019/TT-BTC

Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2019

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định s 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hưng dẫn quản và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước htrợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ DNNVV (sau đây viết tắt là Nghị định số 39/2018/NĐ-CP). Bao gồm:

a) Hỗ trợ đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp (cơ bản và chuyên sâu);

b) Hỗ trợ đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến;

c) Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV khi được cử tham gia khóa đào tạo trình độ sơ cấp hoặc chương trình đào tạo dưới 03 tháng (sau đây gọi tắt là đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV).

2. Trường hợp DNNVV đồng thời đáp ứng các điều kiện của nhiều chương trình/chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực khác nhau thì DNNVV được lựa chọn chương trình/chính sách có lợi nhất và có trách nhiệm tuân thđúng quy định của chính sách đã lựa chọn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP.

2. Đối tượng được hỗ trợ đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến theo quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BKHĐT ngày 29/3/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV (Thông tư số 05/2019/TT-BKHĐT).

3. Lao động trong DNNVV được cử tham gia khóa đào tạo nghề đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP.

4. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh).

5. Các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV quy định tại Thông tư này (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) gồm:

a) Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh được giao nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV;

b) Các tổ chức hiệp hội (tchức xã hội - nghề nghiệp, tchức chính trị xã hội - nghề nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề) được thành lập và có chức năng đào tạo theo quy định của pháp luật.

6. Các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV.

Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV gồm hỗ trợ một phần tngân sách nhà nước (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương), đóng góp và hỗ trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

1. Nguồn ngân sách nhà nước:

a) Ngân sách trung ương: Bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các Bộ, cơ quan ngang bộ; hoặc hỗ trợ cho các tổ chức hiệp hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV.

b) Ngân sách địa phương: Bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của địa phương để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV tại địa phương.

2. Các DNNVV, cá nhân tham gia đào tạo đóng góp một phần kinh phí.

3. Các cơ quan, đơn vị huy động các nguồn tài chính khác (ngoài nguồn ngân sách nhà nước) của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các tổ chức quốc tế theo quy định của pháp luật để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV.

Điều 4. Nguyên tắc sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV

1. Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV phải được lập dự toán, quản lý và sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng, quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn và quy định tại Thông tư này.

2. Các cơ quan, đơn vị không được sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV để chi hoạt động bộ máy, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, chi khác ngoài nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV.

3. Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật về: việc quản lý và sử dụng kinh phí đúng quy định, hiệu quả, tiết kiệm; tính trung thực, chính xác, đầy đủ pháp lý của hồ sơ, chứng từ liên quan đến sử dụng kinh phí; thu, chi, hạch toán, quyết toán và lưu trữ hồ sơ theo đúng chế độ quy định.

Chương II

HỖ TRỢ ĐÀO TẠO KHỞI SỰ KINH DOANH, QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VÀ ĐÀO TẠO TRỰC TIẾP TẠI DNNVV HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN

Điều 5. Tổ chức đào tạo

Các quy định về tổ chức đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp (cơ bản và chuyên sâu), đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến (bao gồm: phạm vi, thời lượng đào tạo, đối tượng học viên, số lượng học viên, nội dung đào tạo, hoạt động tổ chức khóa đào tạo, đơn vị đào tạo; trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, DNNVV và học viên trong tổ chức đào tạo) thực hiện theo Thông tư số 05/2019/TT-BKHĐT .

Điều 6. Nội dung chi tổ chức khóa đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp tính trong tổng chi phí được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước

1. Chi phục vụ trực tiếp khóa đào tạo:

a) Các khoản chi chung:

- Chi phí chiêu sinh: gọi điện thoại, gửi thư mời, đăng thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Chi cho giảng viên, báo cáo viên: thù lao giảng dạy (bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng), chi phí ăn, ở, đi lại.

- Chi in ấn, photo, mua tài liệu học tập theo nội dung chương trình khóa đào tạo cho học viên (không bao gồm tài liệu tham khảo).

- Chi thuê hội trường, phòng học, máy chiếu, thiết bị phục vụ học tập.

- Chi nước uống, giải khát giữa giờ; văn phòng phẩm.

- Chi phí cho lễ khai giảng, bế giảng.

- Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, vệ sinh, trông giữ xe, quay phim, chụp ảnh tư liệu và các khoản chi trực tiếp khác).

b) Ngoài các khoản chi chung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, đối với khóa đào tạo quản trị doanh nghiệp (cơ bản và chuyên sâu) có các khoản chi sau:

- Chi tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập (ra đề thi, coi thi, chấm thi).

- Chi tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế trong nước (nếu có): thuê phương tiện đưa, đón học viên; bồi dưỡng báo cáo viên tham gia chia sẻ kinh nghiệm tại buổi khảo sát, thực tế.

- Chi phí cấp chứng nhận đã tham gia khóa đào tạo.

- Đối với khóa đào tạo quản trị doanh nghiệp chuyên sâu, tùy theo mức độ cần thiết có thể mời giảng viên, báo cáo viên nước ngoài tham gia giảng dạy thì ngoài chi thù lao giảng dạy, tiền ăn, ở, đi lại, có thêm chi phí phiên dịch, biên dịch tài liệu.

2. Chi hoạt động quản lý một khóa đào tạo của đơn vị đào tạo (không vượt quá 10% chi phí tổ chức một khóa đào tạo), gồm:

- Công tác phí cho cán bộ quản lý lp của đơn vị đào tạo trong trường hợp phải tổ chức lớp học ở xa đơn vị đào tạo.

- Làm thêm giờ của cán bộ quản lý lớp (nếu có); tổ chức các cuộc họp nhằm triển khai khóa đào tạo.

- Các khoản chi khác để phục vụ quản lý, điều hành lớp học: thông tin liên lạc, đi khảo sát địa bàn để tổ chức lớp.

Điều 7. Kinh phí tổ chức khóa đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước

1. Tổng chi phí tổ chức khóa đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là tổng các khoản chi phát sinh thực tế theo nội dung chi quy định tại Điều 6 Thông tư này.

2. Tổng chi phí tổ chức khóa đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này được chi trả từ các nguồn:

a) Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương) theo mức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này như sau:

i) Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong tổng chi phí tổ chức một khóa đào tạo khởi sự kinh doanh tối đa là 100%, quản trị doanh nghiệp cơ bản tối đa là 70% và quản trị doanh nghiệp chuyên sâu là 50%.

ii) Định mức chi của từng nội dung chi trong một khóa đào tạo để xác định số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và viên chức và theo nguyên tắc:

- Đối với các nội dung chi có quy định cụ thể về tiêu chuẩn, định mức (chi cho giảng viên, báo cáo viên; biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu bồi dưỡng; nước uống, giải khát; khen thưởng học viên; chi ra đề thi, coi thi, chấm thi; công tác phí) phải thực hiện theo đúng chế độ quy định. Riêng giảng viên, báo cáo viên nước ngoài, việc xác định số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ thù lao giảng dạy, chi phí đi lại, ăn, ở áp dụng như đối với giảng viên, báo cáo viên trong nước.

- Đối với các nội dung chi chưa có quy định cụ thể về tiêu chuẩn, định mức: căn cứ theo hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu thực tế, hợp lý, hợp pháp theo quy định của pháp luật.

b) Chi phí còn lại (bằng tổng chi phí tổ chức một khóa đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ đi số hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo quy định tại tiết a khoản 2 Điều này) được chi trả từ các nguồn:

i) Kinh phí tài trợ, huy động từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho khóa đào tạo (nếu có).

ii) Học phí do học viên đóng góp. Khuyến khích đơn vị đào tạo tận dụng tối đa nguồn kinh phí tài trợ, huy động được để giảm học phí cho học viên tham gia khóa đào tạo.

