Kế hoạch 275/KH-UBND năm 2019 triển khai Chương trình trọng điểm năm 2020 về di dời dân cư, giải phóng mặt bằng tại khu vực I Kinh thành Huế
Số hiệu: | 275/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 27/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 275/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 12 năm 2019 |
Thực hiện Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện di dời dân cư, giải phóng mặt bằng tại khu vực I di tích Kinh thành Huế được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Văn bản 1771/TTg-CN ngày 10/12/2018, Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 06/12/2019 của Tỉnh ủy và Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình trọng điểm 2020 về di dời dân cư, giải phóng mặt bằng tại khu vực I Kinh thành Huế như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
a) Đẩy nhanh công tác chỉnh trang đô thị di sản và ổn định cuộc sống, đảm bảo an sinh xã hội cho các hộ dân đang sinh sống tại khu vực Thượng thành, Eo bầu, Hộ thành hào và Tuyến phòng lộ thuộc di tích Kinh Thành Huế.
b) Tăng cường, đẩy mạnh công tác bảo tồn, phát huy giá trị di tích Cố đô Huế, bảo tồn kho tài nguyên văn hóa vật thể đặc sắc tiêu biểu của văn hóa dân tộc Việt Nam, góp phần tạo ra các sản phẩm du lịch mới lạ, hấp dẫn phục vụ du khách thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
c) Cải tạo cảnh quan môi trường thiên nhiên vùng di tích, tôn tạo cảnh quan văn hóa, kiến trúc di sản đô thị Huế, góp phần thực hiện chủ trương giãn dân, giảm thiểu áp lực gia tăng mật độ tham gia giao thông và ùn tắc tại khu vực Kinh thành Huế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tiếp tục thực hiện hoàn thành di dời các hộ thuộc khu vực Thượng thành và ổn định dân cư tại khu tái định cư Hương Sơ, An Hòa.
b) Hoàn thành di dời, giải tỏa, tái định cư khoảng 2.500 hộ dân thuộc khu vực Eo Bầu, hộ Thành hào và tuyến Phòng lộ trong năm 2020.
c) Hoàn thành việc giải phóng mặt bằng diện tích 54,9 ha phục vụ đầu tư khu tái định cư Bắc Hương Sơ, khu vực 3, 4, 5, 6, 7 và 8.
d) Xây dựng, hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Bắc Hương Sơ (khu vực 3, 4, 5, 6, 7, 8); Đảm bảo việc bàn giao đất tái định cư để giao đất tái định cư cho các hộ dân ảnh hưởng di dời xây dựng nhà ở trong năm 2020.
đ) Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, thiết chế văn hóa xã hội và các công trình phụ trợ tại khu tái định cư Bắc Hương Sơ.
1. Năm 2020, hoàn thành việc giải tỏa, di dời các hộ dân, như sau:
a) Khu vực Eo Bầu của 04 phường: Thuận Hòa, Thuận Lộc, Thuận Thành và Tây Lộc:
- Số hộ dân di dời: 800 hộ (407 hộ chính, 393 hộ phụ), trong đó:
+ Phường Thuận Hòa: 104 hộ (39 hộ chính, 65 hộ phụ);
+ Phường Tây Lộc: 283 hộ (136 hộ chính, 147 hộ phụ);
+ Phường Thuận Thành: 192 hộ (100 hộ chính, 92 hộ phụ);
+ Phường Thuận Lộc: 221 hộ (132 hộ chính, 89 hộ phụ).
- Tổng diện tích giải phóng mặt bằng khu vực các Eo bầu là 100.402,9 m2.
- Thực hiện hoàn thành phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày 30/6/2020.
b) Khu vực Hộ thành hào và Tuyến phòng lộ thuộc 03 phường: Phú Hòa, Phú Thuận và Phú Bình:
- Số hộ dân di dời: 1.700 hộ (878 hộ chính và 822 hộ phụ), trong đó:
+ Phường Phú Hòa: 544 hộ (268 hộ chính, 276 hộ phụ);
+ Phường Phú Bình: 497 hộ (245 hộ chính, 252 hộ phụ);
+ Phường Phú Thuận: 659 hộ (365 hộ chính, 294 hộ phụ).
- Tổng diện tích giải phóng mặt bằng khu vực các Eo bầu là 145.992,5 m2.
- Thực hiện hoàn thành phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày 30/9/2020.
2. Hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng khu tái định cư tại phường Hương Sơ, An Hòa với diện tích 54,9 ha, trong đó: tiến hành thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ giải tỏa đất nông nghiệp và di dời mồ mả.
3. Hoàn thành việc đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, thiết chế văn hóa xã hội và các công trình phụ trợ tại khu tái định cư Bắc Hương Sơ.
