Kế hoạch 3770/KH-UBND khắc phục những tồn tại hạn chế trong công tác cải cách hành chính năm 2018 và các năm tiếp theo
Số hiệu: | 3770/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 20/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3770/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 20 tháng 06 năm 2018 |
KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
Theo kết quả công bố Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2017 của Bộ Nội vụ, tổng điểm của tỉnh Lâm Đồng đạt 70,99% (tăng 3,82% so với năm 2016), xếp thứ 48/63 tỉnh, thành phố như năm 2016.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch khắc phục những hạn chế, tồn tại và giải pháp nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh trong 06 tháng cuối năm 2018 và những năm tiếp theo như sau:
1. Mục đích
a) Khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2017. Xác định nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện các Chỉ số thành phần, góp phần nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
b) Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cấp, các ngành, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện công tác CCHC nói chung và chỉ số CCHC của tỉnh nói riêng.
c) Phấn đấu Chỉ số CCHC năm 2018 của tỉnh xếp hạng ở vị trí cao hơn năm 2017 và tiếp tục cải thiện, nâng cao vị trí xếp hạng qua các năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
a) Việc thực hiện kế hoạch nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh phải gắn với việc thực hiện có hiệu quả Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh. Đồng thời gắn với việc cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI).
b) Tổ chức triển khai có hiệu quả việc cải thiện và nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh là nhiệm vụ của tất cả các cấp, các ngành. Trong đó trọng tâm là các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các lĩnh vực liên quan đến công tác CCHC, liên quan đến các tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm của tỉnh.
1. Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính
a) Ban hành kịp thời kế hoạch CCHC hàng năm và tổ chức thực hiện nghiêm túc nội dung Kế hoạch; đảm bảo chế độ báo cáo theo đúng quy định của Bộ Nội vụ.
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC bằng nhiều hình thức, nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân và tổ chức về CCHC; tổ chức khảo sát, điều tra, nhằm đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện của các cơ quan nhà nước các cấp. Xử lý kịp thời các vấn đề phát hiện qua kiểm tra, giám sát.
d) Nâng cao chất lượng, tính kịp thời các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của tỉnh. Phát huy tinh thần năng động, sáng tạo; có những sáng kiến mới trong công tác CCHC, gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng. Đồng thời bố trí đủ nguồn lực cho công tác CCHC.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) tại tỉnh
a) Ban hành kịp thời kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; kiểm tra thực hiện văn bản QPPL tại tỉnh.
b) Tăng cường công tác thẩm định ban hành văn bản, tránh tình trạng văn bản QPPL chứa TTHC hoặc văn bản hành chính thông thường chứa QPPL.
c) Rà soát, hướng dẫn các cơ quan hành chính Nhà nước thực hiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc ngành và lĩnh vực được giao. Rút kinh nghiệm về việc xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL hàng năm bảo đảm kịp thời và hiệu quả, đồng thời tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện theo kế hoạch đã đề ra và xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
d) Nâng cao chất lượng văn bản QPPL do tỉnh ban hành: Mức độ phù hợp, tính khả thi, tính hiệu quả ...
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tiếp tục phát huy những kết quả đã đạt được; ban hành kịp thời kế hoạch rà soát, đánh giá, cập nhật, chuẩn hóa thủ tục hành chính (TTHC) theo quy định.
b) Thực hiện công tác rà soát, đánh giá tác động và kiểm soát TTHC đối với các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn. Đánh giá kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị; xử lý kịp thời phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính Nhà nước các cấp.
c) Kịp thời công bố, công khai đầy đủ TTHC và các TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
a) Tiếp tục tuân thủ đầy đủ, đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành; ban hành kế hoạch kiểm tra và tổ chức kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện.
b) Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/03/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý Nhà nước giữa Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp, xử lý, hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra thực hiện phân cấp.
c) Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 48-KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Kế hoạch số 49-KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy Lâm Đồng thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) về “Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Thực hiện cơ cấu công chức theo vị trí việc làm đảm bảo các nội dung: Hoàn thiện việc xây dựng mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được phê duyệt; bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức.
b) Thực hiện cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt, đảm bảo các nội dung: Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm; hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được phê duyệt; bố trí viên chức đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí.
c) Tiếp tục đổi mới việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức; tổ chức thi tuyển công chức, thi nâng ngạch công chức theo nguyên tắc cạnh tranh, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thực hiện chính sách thu hút người có tài. Khi xây dựng kế hoạch tuyển dụng phải căn cứ vào đề án vị trí việc làm được phê duyệt để đảm bảo đúng khung năng lực và yêu cầu chuyên môn của vị trí việc làm.
d) Đánh giá chất lượng công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, theo năng lực, chuyên môn nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tránh tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi của công chức.