3. Đối với các học viên của DNNVV thuộc địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (sau đây viết tt là học viên địa bàn ĐBKK) và học viên của DNNVV do nữ làm chủ được miễn học phí tham gia khóa đào tạo, thực hiện theo hình thức ngân sách nhà nước hỗ trợ thông qua đơn vị đào tạo.

a) Xác định mức hỗ trợ học phí:

Mức hỗ trợ học phí cho 01 học viên

=

Tổng chi phí tổ chức khóa đào tạo

-

Số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ

-

Số tiền tài trợ, huy động cho đào tạo (nếu có)

Tổng số học viên tham gia khóa đào tạo

Trong đó:

- Tổng chi phí tổ chức khóa đào tạo xác định theo khoản 1 Điều này.

- Số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ tổ chức khóa đào tạo xác định theo điểm a khoản 2 Điều này.

- Số tiền tài trợ, huy động xác định theo tiết i, điểm b khoản 2 Điều này.

b) Việc xác định đối tượng học viên địa bàn ĐBKK, học viên của DNNVV do nữ làm chủ thực hiện theo Thông tư số 05/2019/TT-BKHĐT .

4. Đơn vị đào tạo có trách nhiệm;

a) Lập dự toán, báo cáo quyết toán kinh phí tổ chức khóa đào tạo trên cơ sở quy định tại Điều 6, khoản 1, 2, 3 Điều 7, theo mẫu Phụ lục 1a và tổng hợp theo mẫu Phụ lục 1 kèm Thông tư này.

b) Thông báo công khai khi thực hiện chiêu sinh và trong quá trình tổ chức khóa đào tạo về: sự hỗ trợ của ngân sách nhà nước để tổ chức khóa đào tạo; mức học phí thu của học viên và mức học phí ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với học viên địa bàn ĐBKK và học viên của DNNVV do nữ làm chủ.

5. Trường hợp đơn vị đào tạo tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế ở nước ngoài:

a) Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế ở nước ngoài bao gồm: chi công tác phí cho cán bộ tổ chức, học viên và chung cho cả đoàn; chi phí phải trả cho nơi đến khảo sát (nếu có); chi phí phiên dịch, biên dịch tài liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến chuyến khảo sát.

b) Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế ở nước ngoài lấy từ nguồn tài trợ, huy động từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước cho khóa đào tạo (nếu có) và đóng góp của học viên.

c) Không tổng hợp chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế ở nước ngoài vào tổng chi phí tổ chức khóa đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này để xác định số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ.

Điều 8. Nội dung chi tổ chức khóa đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến tính trong tổng chi phí được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước

Nội dung chi tổ chức khóa đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, bao gồm cả chi phí áp dụng đối với khóa đào tạo quản trị doanh nghiệp (cơ bản và chuyên sâu), nhưng không bao gồm:

- Chi phí chiêu sinh: gọi điện thoại, gửi thư mời, đăng thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Chi thuê hội trường, phòng học, máy chiếu, thiết bị phục vụ học tập.

- Chi điện, nước, vệ sinh, trông giữ xe.

Điều 9. Kinh phí tổ chức khóa đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước

1. Tổng chi phí tổ chức khóa đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là tổng các khoản chi phát sinh thực tế theo nội dung chi quy định tại Điều 8 Thông tư này.

2. Tổng chi phí tổ chức khóa đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này được chi trả từ các nguồn:

a) Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương):

- Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% tổng chi phí tổ chức một khóa đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nhưng không quá 01 lần một năm.

- Định mức chi của từng nội dung chi trong một khóa đào tạo để xác định số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện theo quy định tại tiết ii điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư này.

b) Phần kinh phí còn lại (tổng chi phí tổ chức khóa đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ đi số hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này) được chi trả từ các nguồn:

- Kinh phí tài trợ, huy động từ doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho khóa đào tạo (nếu có).

- Đóng góp của DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến có khóa đào tạo tổ chức trực tiếp tại doanh nghiệp. Khuyến khích đơn vị đào tạo tận dụng tối đa nguồn kinh phí tài trợ, huy động được để giảm mức đóng góp của DNNVV.

3. Đơn vị đào tạo có trách nhiệm:

a) Lập dự toán, báo cáo quyết toán kinh phí tổ chức khóa đào tạo trên cơ sở quy định tại Điều 8, khoản 1, 2 Điều 9, theo mẫu Phụ lục 1b và tổng hợp theo mẫu Phụ lục 1 kèm Thông tư này.

b) Thông báo công khai cho DNNVV về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và mức đóng góp của DNNVV để tổ chức khóa đào tạo.

4. Trường hợp tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế ở nước ngoài: thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư này.

Điều 10. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí ngân sách hỗ trợ đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến

1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh thực hiện quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí ngân sách hỗ trợ tổ chức các khóa đào tạo (khi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp và đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến) theo hình thức rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước. Kho bạc nhà nước thực hiện kiểm soát chi, đảm bảo việc sử dụng kinh phí ngân sách hỗ trợ đúng mục đích, đúng quy định chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Thông tư này.

2. Đối với tổ chức hiệp hội không quan hệ thường xuyên với ngân sách, việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí từ ngân sách nhà nước để hỗ trợ tổ chức các khóa đào tạo (khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp và đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến) theo hình thức lệnh chi tiền.

a) Bộ Tài chính thực hiện cấp tối đa 70% dự toán kinh phí ngân sách hỗ trợ tổ chức các khóa đào tạo cho tổ chức hiệp hội trên cơ sở thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao nhiệm vụ (kế hoạch đào tạo và kinh phí ngân sách hỗ trợ) cho tổ chức hiệp hội, kế hoạch triển khai nhiệm vụ và dự toán chi tiết kinh phí tổ chức các khóa đào tạo của tổ chức hiệp hội.

b) Sau khi kết thúc tổ chức các khóa đào tạo và chậm nhất không quá ngày 20 tháng 12 hàng năm, tổ chức hiệp hội có trách nhiệm hoàn thành báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện. Bộ Tài chính xem xét hỗ trợ số kinh phí ngân sách còn được cấp hoặc thu hồi phần kinh phí ngân sách không sử dụng hết trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ và quyết toán kinh phí tổ chức các khóa đào tạo của tổ chức hiệp hội.

Chương III

HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG TRONG DNNVV

Điều 11. Tổ chức đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV

Các quy định về tổ chức đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV (bao gồm: phạm vi, đối tượng, ngành nghề đào tạo, cơ sở đào tạo nghề nghiệp; quy trình và hình thức tổ chức đào tạo, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, DNNVV và học viên trong tổ chức đào tạo) thực hiện theo Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong DNNVV.

Điều 12. Chi phí đào tạo nghề và chính sách hỗ trợ cho lao động trong DNNVV

1. Lao động làm việc trong DNNVV đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP khi tham gia khóa đào tạo nghề được miễn chi phí đào tạo nhưng tối đa không quá 02 triệu đồng/người/khóa học; mỗi người một lần.

2. Các chi phí còn lại đtham gia khóa đào tạo nghề do DNNVV và người lao động thỏa thuận, bao gồm:

- Phần chênh lệch trong trường hợp chi phí đào tạo nghề do cơ sđào tạo quy định cao hơn mức quy định tại khoản 1 Điều này;

- Tiền ăn, đi lại và các chi phí khác phát sinh khi học viên tham gia khóa đào tạo.