4. Tiến hành chỉnh trang khu vực Eo bầu, Hộ thành hào và Tuyến phòng lộ sau khi giải tỏa, di dời dân cư nhằm đảm bảo cảnh quan, tôn tạo di tích.
1. Tăng cường công tác lãnh chỉ đạo, thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, công tác thu hồi đất; phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị vào cuộc để thực hiện; huy động nguồn lực tài chính, tập trung nhân lực đảm bảo cho việc thực hiện đảm bảo tiến độ đề ra.
2. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động bằng nhiều hình thức phù hợp để người dân hiểu và chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhằm tạo sự đồng thuận trong nhân dân.
3. Tăng cường vai trò giám sát của cộng đồng, chính quyền địa phương; công khai minh bạch phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định.
4. Tổ chức thực hiện nghiêm túc kế hoạch thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư, chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
5. Chuẩn bị nguồn lực:
a) Nguồn lực đầu tư: bố trí đủ kinh phí và kịp thời để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu tái định cư.
b) Nhân lực:
- Chủ động tăng cường, bố trí cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ cần thiết nhằm đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án theo kế hoạch đề ra; huy động cán bộ có chuyên môn từ các đơn vị khác để hỗ trợ cho các đơn vị, địa phương làm công tác giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng của thành phố Huế.
- Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất về các kỹ năng như: xử lý tình huống, tiếp xúc và vận động nhân dân, kiến thức pháp lý... để nâng cao chất lượng tổ chức thực hiện, thu thập hồ sơ, xây dựng phương án, giải quyết đơn thư của công dân nhằm đáp ứng tiến độ theo kế hoạch đề ra.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát tiến độ thi công dự án; yêu cầu đơn vị thi công tăng cường phương tiện, lao động, tăng ca đầu tư hạ tầng khu dân cư mới đảm bảo chất lượng, tiến độ của kế hoạch đề ra.
6. Đẩy nhanh các thủ tục hành chính:
- Đẩy nhanh thực hiện các thủ tục, hồ sơ dự án; thực hiện song song các khâu công việc để rút ngắn thời gian.
- Chủ động, kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Vận động nhân dân để tạo sự đồng thuận nhằm rút ngắn thời gian công khai, lấy ý kiến nhân dân về phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Thực hiện việc xử lý văn bản điện tử chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng giữa các cơ quan nhà nước để giảm thời gian luân chuyển văn bản giấy.
- Cập nhật thông tin dự án vào hệ thống thông tin theo dõi công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.
a) Đề nghị Thành ủy Huế:
- Thường xuyên theo dõi tiến độ giải phóng mặt bằng để chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng khu dân cư theo Kế hoạch; kịp thời nắm bắt những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để chỉ đạo kịp thời.
- Chỉ đạo các Ban, ngành, tổ chức đoàn thể của thành phố và các phường tích cực vào cuộc, tham gia vận động, đối thoại nhân dân; phối hợp thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, xử lý đơn thư khiếu nại, kiến nghị của công dân.
b) UBND thành phố Huế:
- Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đảm bảo chất lượng, đồng bộ và tiến độ theo kế hoạch đề ra.
- Căn cứ Kế hoạch này để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các công đoạn giải phóng mặt bằng, đảm bảo trình tự, thủ tục theo quy định.
- Có kế hoạch, giải pháp tuyên truyền, vận động nhân dân về chủ trương, chính sách di dời dân cư.
- Trong quá trình kiểm đếm, xác minh hồ sơ kịp thời tổng hợp các vướng mắc thực tế phát sinh để báo cáo và đề xuất phương án xử lý vướng mắc.
- Thực hiện hoàn thành thủ tục về đầu tư, xây dựng và đất đai đối với dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phía Bắc Hương Sơ (khu vực 5, 6, 7, 8, 9) để triển khai thi công trong trong Quý I/2020 nhằm chuẩn bị quỹ đất tái định cư phục vụ di dời dân cư khu vực di tích Kinh thành Huế.
- Tổ chức bàn giao mặt bằng sau khi di dời dân cư cho Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế quản lý, chỉnh trang di tích.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hướng dẫn, hỗ trợ UBND thành phố Huế trong việc thực hiện các thủ tục, chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tập trung đo đạc theo kế hoạch; tham mưu UBND tỉnh quyết định tăng cường nhân lực, cán bộ làm công tác kiểm đếm, thẩm định cho cơ quan chuyên môn của thành phố Huế.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, UBND thành phố xác định giá đất cụ thể để phục vụ việc lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Theo dõi, vận hành Hệ thống thông tin theo dõi công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; cử cán bộ theo dõi, giám sát tiến độ di dời dân cư, giải phóng mặt bằng các dự án trọng điểm, kịp thời đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc thực hiện đảm bảo kế hoạch, tiến độ.
