Kế hoạch 3239/KH-UBND năm 2016 rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 3239/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Bùi Quang Cẩm |
Ngày ban hành: | 30/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3239/KH-UBND |
Hà Nam, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thông qua rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đang áp dụng, kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ thủ tục hành chính, quy định có liên quan không cần thiết, không phù hợp; thực hiện thủ tục hành chính nhằm cắt giảm chi phí về thời gian, tiền bạc của người dân, doanh nghiệp góp phần cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Yêu cầu
Công tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải được tiến hành đồng bộ, hiệu quả, đúng thời gian đảm bảo phải đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa các thủ tục hành chính hiện hành, đặc biệt là các thủ tục hành chính liên quan nhiều đến người dân và doanh nghiệp.
Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải cụ thể, thiết thực, đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu cải cách thủ tục hành chính.
II. PHẠM VI, PHƯƠNG THỨC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Phạm vi rà soát, đánh giá
Các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, công khai đang còn hiệu lực thi hành, trọng tâm rà soát các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính liên quan đến cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số cải cách hành chính, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và các TTHC có tần suất thực hiện lớn như: Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp giấy phép xây dựng, quy hoạch; thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; đầu tư; người có công... Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện thủ tục hành chính, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập, khó thực hiện thì các đơn vị chủ động bổ sung vào danh mục rà soát và tổng hợp kết quả vào báo cáo chung.
2. Phương thức rà soát, đánh giá
Phương thức rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thực hiện theo ngành, lĩnh vực. Các Sở, Ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ chịu trách nhiệm rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
III. NỘI DUNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ (Có phụ lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức rà soát và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ thực hiện, chất lượng kết quả rà soát.
- Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (tập trung vào các nội dung: phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa và các kiến nghị thực thi) gửi về Sở Tư pháp trước ngày 15 tháng 8 năm 2017 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tư pháp
Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng. Tổng hợp các phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC của các Sở, Ban, ngành tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định, hoàn thành trước ngày 15 tháng 10 năm 2017; Dự thảo báo cáo của UBND tỉnh về kết quả rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định liên quan gửi Bộ Tư pháp hoàn thành trước ngày 30 tháng 10 năm 2017.
3. Kinh phí rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
Thực hiện theo Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG RÀ SOÁT ĐÁNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3239/KH-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT |
TÊN/ NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT |
THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT |
||
CHỦ TRÌ |
PHỐI HỢP |
BẮT ĐẦU |
HOÀN THÀNH |
||
I. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|||||
1 |
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
2 |
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
3 |
Đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
4 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
5 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
6 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
7 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
8 |
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
II. CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG |
|||||
1 |
Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh |
Sở Xây dựng |
Sở Tư pháp |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
2 |
Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
3 |
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
4 |
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình quảng cáo |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
5 |
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình theo tuyến |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
6 |
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình không theo tuyến |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
7 |
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
8 |
Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
9 |
Cấp lại giấy phép xây dựng |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
10 |
Gia hạn giấy phép xây dựng |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
11 |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
13 |
Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng dự án đầu tư xây dựng |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
14 |
Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
III. THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP |
|||||
1 |
Đăng ký thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tư pháp |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
2 |
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
3 |
Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
4 |
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
IV. ĐẦU TƯ |
|||||
1 |
Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tư pháp |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
2 |
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
3 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
V. ĐẤU THẦU THEO HÌNH THỨC CÔNG TƯ (PPP) |
|||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tư pháp |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
VI. ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN |
|||||
1 |
Cấp quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tư pháp |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
VII. QUẢN LÝ ĐẦU TƯ |
|||||
1 |
Kiểm tra, xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ trường đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp |
Ban quản lý các Khu công nghiệp |
Sở Tư pháp |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
2 |
Giấy phép thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài đầu tư trong khu công nghiệp |
nt |
nt |
Tháng 01/2017 |
Tháng 7/2017 |
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015, giá lúa thu nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 trở về trước và giá lúa thu nợ thuế nhà, đất năm 2011 trở về trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định đội ngũ cán bộ chuyên trách và cộng tác viên cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn thang điểm đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất và phân loại đô thị, loại xã, khu vực, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2019 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về phát triển nhà ở xã hội theo hình thức hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở riêng lẻ để bán, cho thuê, cho thuê mua trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi 22/2013/QĐ-UBND về giá vàng (quy về 98%) để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phân chia nguồn phí sử dụng đường bộ thu được đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về công nhận và công bố huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời thông số kỹ thuật: hệ số độ thon thân cây (hình số f), tỉ lệ lợi dụng gỗ (gỗ dân dụng và gỗ nguyên liệu giấy) và hệ số quy đổi từ đơn vị m3 sang đơn vị ster đối với các loài keo trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; kích thước, diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của cơ sở ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương hỗ trợ việc thực hiện phát lại chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự xét chọn khen thưởng và tôn vinh danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc bản đồ; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Bản đồ chuyên đề và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp và trách nhiệm của sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2014-2015 Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2011/QĐ-UBND; 38/2009/QĐ-UBND về thu phí qua cầu trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế, tỉnh Long An Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010