Điều 13. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí ngân sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV

1. Cơ quan, đơn vị được giao tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV có trách nhiệm thanh toán chi phí đào tạo học viên được miễn cho cơ sở đào tạo nghề nghiệp, căn cứ vào nhiệm vụ giao cho cơ sở đào tạo nghề nghiệp (trường hợp cơ sở đào tạo nghề nghiệp là đơn vị trực thuộc) hoặc hợp đồng ký kết với cơ sở đào tạo nghề nghiệp (trường hợp cơ sở đào tạo nghề nghiệp không phải là đơn vị trực thuộc). Mức thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này.

2. Trường hợp cơ sở đào tạo nghề nghiệp là đơn vị trực thuộc cơ quan, đơn vị được giao tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV:

- Việc giao nhiệm vụ đào tạo phải căn cứ kế hoạch và dự toán kinh phí ngân sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV do cơ sở đào tạo nghề nghiệp xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Việc lập dự toán, phân bổ dự toán, thanh quyết toán kinh phí ngân sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

3. Trường hợp cơ sở đào tạo nghề nghiệp không phải là đơn vị trực thuộc cơ quan, đơn vị được giao tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV:

- Căn cứ kế hoạch và dự toán kinh phí ngân sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan, đơn vị được giao tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV lựa chọn cơ sở đào tạo nghề nghiệp và ký kết hợp đồng theo đúng quy định của Luật Đấu thầu, Luật Dân sự và các văn bản hướng dẫn liên quan.

- Việc thanh quyết toán kinh phí ngân sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng nhưng đm bảo trước khi thanh lý hợp đồng chỉ cấp tối đa không quá 70% số kinh phí ngân sách hỗ trợ ghi trong hợp đồng.

4. Cơ sở đào tạo nghề nghiệp lập dự toán, báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV theo mẫu Phụ lục 2a, 2b kèm Thông tư này gửi cơ quan, đơn vị được giao tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV để tổng hợp theo mẫu Phụ lục 2 kèm Thông tư này.

Chương IV

LẬP, CHẤP HÀNH VÀ TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN KINH PHÍ; CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ ĐÁNH GIÁ, KIỂM TRA

Điều 14. Lập, phân bổ và giao dự toán

Việc lập, phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật và hướng dẫn tại Thông tư này như sau:

1. Lập dự toán

a) Vào thời điểm lập dự toán ngân sách hàng năm, căn cứ các văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xây dựng kế hoạch hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV, nhu cầu hỗ trợ đào tạo và quy định về nội dung chi, mức chi tại Thông tư này: Các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện, trong đó xác định cụ thể kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ (theo mẫu Phụ lục 1, 2 kèm Thông tư này), tổng hợp vào dự toán chi ngân sách của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

Các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh, tổ chức hiệp hội tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp và đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp chung trên phạm vi toàn quốc.

b) Trên cơ sở tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp và đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến trên phạm vi toàn quốc, Bộ Kế hoạch & Đầu tư gửi Bộ Tài chính về đề xuất dự toán kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ để thực hiện nhiệm vụ (theo mẫu Phụ lục 1c kèm Thông tư này).

c) Trên cơ sở tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất dự toán kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ để thực hiện nhiệm vụ (theo mẫu Phụ lục 2c kèm Thông tư này) gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để tổng hợp chung kinh phí thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV) và Bộ Tài chính.

d) Căn cứ khả năng cân đối ngân sách nhà nước hàng năm, Bộ Tài chính thông báo số kiểm tra về dự toán chi ngân sách trung ương để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển phát triển nguồn nhân lực DNNVV cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để dự kiến phương án phân bổ kinh phí cho các cơ quan, đơn vị. Trên cơ sở đó, Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Chính phủ trình Quốc hội quyết định đối với kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV.

2. Phân bổ và giao dự toán

a) Đi với ngân sách trung ương: Căn cứ dự toán ngân sách trung ương bố trí thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện phân bổ và giao dự toán kinh phí hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị đảm bảo phù hp với kế hoạch triển khai nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV do Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo hàng năm.

b) Đối với ngân sách địa phương: Căn cứ dự toán ngân sách địa phương bố trí thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV được cấp có thẩm quyền phê duyệt, UBND cấp tỉnh phân bổ và giao dự toán kinh phí hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị, đảm bảo phù hợp với kế hoạch triển khai nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV trên địa bàn do UBND cấp tỉnh phê duyệt hàng năm.

Điều 15. Chấp hành và tổng hợp quyết toán

1. Các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật và hướng dẫn tại Thông tư này.

2. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện quyết toán và tổng hợp quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV theo mẫu Phụ lục 1, 2 kèm Thông tư này; đồng thời tổng hợp vào báo cáo quyết toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị mình để cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

Điều 16. Chế độ báo cáo, đánh giá, kiểm tra

1. Báo cáo về kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV được tổng hợp trong báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV. Thời điểm báo cáo, định kỳ báo cáo, nội dung báo cáo và trách nhiệm báo cáo thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.

2. Việc đánh giá, kiểm tra tình hình sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV là một trong các nội dung thực hiện khi tổ chức đánh giá, kiểm tra tình hình triển khai nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV.

a) Thi điểm và định kỳ đánh giá, nội dung đánh giá, kiểm tra và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong tổ chức đánh giá, kiểm tra thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Kinh phí tổ chức đánh giá, kiểm tra tình hình triển khai nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV:

i) Đối với Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV:

- Kinh phí tổ chức đánh giá, kiểm tra tình hình triển khai nhiệm vụ (bao gồm: kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo tổng kết, đánh giá; công tác phí cho cán bộ đoàn công tác đi đánh giá, kiểm tra) được bố trí và tổng hợp chung trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm, mức bố trí không vượt quá 3% tổng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV hàng năm của cơ quan, đơn vị.

- Việc lập dự toán, phân bổ, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức đánh giá, kiểm tra tình hình triển khai nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

ii) Đối với các tổ chức hiệp hội được giao nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV: Kinh phí tổ chức đánh giá, kiểm tra tình hình triển khai nhiệm vụ (công tác phí cho cán bộ đi đánh giá, kiểm tra) từ nguồn kinh phí hoạt động, tài trợ, huy động và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của tổ chức hiệp hội. Việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo điều lệ, quy chế quản lý tài chính của tổ chức hiệp hội.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 9 năm 2019.

2. Bãi bỏ các nội dung liên quan đến kinh phí quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 13/8/2014 cua Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho DNNVV: Điều 4, Chương III, khoản 1 Điều 17, khoản 2 Điều 19.

3. Khi văn bản quy định dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản mới.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư; Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính ph
;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương các Hội, Đoàn thể;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website: Chính phủ, Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN (250 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Quang Hải

 

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ….

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2019/TT-BTC ngày 06/8/2019 của Bộ Tài chính)

TỔNG HỢP DỰ TOÁN (TỔNG HỢP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN) KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DNNVV NĂM..
(Khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp; đào to trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xut, chế biến)

Số TT

Khóa đào tạo/địa bàn

Số học viên

Tổng chi phí

Phân chia nguồn

Ghi chú

NSNN hỗ trợ

Trong đó

Từ nguồn thu học phí của học viên, DNNVV

Từ nguồn tài trợ, huy động

Hỗ trợ tổ chức lớp học

Hỗ trợ HV địa bàn ĐBKK, HV của DNNV do nữ làm chủ

a

b

c

d=e+h+i

e=ƒ+g

ƒ

g

h

i

j

1

Khi sự kinh doanh (=1.1+1.2+...)

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Khóa học từ ngày...đến ngày...(*1); tại... (*2)

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Quản trị doanh nghiệp cơ bản (=2.1+2.2+...)

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Khóa học từ ngày.. .đến ngày...(*1); tại... (*2)

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Quản trị DN chuyên sâu (=3.1+3.2+...)

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Khóa học từ ngày...đến ngày...(*1); tại... (*2)

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Đào tạo trực tiếp tại DNNVV trong lĩnh vực sản xuất, chế biến (=4.1+4.2+...)