đ) Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; từng bước nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã; nâng cao tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định.
a) Thực hiện đúng quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ.
b) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; tăng số lượng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; thực hiện việc vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
a) Ban hành kịp thời và tổ chức thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh; triển khai kiến trúc chính quyền điện tử theo quy định của Chính phủ.
b) Triển khai thực hiện thủ tục hành chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tại tất cả các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố; đồng thời, tổ chức tuyên truyền vận động người dân, tổ chức, doanh nghiệp gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến.
c) Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 16/5/2017 của UBND tỉnh về công bố danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; văn bản 3379/UBND-VX1 ngày 02/6/2017 về tăng cường triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Tiếp tục triển khai đối với các đơn vị chưa thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO, nhất là đơn vị hành chính cấp xã (lộ trình năm 2018 triển khai thí điểm đối với 24 đơn vị cấp xã, năm 2019 phấn đấu đạt 50% và năm 2020 đạt 100% đơn vị hành chính cấp xã công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ). Theo dõi, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định.
8. Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
a) Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: Tiếp tục duy trì 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thực hiện theo cơ chế một cửa, nâng số TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông; phấn đấu 100% số hồ sơ giải quyết TTHC của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được giải quyết đúng thời hạn.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình và chất lượng hoạt động của cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ở các cấp, các ngành. Thu nhận ý kiến và đo lường sự hài lòng của Người dân khi đến giao dịch tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cấp các ngành. Rà soát, đánh giá việc bố trí đội ngũ công chức làm việc chuyên trách tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị. Khẩn trương triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
c) Có biện pháp củng cố, kiện toàn nhằm nâng cao chất lượng phục vụ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, bao gồm: Bố trí nơi đón tiếp tổ chức, cá nhân; chấn chỉnh thái độ phục vụ của công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; quy định rõ thời gian giải quyết TTHC và nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
d) Tiếp tục nâng cấp, đầu tư mở rộng hệ thống một cửa hiện đại, trong năm 2018 đảm bảo 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, nâng tỷ lệ đơn vị cấp xã có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại theo quy định.
đ) Hoàn thiện đề án xây dựng Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh và tổ chức hoạt động trong Quý 4/2018.
9. Đối với các tiêu chí đánh giá tác động
a) Chủ động tham mưu các cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, doanh nhân, nâng cao số vốn thu hút đầu tư của tỉnh và số doanh nghiệp thành lập mới trong năm.
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao sự hiểu biết của cán bộ, công chức, viên chức đối với việc thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh, nâng cao kết quả đánh giá tác động (qua điều tra xã hội học) của tỉnh thuộc các lĩnh vực:
- Tác động đến chất lượng thể chế thuộc phạm vi QLNN của tỉnh;
- Tác động đến tình hình giải quyết thủ tục hành chính;
- Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính;
- Tác động đến đội ngũ công chức giải quyết thủ tục hành chính;
- Tác động đến quản lý tài chính công;
- Tác động đến hiện đại hóa hành chính;
- Tác động đến chất lượng cung cấp dịch vụ công.
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã:
a) Tiếp tục quán triệt, phổ biến đến cán bộ, công chức, viên chức nắm chắc, hiểu sâu sắc, nhận thức đầy đủ các nội dung, nhất là các tiêu chí quy định về đánh giá Chỉ số CCHC theo Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác CCHC của tỉnh, nhất là những tiêu chí liên quan đến việc thực hiện của cơ quan, địa phương, đơn vị.
b) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, khẩn trương xây dựng kế hoạch khắc phục các tồn tại, hạn chế và thực hiện các nhiệm vụ tại Mục II và Phụ lục kèm theo kế hoạch này. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
2. Các sở, ban, ngành có liên quan trực tiếp đến kết quả thực hiện các tiêu chí về CCHC chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả đánh giá các tiêu chí thành phần thuộc trách nhiệm tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện, giám sát, đánh giá của sở, ngành mình (Thông qua việc cung cấp tài liệu, hồ sơ kiểm chứng đầy đủ, đúng theo quy định). Chủ động tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện những nhiệm vụ mà Bộ Nội vụ đưa vào chấm điểm đánh giá hằng năm.
3. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị, kịp thời báo cáo UBND tỉnh những phát sinh trong thực hiện đồng thời đề xuất các giải pháp để khắc phục những hạn chế, yếu kém phát sinh. Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính của các địa phương, sở, ngành (thường xuyên và đột xuất). Thường xuyên rà soát, phản ánh, kiến nghị với Bộ Nội vụ những vấn đề chưa hợp lý về nội dung, phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh để nghiên cứu, điều chỉnh cho phù hợp.
4. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng và các cơ quan liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền phổ biến kế hoạch, kết quả triển khai thực hiện để nhân dân biết, giám sát việc thực hiện của các cơ quan Nhà nước.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND cấp xã tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc; đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo kế hoạch số 3770/KH-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm chuẩn |
Điểm thẩm định |
Điểm bị mất |
Giải pháp |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC |
10 |
5,1611 |
4,8389 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Kế hoạch CCHC |
1,5 |
1,4111 |
0,889 |
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC |
1 |
0,9111 |
0,889 |
Rà soát Kế hoạch CCHC năm để đảm bảo hoàn thành 100% nhiệm vụ đề ra |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ |
3 |
0,75 |
2,25 |
Thực hiện đầy đủ, đúng thời gian quy định về các báo cáo định kỳ |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở TT&TT, Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Quý I, 6 tháng, Quý III và năm |
|
1.5 |
Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính |
1,5 |
0,0 |
1,5 |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện đẩy mạnh việc viết sáng kiến/giải pháp hữu ích về công tác CCHC |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
1.6 |
Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao |
1,0 |
0,0 |
1,0 |
Thường xuyên rà soát, thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao đúng thời hạn quy định |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
3 |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
14,5 |
11,964 |
2,536 |
|
|
|
|
|
3.1 |
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) |
1,5 |
1,0 |
0,5 |
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền |
0,5 |
0 |
0,5 |
Thực hiện nghiêm, đúng quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
3.2 |
Công bố, công khai thủ tục hành chính |
4 |
2,5 |
1,5 |
|
|
|
|
|
3.2.1 |
Công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh |
0,5 |
0,0 |
0,5 |
Kịp thời công bố đầy đủ danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
3.2.2 |
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố |
1,0 |
0,0 |
1,0 |
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố đảm bảo kịp thời, đúng quy định |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
3.3 |
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
4,5 |
4,0 |
0,5 |
|
|
|
|
|
3.3.2 |
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp huyện có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa |
1,0 |
0,5 |
0,5 |
100% số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa |
UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
3.4 |
Kết quả giải quyết TTHC |
3,0 |
2,964 |
0,036 |
|
|
|
|
|
3.4.1 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1,0 |
0,9947 |
0,0053 |
Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở TT&TT |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
3.4.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1,0 |
0,9694 |
0,0306 |
Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% |
UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở TT&TT |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
3.4.3 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1,0 |
0,9999 |
0,0001 |
Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% |
UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở TT&TT |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
4 |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH |
6,5 |
5,0 |
1,5 |
|
|
|
|
|
4.1 |
Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy |
2,5 |
1,0 |
1,5 |
|
|
|
|
|
4.1.1 |
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện |
1,0 |
0,0 |
1,0 |
Ban hành chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức theo Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
Văn phòng UBND tỉnh đã ban hành ngày 27/4/2018 |
4.1.2 |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính |
1,5 |
1,0 |
0,5 |
Tham mưu và tổ chức thực hiện đúng quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương. Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng, quản lý, sử dụng, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức, viên chức theo quy định |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
5 |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
10,0 |
5,75 |
4,25 |
|
|
|
|
|
5.1 |
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
2,0 |
0,0 |
2,0 |
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
1,0 |
0,0 |
1,0 |
Thực hiện bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm đã được Bộ Nội vụ phê duyệt |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong tháng 8 năm 2018 |
|
5.1.2 |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
1,0 |
0,0 |
1,0 |
UBND tỉnh phê duyệt đề án vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực đối với các đơn vị sự nghiệp theo quy định |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp |
Sở Nội vụ |
Trong tháng 8 năm 2018 |
|
5.2 |
Tuyển dụng công chức, viên chức |
1,0 |
0,5 |
0,5 |
|
|
|
|
|
5.2.2 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh |
0,5 |
0,0 |
0,5 |
Thực hiện đúng các quy định về tuyển dụng công chức, viên chức |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
5.4 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
Tham mưu và tổ chức thực hiện đúng quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương theo quy định. |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
5.5 |
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức |
1,0 |
0,5 |
0,5 |
|
|
|