 

 

 

 

X(*3)

 

 

 

4.1

Khóa học từ ngày...đến ngày...(*1); tại... (*2)

 

 

 

 

X(*3)

 

 

 

 

Tổng cộng (1+2+3+4)

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH ĐÀO TẠO
(Ký, họ tên)

…, ngày … tháng … năm…
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan

Ghi chú: (* 1) Trường hợp dự toán: ghi thời gian dự kiến tchức khóa đào tạo; Trường hợp quyết toán: ghi cụ thể thời gian đã tổ chức khóa đào tạo

(*2) Ghi theo địa điểm hoặc địa bàn tổ chức

(*3) Không phản ánh

 

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ….

PHỤ LỤC 1A

(Ban hành kèm theo Thông tư s49/2019/TT-BTC ngày 06/8/2019 của Bộ Tài chính)

DỰ TOÁN (BÁO CÁO QUYẾT TOÁN) KINH PHÍ TỔ CHỨC KHÓA ĐÀO TẠO
(Khởi sự kinh doanh/Quản trị doanh nghiệp)

Đơn vị đào tạo: ………………….

Địa điểm thực hiện: ……………..

Thời gian thực hiện: …………….

Khóa đào tạo: (Khởi sự KD; hoặc quản trị DN cơ bản; hoặc quản trị DN chuyên sâu)

Nội dung đào tạo: ……………….

Số học viên tham gia: …………..

PHẦN I-CHI TIẾT KINH PHÍ

ĐVT: đồng

 

Số TT

Chứng từ (*8)

Nội dung chi

ĐV tính

Slượng

Đơn giá

Thành tiền

Phân chia nguồn

Ghi chú

Ký hiệu

Ngày tháng

NSNN hỗ trợ

Từ nguồn học phí của học viên

Từ nguồn tài trợ, huy động

a

 

 

b

c

d

e

f= d x e

g

h

i

j

A

 

 

Tổng chi phí tổ chức 1 khóa đào tạo = (1) + (2)

 

 

 

-

-

-

-

 

1

 

 

Chi phục vụ trực tiếp khóa đào tạo

 

 

 

-

-

-

-

 

a

 

 

Các khoản chi chung:

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Chi phí chiêu sinh (gọi điện thoại, gửi thư mời, đăng thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Chi cho giảng viên, báo cáo viên:

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Thù lao giảng dạy (bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng)

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Chi phí đi lại

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Chi phí lưu trú (tiền ở)

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Phụ cấp tiền ăn

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Chi phí tài liệu (không bao gồm tài liệu tham khảo)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Thuê hội trường, phòng học, máy chiếu, thiết bị phục vụ học tập

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Nước uống, giải khát giữa gi

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Văn phòng phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Chi phí cho lễ khai giảng, bế giảng

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học: điện, nước, vệ sinh, trông giữ xe, quay phim, chụp ảnh tư liệu, khoản chi trực tiếp khác

 

 

 

 

 

 

 

 

b

 

 

Chi phí áp dụng cho khóa quản trị DN (cơ bản, chuyên sâu):

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Chi phí tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập (ra đề thi, coi thi, chấm thi)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Chi tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế trong nước (nếu có), gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Thuê phương tiện đưa, đón học viên

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Bồi dưỡng báo cáo viên chia sẻ kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Chi phí cấp chứng nhận đã tham gia khóa đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Đối với khóa đào tạo quản trị DN chuyên sâu mời giảng viên, báo cáo viên nước ngoài:

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Chi phiên dịch

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Chi biên dịch tài liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

Chi hoạt động quản lý một khóa đào tạo (Tối đa 10% trên tng chi phí tổ chức 1 khóa đào tạo)

 

 

 

-

-

-

-

 

-

 

 

Công tác phí cho cán bộ quản lý lớp (áp dụng trong trường hợp tổ chức lớp học ở xa đơn vị đào tạo)

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Chi phí đi lại

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Chi phí lưu trú

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Phụ cấp tiền ăn

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Chi làm thêm giờ của cán bộ quản lý lớp (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Tổ chức các cuộc họp nhằm triển khai khóa học

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Chi khác phục vụ quản lý, điều hành lớp học: thông tin liên lạc, đi khảo sát địa bàn trước khi tổ chức lp

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

 

NSNN hỗ trợ học phí cho học viên đa bàn ĐBKK, học viên của DNNVV do nữ làm chủ

 

(*2)

X (*7)

X (*7)

 

 

 

 

Mức hỗ trợ học phí cho 01 HV

 

(*3)

X (*7)

X (*7)

 

 

 

 

=> Cơ cu chi phí tchức 01 khóa đào tạo:

(*1)

(*4)

(*5)

(*6)

 

PHẦN II- DANH SÁCH HỌC VIÊN THAM GIA KHÓA HỌC (*8)

Số TT

Danh sách DNNVV/Tên học viên

Giới tính

Năm sinh

Nơi ở hiện tại

Chức danh, vị trí hiện tại

Điện thoại cá nhân

Ghi chú

A-

DNNVV không thuộc địa bàn ĐBKK, DNNVV do nữ làm chủ

I

DNNVV: tên DN, địa chỉ, mã số thuế, ngành nghề kinh doanh chính; Số lao động bình quân năm, tổng nguồn vốn hoặc doanh thu của năm trước liền kề

1

Tên học viên (thuộc DNNVV)

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

II

DNNVV (tên DN, địa ch, mã số thuế... Như mục I)

Tên học viên (thuộc DNNVV)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B-

DNNVV địa bàn ĐBKK, DNNVV do nữ làm chủ

I

DNNVV: tên DN, địa chỉ, mã số thuế, ngành nghề kinh doanh chính; Số lao động bình quân năm, tổng nguồn vốn hoặc doanh thu của năm trước liền kề; tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của thành viên góp vốn/cổ đông là nữ, tên người quản lý điều hành là nữ (áp dụng đối với DNNVV do nữ làm chủ)

1

Tên học viên (thuộc DNNVV)

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH ĐÀO TẠO
(Ký, họ tên)

…, ngày .... tháng ....năm ....
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)

Ghi chú: (* 1) Tng chi phí tổ chức khóa đào tạo = Số liệu tại dòng A cột f

(*2) = (*3) x (sHV địa bàn ĐBKK + số HV của DNNVV do nữ làm chủ)

(*3) = (Số liệu tại dòng A cột f - Số liệu tại dòng A cột g - số liệu tại dòng A cột i): (Tổng số học viên tham gia khóa đào tạo)

(*4) Tổng số tiền NSNN hỗ trợ tổ chức khóa đào tạo = số liệu tại dòng A cột g + (*2)

(*5) Chi phí khóa đào tạo từ nguồn học phí của HV, DNNVV = (*1) - (*4) - (*6)

(*6) Chi phí khóa đào tạo từ nguồn tài trợ, huy động = số liệu tại dòng A cột i

(*7) Không phản ánh

(*8) Chỉ áp dụng đối với Báo cáo quyết toán kinh phí

 

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ….

PHỤ LỤC 1B

(Ban hành kèm theo Thông tư s 49/2019/TT-BTC ngày 06/8/2019 của Bộ Tài chính)

DỰ TOÁN (BÁO CÁO QUYẾT TOÁN) KINH PHÍ TỔ CHỨC KHÓA ĐÀO TẠO
(Khóa đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến)

Đơn vị đào tạo: ………………

DNNVV được hỗ trợ đào tạo: (tên DN, địa chtrụ sở chính, ngành nghề, lĩnh vực hoạt chính, số điện thoại liên lạc, số lao động bình quân/năm, tổng nguồn vn hoặc tổng doanh thu của năm)

Địa điểm thực hiện: ………….

Thời gian thực hiện: ………….

Chuyên đề đào tạo: ………….

Số học viên tham gia: ………..

PHẦN I-CHI TIẾT KINH PHÍ

ĐVT: đồng

 

Số TT

Chng từ (*1)

Nội dung chi

ĐV tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Phân chia nguồn

Ghi chú

Ký hiệu

Ngày tháng

NSNN hỗ trợ

Từ nguồn đóng góp của DNNVV

Từ nguồn tài trợ, huy động

a

 

 

b

c

d

e

f= d x e

g

h

i

j

 

 

 

Tổng chi phí tổ chức 1 khóa đào to = (1) + (2)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

Chi phc vụ trực tiếp khóa đào to

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Chi cho giảng viên, báo cáo viên:

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Thù lao giảng dạy (bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng)

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Chi phí đi lại

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Chi phí lưu trú

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Phụ cp tin ăn

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Chi phí tài liệu (không bao gồm tài liu tham khảo)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Nước ung, giải khát giữa giờ

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Văn phòng phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Chi phí cho lễ khai giảng, bế giảng

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Chi phí quay phim, chụp ảnh tư liệu, khoản chi trc tiếp khác

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Chi phí tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập (ra đề thi, coi thi, chấm thi)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Chi tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế trong nước (nếu có), gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Thuê phương tiện đưa, đón học viên

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Bồi dưỡng báo cáo viên chia sẻ kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Chi phí cấp chứng nhận đã tham gia khóa đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Trường hợp mời giảng viên, báo cáo viên nước ngoài:

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Chi phiên dịch

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Chi biên dịch tài liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

Chi hoạt động quản lý một khóa đào tạo (Tối đa 10% trên tổng chi phí tổ chức 1 khóa đào tạo)

 

 

 

-

-

-

-

 

-

 

 

Công tác phí cho cán bộ quản lý lp (áp dụng trong trường hợp tổ chức lớp học ở xa đơn vị đào tạo)

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Chi phí đi li

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Chi phí lưu trú

 

 

 

 

 

 

 

 

+

 

 

Phụ cấp tiền ăn

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Chi làm thêm giờ của cán bộ quản lý lp (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Tổ chức các cuộc họp nhằm triển khai khóa học

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Chi khác phục vụ quản lý, điều hành lp học: thông tin liên lạc, đi khảo sát địa bàn trước khi tổ chức lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN II- DANH SÁCH HỌC VIÊN THAM GIA KHÓA HỌC (*1)

Số TT

Danh sách học viên

Giới tính

Năm sinh

Chức danh, vị trí hiện tại trong DNNVV

Điện thoại liên lạc cá nhân

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH ĐÀO TẠO
(Ký, họ tên)

…, ngày .... tháng ....năm ....
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)

Ghi chú: (*1) Chỉ áp dụng đối với Báo cáo quyết toán kinh phí

 

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

PHỤ LỤC 1C

(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2019/TT-BTC ngày 06/8/2019 của Bộ Tài chính)

TỔNG HỢP VÀ ĐỀ XUẤT DỰ TOÁN NSTW HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DNNVV NĂM …
(Khởi sự kinh doanh, quản trị kinh doanh; đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến)

Số TT

Bộ, cơ quan ngang bộ, tổ chức hiệp hội

Số khóa đào tạo

Tng chi phí

Phân chia nguồn

Bộ KH&ĐT đề xuất NSTW hỗ trợ

Ghi chú

NSNN hỗ trợ

Trong đó

Từ nguồn thu học phí ca học viên, DNNVV

Từ nguồn tài trợ, huy động

Hỗ trợ tổ chức lớp học

Hỗ trợ HV địa bàn ĐBKK, HV của DNNV do nữ làm chủ

a

b

c

d=e+h+i

e=ƒ+g

ƒ

g

h

i

j

k

I

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bộ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Khởi sự kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Quản trị DN cơ bản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

Quản trị DN chuyên sâu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

d

Đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến

 

 

 

 

 

2

Bộ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Các tchức hiệp hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tchức hiệp hội...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Khởi sự kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Quản trị DN cơ bản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

Quản trị DN chuyên sâu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

d

Đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến

 

 

 

 

 

2

Tchức hiệp hội...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


LÃNH ĐẠO CỤC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)

…, ngày .... tháng ....năm ....
LÃNH ĐẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)

 

Cơ quan, đơn vị...

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2019/TT-BTC ngày 06/8/2019 của Bộ Tài chính)

TỔNG HỢP DỰ TOÁN (TỔNG HỢP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN) KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DNNVV NĂM …
(Đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV)

Số TT

Cơ sở đào tạo nghề nghiệp/Chuyên ngành /Khóa đào tạo

Số học viên của DNNVV

Chi phí đào tạo/01 học viên

NSNN hỗ trợ các học viên

Ghi chú

Chi phí đào tạo

Trong đó:

NSNN hỗ trợ học viên của DNNVV

Học viên, DNNVV đóng góp

Từ nguồn tài trợ, huy động

a

b

c

d = e + f + g

e

f

g

h = c x e

i

1

Cơ sở đào tạo nghề nghiệp... (= 1.1+1.2+...)

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Chuyên ngành đào tạo...

 

 

 

 

 

 

 

-

Khóa đào tạo từ ngày...đến ngày ... (*1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cơ sở đào tạo nghề nghiệp... (= 2.1+2.2+...)

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Chuyên ngành đào tạo...

 

 

 

 

 

 

 

-

Khóa đào tạo từ ngày... đến ngày ... (*1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cơ sở đào tạo nghề nghiệp... (= 3.1+3.2+...)

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Chuyên ngành đào tạo...

 

 

 

 

 

 

 

-

Khóa đào tạo từ ngày...đến ngày ... (* 1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (1+2+3+4)

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH ĐÀO TẠO
(Ký, họ tên)

…, ngày .... tháng ....năm ....
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)

Ghi chú: (* 1) Trường hợp dự toán: ghi thời gian dkiến tổ chức khóa đào tạo; Trường hợp quyết toán: ghi cụ thể thời gian đã tổ chức khóa đào tạo

 

Cơ sở đào tạo nghề nghiệp...

PHỤ LỤC 2A

(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2019/TT-BTC ngày 06/8/2019 của Bộ Tài chính)

DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DNNVV NĂM …
(Đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV)

Số TT

Chuyên ngành/Khóa đào tạo

Số học viên của DNNVV

Chi phí đào tạo/01 học viên

NSNN hỗ trợ các học viên

Ghi chú

Chi phí đào tạo

Trong đó:

NSNN hỗ trợ

Học viên, DNNVV đóng góp

Từ nguồn tài trợ, huy động

a

b

c

d = e + f+ g

e

f

g

h = c x e

i

1

Chuyên ngành đào tạo...

 

 

 

 

 

 

 

-

Khóa đào tạo từ ngày...đến ngày ... (*1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chuyên ngành đào tạo...

 

 

 

 

 

 

 

-

Khóa đào tạo từ ngày... đến ngày ... (*1)

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH ĐÀO TẠO
(Ký, họ tên)

…, ngày .... tháng ....năm ....
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)

Ghi chú:(* 1) Ghi thời gian dự kiến tổ chức khóa đào tạo

 

Cơ sở đào tạo nghề nghiệp...