|
|
5.5.2 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
0,5 |
0,0 |
0,5 |
Tăng cường giáo dục ý thức, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương của đội ngũ CBCCVC trong thực thi công vụ; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra để nhắc nhở, chấn chỉnh đội ngũ CBCCVC nhằm hạn chế vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã, các đơn vị sự nghiệp |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
5.7 |
Cán bộ, công chức cấp xã |
1,0 |
0,75 |
0,25 |
|
|
|
|
|
5.7.1 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã |
0,5 |
0,25 |
0,25 |
Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng tỷ lệ đạt chuẩn cán bộ, công chức cấp xã đạt 100%. Đối với các xã còn công chức chưa đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ cần có kế hoạch cử đi đào tạo hoặc sắp xếp nghỉ theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ về tinh giản biên chế đối với công chức không đạt chuẩn |
Sở Nội vụ |
UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
6 |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
4,0 |
2,0 |
2,0 |
|
|
|
|
|
6.2 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh |
3,0 |
1,0 |
2,0 |
|
|
|
|
|
6.2.1 |
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên |
1,0 |
0,0 |
1,0 |
Nghiên cứu để sắp xếp một số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên hoặc đảm bảo một phần chi thường xuyên theo quy định |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
6.2.2 |
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên |
1,0 |
0,0 |
1,0 |
Nghiên cứu để sắp xếp một số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên hoặc đảm bảo một phần chi thường xuyên theo quy định |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
7 |
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
12,0 |
8,75 |
3,25 |
|
|
|
|
|
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh |
4,5 |
3,0 |
1,5 |
|
|
|
|
|
7.1.2 |
Xây dựng và triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh |
0,5 |
0,0 |
0,5 |
Triển khai Kiến trúc chính quyền điện tử trên phạm vi toàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
7.1.4 |
Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã) |
1,0 |
0,5 |
0,5 |
Thực hiện kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã) đảm bảo 100% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
7.1.5 |
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
1,0 |
0,5 |
0,5 |
Triển khai và vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử tới 100% các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
7.4 |
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định |
2,5 |
0,75 |
1,75 |
|
|
|
|
|
7.4.1 |
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện công bố ISO 9001 theo quy định |
0,5 |
0,25 |
0,25 |
100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện công bố ISO 9001 theo quy định |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
7.4.2 |
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố ISO 9001 theo quy định |
1,0 |
0,0 |
1,0 |
Năm 2018, triển khai thí điểm 24 đơn vị cấp xã. Phấn đấu đến năm 2019 có 50% đơn vị hành chính cấp xã công bố ISO 9001 theo quy định và đến năm 2020 đạt 100%. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
7.4.3 |
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định |
1,0 |
0,5 |
0,5 |
100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
8 |
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH |
3,5 |
3,0 |
0,5 |
|
|
|
|
|
8.2 |
Tác động của CCHC đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh |
3,5 |
3,0 |
0,5 |
|
|
|
|
|
8.2.2 |
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm |
1,0 |
0,5 |
0,5 |
Phấn đấu nâng tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2018 đạt 30% trở lên |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trong năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2019 phê duyệt Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam và Ê-ti-ô-pi-a Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 29/03/2019
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2018 về Hệ thống biểu mẫu và chế độ báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án "Đổi mới, phát triển tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp" tỉnh Bình Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 2948/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 17/01/2018
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2017 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ đối với cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 19/11/2018
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về hoạt động sản xuất, cung cấp và sử dụng bê tông thương phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch tổ chức phát động Chiến dịch phòng chống dịch bệnh do vi rút Zika và sốt xuất huyết trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2015 công bố Bảng đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế Giải báo chí Quảng Ninh Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non Yên Hưng đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2014 công nhận và công bố xã Lạc Lâm, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức thu thi lại tốt nghiệp, học lại học phần, thi lại học phần và mức thu loại hình đào tạo khác tại Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2012 về ký Nghị định thư sửa đổi Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam - Campuchia Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi, bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2010 thành lập các phường: Minh Phương, Minh Nông, Vân Phú thuộc thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết số 21/NQ-CP về việc ban hành chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 18/05/2009
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản trong giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 02/07/2010
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2007 huỷ bỏ Quyết định số 650/2000/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/04/2007 | Cập nhật: 10/09/2015
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2021 về mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 26/02/2021