PHỤ LỤC 2B

(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2019/TT-BTC ngày 06/8/2019 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DNNVV NĂM ...
(Đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV)

Số TT

Chuyên ngành/Khóa/Tên DNNVV tham gia đào tạo nghề

Chỉ tiêu xác đnh DNNVV

Số học viên của DNNVV

Chi phí đào tạo/01 học viên

NSNN hỗ trợ các học viên

Ghi chú

Số lao động bình quân/năm

Tổng nguồn vốn, hoặc tổng doanh thu ca năm

Chi phí đào tạo

Trong đó:

NSNN hỗ trợ

Học viên, DNNVV đóng góp

Từ nguồn tài trợ, huy động

a

b

c

d

e

f=g+h+i

g

h

i

j = e x g

k

1

Chuyên ngành đào tạo...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Khóa đào tạo từ ngày...đến ngày...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

DNNVV ... (tên DN)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chuyên ngành đào tạo...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Khóa đào tạo từ ngày...đến ngày...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

DNNVV ... (tên DN)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHN II- DANH SÁCH HỌC VIÊN THAM GIA KHÓA HỌC

 

Danh sách học viên

Đã làm việc liên tục tại DN từ ...đến nay

Giới tính

Năm sinh

Chức danh, vị trí trong DNNVV

Đin thoại liên lạc cá nhân

Ghi chú

I

Khóa đào tạo từ ngày...đến ngày...

 

 

 

 

 

 

-

DNNVV (tên DN, địa chỉ, mã số thuế, ngành nghề kinh doanh chính; Số lao động bình quân năm, tổng nguồn vốn/doanh thu của năm trước liền kề)

-

Học viên (họ và tên học viên)

 

 

 

 

 

 

II

Khóa đào tạo từ ngày...đến ngày...

 

 

 

 

 

 

-

DNNVV (tên DN, địa chỉ, mã số thuế, ngành nghề kinh doanh chính; Số lao động bình quân năm, tổng nguồn vốn/doanh thu của năm trước liền kề)

-

Học viên (họ và tên học viên)

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH ĐÀO TẠO
(Ký, họ tên)

…, ngày .... tháng ....năm ....
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)

 

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

PHỤ LỤC 2C

(Ban hành kèm theo Thông tư s 49/2019/TT-BTC ngày 06/8/2019 của Bộ Tài chính)

TỔNG HỢP VÀ ĐỀ XUẤT DỰ TOÁN NSTW HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DNNVV NĂM …
(Đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV)

Số TT

Các cơ quan, đơn vị

Skhóa đào tạo nghề

Số học viên DNNVV bình quân/khóa đào tạo nghề

Chi phí đào tạo/01 học viên

NSNN hỗ trcác học viên

Bộ LĐ-TB&XH đề xuất NSTW hỗ trợ

Ghi chú

Chi phí đào tạo

Trong đó:

NSNN hỗ trợ

Học viên, DNNVV đóng góp

Từ nguồn tài trợ, huy động

a

b

c

d

e=f+g+h

f

g

h

i = c x d x f

j

k

1

Bộ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


LÃNH ĐẠO TỔNG CỤC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)

…, ngày .... tháng ....năm ....
LÃNH ĐẠO BỘ LĐ-TB&XH
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)

 

Điều 14. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

1. Hỗ trợ đào tạo khởi sự kinh doanh và quản trị kinh doanh.

a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 50% tổng chi phí của một khóa đào tạo về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;

b) Học viên của doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, doanh nghiệp nhỏ và vừa do nữ làm chủ được miễn học phí tham gia khóa đào tạo.

2. Hỗ trợ đào tạo nghề

Doanh nghiệp nhỏ và vừa khi cử lao động tham gia khóa đào tạo trình độ sơ cấp hoặc chương trình đào tạo dưới 03 tháng thì được miễn chi phí đào tạo. Các chi phí còn lại do doanh nghiệp nhỏ và vừa và người lao động thỏa thuận. Lao động tham gia khóa đào tạo phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đã làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa tối thiểu 06 tháng liên tục;

b) Không quá 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với nữ.

3. Hỗ trợ đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp nhỏ và vừa

a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến được hỗ trợ 50% tổng chi phí của một khóa đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp nhưng không quá 01 lần một năm;

b) Khóa đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp có tối thiểu 10 học viên.

Xem nội dung VB
Điều 6. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa

Doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa.

1. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.

Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.

2. Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

Xem nội dung VB
Điều 14. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
...

2. Hỗ trợ đào tạo nghề

Doanh nghiệp nhỏ và vừa khi cử lao động tham gia khóa đào tạo trình độ sơ cấp hoặc chương trình đào tạo dưới 03 tháng thì được miễn chi phí đào tạo. Các chi phí còn lại do doanh nghiệp nhỏ và vừa và người lao động thỏa thuận. Lao động tham gia khóa đào tạo phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đã làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa tối thiểu 06 tháng liên tục;

b) Không quá 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với nữ.

Xem nội dung VB
Điều 14. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

1. Hỗ trợ đào tạo khởi sự kinh doanh và quản trị kinh doanh.

a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 50% tổng chi phí của một khóa đào tạo về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Xem nội dung VB
Điều 14. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
...

2. Hỗ trợ đào tạo nghề

Doanh nghiệp nhỏ và vừa khi cử lao động tham gia khóa đào tạo trình độ sơ cấp hoặc chương trình đào tạo dưới 03 tháng thì được miễn chi phí đào tạo. Các chi phí còn lại do doanh nghiệp nhỏ và vừa và người lao động thỏa thuận. Lao động tham gia khóa đào tạo phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đã làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa tối thiểu 06 tháng liên tục;

b) Không quá 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với nữ.

Xem nội dung VB
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện hoạt động trợ giúp đào tạo

Hoạt động trợ giúp đào tạo cho DNNVV thực hiện theo nguyên tắc xã hội hóa:

1. Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương) thông qua các Bộ, ngành, UBND tỉnh và các tổ chức hiệp hội.

2. Các DNNVV, cá nhân tham gia đào tạo đóng góp một phần kinh phí.

3. Các cơ quan, đơn vị thực hiện hoạt động trợ giúp đào tạo cho DNNVV huy động các nguồn tài chính khác (ngoài nguồn ngân sách nhà nước) của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các tổ chức quốc tế theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động trợ giúp đào tạo cho DNNVV.
...

Chương III KINH PHÍ THỰC HIỆN TRỢ GIÚP ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Điều 12. Các hoạt động ngân sách nhà nước hỗ trợ và mức hỗ trợ

1. Ngân sách Trung ương:

1.1. Hỗ trợ 100% kinh phí cho các hoạt động:

a) Xây dựng, biên soạn, bổ sung, in ấn giáo trình, tài liệu phục vụ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho DNNVV.

Nội dung chi và mức chi cụ thể thực hiện theo quy định tại Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp.

b) Khảo sát đánh giá nhu cầu trợ giúp đào tạo; khảo sát đánh giá tác động và hiệu quả của hoạt động trợ giúp đào tạo trên phạm vi toàn quốc.

Nội dung chi và mức chi cụ thể thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.

c) Tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện và các cuộc hội thảo, hội nghị về triển khai hoạt động trợ giúp đào tạo trên phạm vi toàn quốc; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực về trợ giúp đào tạo ở trong nước; tổ chức đoàn khảo sát, học tập trao đổi kinh nghiệm về trợ giúp đào tạo ở ngoài nước cho các cán bộ làm công tác trợ giúp phát triển DNNVV thuộc Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh.

Nội dung chi và mức chi cụ thể thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.

d) Tổ chức phổ biến, đào tạo, bồi dưỡng qua mạng internet, truyền hình cho DNNVV.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì xây dựng đề án triển khai. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ, cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

1.2. Hỗ trợ một phần kinh phí tổ chức các khóa đào tạo quy định tại khoản 1 Điều 5 với nội dung chi và mức chi cụ thể theo quy định tại Điều 13, 14 Thông tư này.

2. Ngân sách địa phương.

2.1. Hỗ trợ 100% kinh phí cho các hoạt động:

a) Khảo sát đánh giá nhu cầu trợ giúp đào tạo trên địa bàn.

Nội dung chi và mức chi cụ thể thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.

b) Tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện và các hội thảo, hội nghị về triển khai các hoạt động trợ giúp đào tạo trên địa bàn.

Nội dung chi và mức chi cụ thể thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

2.2. Hỗ trợ một phần kinh phí tổ chức các khóa đào tạo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 5 cho DNNVV trên địa bàn thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương, nội dung chi và mức chi cụ thể theo quy định tại Điều 13, 14 Thông tư này.

Điều 13. Nội dung chi tổ chức khóa đào tạo

1. Chi tổ chức một khóa đào tạo.

a) Các khoản chi phục vụ trực tiếp lớp học:

- Chi cho giảng viên: chi thù lao giảng viên; chi phụ cấp tiền ăn giảng viên; chi phí đi lại, lưu trú cho giảng viên;

- Chi tài liệu học tập theo nội dung chương trình khóa đào tạo cho học viên (không bao gồm tài liệu tham khảo);

- Chi khen thưởng cho học viên đạt; loại giỏi, loại xuất sắc;

- Chi thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ học tập;

- Văn phòng phẩm;

- Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi;

- Chi phí cho lễ khai giảng, bế giảng;

- Chi nước uống, giải khát giữa giờ;

- Chi tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có): thuê phương tiện đưa, đón học viên.

- Chi phí cấp chứng chỉ;

- Chi phí chiêu sinh: gọi điện thoại, gửi thư mời, đăng thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, vệ sinh, trông giữ xe).

b) Chi hoạt động quản lý một khóa đào tạo của đơn vị đào tạo (không vượt quá 10% tổng kinh phí tổ chức một khóa đào tạo), gồm:

- Chi công tác phí cho cán bộ quản lý khóa đào tạo của đơn vị đào tạo trong trường hợp phải tổ chức khóa đào tạo ở xa đơn vị đào tạo.

- Chi làm thêm giờ của cán bộ quản lý khóa đào tạo (nếu có); tổ chức các cuộc họp nhằm triển khai khóa đào tạo.

- Các khoản chi khác để phục vụ quản lý, điều hành khóa đào tạo (nếu có);

2. Chi hoạt động phục vụ cho công tác quản lý của đơn vị quản lý đào tạo trong các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức hiệp hội (sau đây gọi tắt là chi quản lý chung): chi đi công tác để kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện tổ chức các khóa đào tạo cho DNNVV, bao gồm cả trường hợp cán bộ của đơn vị quản lý đào tạo đi kiểm tra, giám sát các khóa đào tạo khi ký hợp đồng với tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo.

Điều 14. Kinh phí tổ chức khóa đào tạo và mức ngân sách hỗ trợ

1. Đối với chi phí tổ chức khóa đào tạo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này:

1.1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí:

a) Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho một khóa đào tạo tối đa không vượt quá 50% tổng chi phí của một khóa đào tạo.

b) Mức chi hợp lý của từng nội dung chi trong một khóa đào tạo thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và xác định theo nguyên tắc:

- Đối với các nội dung chi có quy định cụ thể về tiêu chuẩn, định mức (chi cho giảng viên; nước uống, giải khát; khen thưởng học viên; chi ra đề thi, coi thi, chấm thi; công tác phí): thực hiện theo đúng chế độ quy định.

- Đối với các nội dung chi chưa có quy định cụ thể về tiêu chuẩn, định mức: căn cứ theo hợp đồng, hóa đơn chứng từ chi tiêu thực tế, hợp lý, hợp pháp theo quy định, của pháp luật.

1.2. Phần kinh phí còn lại được chi trả từ các nguồn:

- Kinh phí tài trợ, huy động được từ doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (nếu có).

- Học phí do học viên đóng góp. Khuyến khích đơn vị đào tạo giảm học phí cho học viên tham gia khóa đào tạo trên cơ sở tính toán cụ thể phân ngân sách nhà nước hỗ trợ và tận dụng tối đa nguồn kinh phí tài trợ.

1.3. Đối với các học viên thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (sau đây viết tắt là học viên ĐBKK):

a) Ngoài hỗ trợ kinh phí để tổ chức khóa đào tạo theo quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều này, ngân sách nhà nước hỗ trợ học phí tham gia khóa đào tạo cho học viên ĐBKK, mức hỗ trợ xác định như sau:

Mức hỗ trợ học phí cho 01 học viên ĐBKK
=
Số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ tổ chức khóa đào tạo
-
Số tiền tài trợ huy động được (nếu có)

Số học viên tham gia.


Học viên ĐBKK nộp phần chênh lệch (nếu có) giữa mức học phí phải nộp và mức phí được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Trên cơ sở dự toán kinh phí tổ chức khóa đào tạo, đơn vị đào tạo thông báo công khai mức học phí thu của học viên; mức học phí ngân sách nhà nước hỗ trợ và số còn phải nộp đối với học viên ĐBKK.

b) Đối tượng học viên ĐBKK quy định tại Thông tư này gồm:

- Người có địa chỉ thường trú tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và hiện vẫn đang sinh sống, làm việc tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Người không có địa chỉ thường trú tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hiện đang sinh sống, làm việc ít nhất 6 tháng liên tục tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tính đến thời điểm đăng ký tham gia khóa đào tạo.

Danh mục các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

c) Để được hỗ trợ học phí tham gia khóa đào tạo, học viên ĐBKK nộp cho đơn vị đào tạo:

- Phiếu đăng ký tham gia khóa đào tạo có đầy đủ toàn bộ thông tin (theo mẫu Phụ lục 2.1 và Phụ lục 2.2 kèm theo Thông tư này).

- Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân.

2. Đối với chi phí quản lý chung quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này: ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa không quá 3% tổng kinh phí ngân sách nhà nước thực tế hỗ trợ tổ chức các khóa đào tạo. Mức chi cụ thể theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

Điều 15. Lập kế hoạch, phân bổ dự toán

1. Lập kế hoạch và dự toán kinh phí.

1.1. Vào thời điểm xây dựng kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi các Bộ, ngành, UBND tỉnh và các tổ chức hiệp hội hướng dẫn xây dựng kế hoạch trợ giúp đào tạo cho DNNVV theo định hướng lĩnh vực, địa bàn ưu tiên đào tạo hàng năm trên cơ sở định hướng ưu tiên phát triển của Nhà nước.

1.2. Trên cơ sở văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, nhu cầu trợ giúp đào tạo và căn cứ nội dung chi, mức chi quy định tại Thông tư này, các Bộ, ngành, UBND tỉnh và các tổ chức hiệp hội lập kế hoạch trợ giúp đào tạo cho DNNVV và dự toán kinh phí ngân sách hỗ trợ (theo mẫu Phụ lục 3.1 và Phụ lục 3.2 kèm theo Thông tư này), gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30 tháng 6 của năm trước năm kế hoạch để tổng hợp chung dự toán kinh phí ngân sách trợ giúp đào tạo cho DNNVV trên phạm vi toàn quốc.

Đối với hoạt động tổ chức các khóa đào tạo, kế hoạch và dự toán kinh phí ngân sách hỗ trợ được xây dựng trên cơ sở:

a) Nhu cầu đào tạo của các DNNVV thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý, phụ trách của các Bộ, ngành, UBND tỉnh và các tổ chức hiệp hội.

b) Định hướng lĩnh vực, địa bàn ưu tiên đào tạo theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

c) Cân đối, lồng ghép với các nguồn kinh phí đào tạo nguồn nhân lực cho DNNVV từ các chương trình, chính sách khác của Nhà nước, đảm bảo không trùng lắp nguồn và tỷ lệ ngân sách nhà nước hỗ trợ từ các nguồn không vượt quá mức quy định tại Thông tư này.

d) Số khóa đào tạo khởi sự doanh nghiệp không vượt quá 30% tổng số khóa đào tạo.

1.3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp nhu cầu kế hoạch kinh phí trợ giúp đào tạo cho DNNVV của các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức hiệp hội (theo mẫu Phụ lục 7.1 kèm theo Thông tư này), gửi về Bộ Tài chính trong tháng 7 của năm trước năm kế hoạch. Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ trình Quốc hội quyết định đối với phần kinh phí ngân sách Trung ương trợ giúp đào tạo cho DNNVV.

2. Phân bổ dự toán kinh phí.

2.1. Đối với ngân sách Trung ương:

Căn cứ dự toán ngân sách Trung ương bố trí cho các hoạt động trợ giúp đào tạo cho DNNVV được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng phương án và thống nhất với Bộ Tài chính để ra văn bản thông báo kế hoạch trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực DNNVV và kinh phí ngân sách hỗ trợ cho từng Bộ, ngành, tổ chức hiệp hội.

Cơ sở để Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng phương án:

a) Các nội dung tiết a, b, c, d điểm 1.2 khoản 1 Điều này.

b) Tổng số kinh phí ngân sách Trung ương dành cho hoạt động trợ giúp đào tạo cho DNNVV được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Kết quả thực hiện hoạt động trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực DNNVV các năm trước năm kế hoạch của từng Bộ, ngành, tổ chức hiệp hội.

2.2. Đối với ngân sách địa phương

Căn cứ dự toán ngân sách địa phương bố trí cho các hoạt động trợ giúp đào tạo cho DNNVV trên địa bàn, UBND tỉnh quyết định giao kế hoạch trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực DNNVV và kinh phí ngân sách hỗ trợ cho các đơn vị quản lý đào tạo theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

Điều 16. Quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí ngân sách trợ giúp đào tạo cho DNNVV

1. Đối với kế hoạch thực hiện các hoạt động trợ giúp đào tạo cho DNNVV của các Bộ, ngành và UBND tỉnh giao cho đơn vị quản lý đào tạo:

1.1. Các đơn vị quản lý đào tạo rút dự toán tại Kho bạc nhà nước. Kho bạc nhà nước thực hiện kiểm soát chi, đảm bảo việc sử dụng kinh phí ngân sách trợ giúp đào tạo cho DNNVV đúng mục đích, đúng quy định chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Thông tư này.

1.2. Trường hợp các đơn vị quản lý đào tạo ký hợp đồng với các tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo để tổ chức các khóa đào tạo cho DNNVV, chứng từ làm căn cứ tạm ứng, thanh, quyết toán gồm:

a) Văn bản thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với ngân sách Trung ương) hoặc quyết định của UBND tỉnh (đối với ngân sách địa phương) giao kế hoạch trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực DNNVV và kinh phí ngân sách hỗ trợ.

b) Văn bản của cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện kế hoạch trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực DNNVV và kinh phí ngân sách hỗ trợ cho đơn vị quản lý đào tạo.

c) Hợp đồng đào tạo ký giữa đơn vị quản lý đào tạo và tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

d) Biên bản thanh lý hợp đồng đào tạo giữa đơn vị quản lý đào tạo và tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo, kèm theo báo cáo tổng hợp quyết toán kinh phí các khóa đào tạo và báo cáo chi tiết quyết toán kinh phí từng khóa đào tạo của tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo;

đ) Hóa đơn tài chính của tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo về việc cung cấp dịch vụ đào tạo theo quy định hiện hành.

e) Các chứng từ liên quan khác.

2. Đối với các tổ chức hiệp hội, khi được bố trí kinh phí ngân sách để thực hiện các khóa đào tạo:

2.1. Tạm ứng kinh phí:

Trên cơ sở văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo kế hoạch trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực DNNVV và kinh phí ngân sách hỗ trợ, tổ chức hiệp hội xây dựng kế hoạch triển khai và dự toán chi tiết kinh phí thực hiện, lập hồ sơ đề nghị tạm ứng kinh phí ngân sách hỗ trợ gửi Bộ Tài chính gồm:

a) Văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo kế hoạch trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực DNNVV và kinh phí ngân sách hỗ trợ cho tổ chức hiệp hội.

b) Công văn đề nghị tạm ứng kinh phí kèm theo Kế hoạch trợ giúp đào tạo, trong đó nêu rõ: kế hoạch triển khai, thời gian, tiến độ thực hiện; kèm theo tổng hợp và dự toán chi tiết kinh phí tổ chức các khóa đào tạo cho DNNVV trên từng địa bàn (theo mẫu Phụ lục 3.1 và Phụ lục 3.2 kèm theo Thông tư này).

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định trên, Bộ Tài chính thực hiện rà soát và cấp tạm ứng kinh phí hỗ trợ (tối đa 70% dự toán) để tổ chức hiệp hội triển khai nhiệm vụ.

2.2. Quyết toán kinh phí:

Sau khi kết thúc tổ chức các khóa đào tạo và chậm nhất không quá ngày 20 tháng 12 hàng năm, tổ chức hiệp hội có trách nhiệm gửi hồ sơ quyết toán kinh phí ngân sách hỗ trợ về Bộ Tài chính. Hồ sơ quyết toán gửi Bộ Tài chính gồm:

a) Công văn của tổ chức hiệp hội báo cáo kết quả thực hiện và đề nghị hỗ trợ kinh phí sau quyết toán.

b) Báo cáo tổng hợp quyết toán kinh phí tổ chức các khóa đào tạo đã thực hiện (theo mẫu Phụ lục 4.3 kèm theo Thông tư này).

c) Quyết định của Lãnh đạo tổ chức hiệp hội phê duyệt quyết toán kinh phí tổ chức các khóa đào tạo giao cho đơn vị quản lý đào tạo, kèm theo báo cáo quyết toán kinh phí từng khóa đào tạo (theo mẫu Phụ lục 4.2 kèm theo Thông tư này).

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định trên, Bộ Tài chính tiến hành rà soát để xem xét hỗ trợ số kinh phí ngân sách còn được cấp hoặc thu hồi phần kinh phí ngân sách không sử dụng hết.

2.3. Việc cấp phát kinh phí ngân sách hỗ trợ cho các tổ chức hiệp hội để tổ chức các khóa đào tạo cho DNNVV thực hiện theo quy định tại tiết a, điểm 7.1 khoản 7 Chương IV Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.

3. Các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện hoạt động trợ giúp đào tạo phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sử dụng kinh phí theo quy định; về tính chính xác, trung thực, đầy đủ cơ sở pháp lý của hồ sơ, chứng từ; chịu trách nhiệm về những khoản thu, chi, hạch toán, quyết toán theo đúng chế độ; trường hợp vi phạm hoặc để xảy ra những sai sót phải hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Trách nhiệm của UBND tỉnh

1. UBND tỉnh căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, chủ động bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện kế hoạch trợ giúp đào tạo cho DNNVV trên địa bàn. Kinh phí trợ giúp đào tạo cho DNNVV được bố trí chung trong dự toán ngân sách địa phương hàng năm.
...

Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính

Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 18 và các nhiệm vụ cụ thể sau:
...

2. Bộ Tài chính:

a) Căn cứ văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp nhu cầu kế hoạch kinh phí trợ giúp đào tạo cho DNNVV của các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức hiệp hội và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước hàng năm, chủ trì báo cáo Chính phủ trình Quốc hội quyết định đối với phần kinh phí ngân sách Trung ương trợ giúp đào tạo cho DNNVV theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

b) Chủ trì thực hiện các nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ quy định tại khoản 1, 2 Điều 16 Thông tư này.

Xem nội dung VB