- Kịp thời tổ chức họp Hội đồng tư vấn giải quyết vướng mắc trong tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ giải tỏa và tái định cư trên địa bàn tỉnh để xử lý những vướng mắc theo báo cáo của UBND thành phố Huế trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Kịp thời tổ chức thẩm định giá đất cụ thể nơi đi và nơi đến khi có đề nghị.
- Tham mưu huy động, cân đối nguồn lực tổng thể để thực hiện các dự án trên cơ sở nguồn Trung ương bổ sung, hỗ trợ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư, dự án đầu tư bằng ngân sách nhà nước và các dự án xã hội hóa kêu gọi đầu tư.
- Phối hợp với UBND thành phố Huế, Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng Khu vực thành phố Huế đề xuất phương án đầu tư khu tái định cư năm 2020 để đảm bảo quỹ đất phục vụ tái định cư phục vụ tiếp tục di dời dân cư.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính để tham mưu UBND tỉnh đảm bảo kinh phí kịp thời để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư.
Phối hợp, hỗ trợ UBND thành phố Huế, Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng Khu vực thành phố Huế khẩn trương thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng; quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định.
Chủ trì làm đầu mối, phối hợp UBND thành phố Huế, Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế và Lữ đoàn Công binh 414 - Bộ Tham mưu Quân khu 4 để thực hiện rà phá bom mìn, vật nổ tại khu vực Kinh Thành; phối hợp, hỗ trợ Lữ đoàn Công binh 414 trong quá trình khảo sát lập phương án, triển khai kế hoạch thi công rà phá và tiêu hủy bom mìn, vật nổ đảm bảo an toàn.
7. Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế
- Thường xuyên theo dõi tiến độ giải phóng mặt bằng, nắm bắt những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện công tác bồi thường hỗ trợ tái định cư để báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo.
- Phối hợp với Sở Tài chính đề xuất cân đối, bố trí điều tiết nguồn kinh phí từ bán vé để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Tiếp nhận đất di tích sau khi di dời dân cư và thực hiện quản lý chống tái lấn chiếm.
- Thực hiện chỉnh trang và tu bổ di tích khu vực Thượng thành, các Eo bầu, Hộ thành hào và Tuyến phòng lộ và tổ chức làm vệ sinh phục vụ Festival 2020.
Thực hiện các thủ tục để kịp thời ứng tiền và giải ngân ngân sách nhà nước cho các đơn vị thực hiện xây dựng khu tái định cư, bồi thường, giải phóng mặt bằng.
9. UBND các phường nơi có đất thu hồi
- Thông báo, phổ biến rộng rãi chủ trương thu hồi đất đến từng người sử dụng đất biết để thực hiện.
- Phối hợp với đơn vị trong đo đạc, kiểm đếm đất đai, tài sản và xác nhận hồ sơ địa chính khu đất thu hồi.
- Phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định nguồn gốc sử dụng đất, tổ chức niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, quyết định thu hồi đất.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng trong vận động, đối thoại với nhân dân; giải quyết khiếu nại, kiến nghị phát sinh; thực hiện việc cưỡng chế kiểm đếm, thu hồi đất theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
10. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi
- Phối hợp và tạo điều kiện cho các đơn vị thực hiện đo đạc, kê khai diện tích, loại đất, vị trí đất, tài sản, vật kiến trúc trên đất; kê khai số nhân khẩu, số lao động; bàn giao đất và di dời đến nơi tái định cư theo hướng dẫn, thông báo của Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Huế.
- Chấp hành đầy đủ nghĩa vụ của người sử dụng đất khi nhà nước thu hồi đất và bàn giao đất đảm bảo thời gian về thu hồi đất.
11. Các cơ quan thông tin, báo chí
Thực hiện tuyên truyền vận động trên các phương tiện thông tin đại chúng để người dân hiểu rõ chủ trương, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; thực hiện di dời để bảo tồn di tích Kinh thành Huế.
UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương tập trung thực hiện đảm bảo nội dung và tiến độ của Kế hoạch đề ra; căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình quản lý để tổ chức thực hiện, chủ động đề xuất xử lý các bất cập, vướng mắc phát sinh trong công tác di dời dân cư tại khu vực I di tích Kinh thành Huế và đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư mới./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHỮNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN DI DỜI DÂN CƯ, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHU VỰC I DI TÍCH KINH THÀNH HUẾ VÀ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KHU DÂN CƯ BẮC HƯƠNG SƠ TRONG NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 275/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
1 |
Đăng ký danh mục dự án cần thu hồi đất |
Phòng TN&MT |
Trung tâm PTQĐ TP |
Tháng 12/2019 |
Đã hoàn thành |
2 |
Chuẩn bị hồ sơ đo vẽ Bản đồ địa chính và hồ sơ kỹ thuật thửa đất để thu hồi |
Trung tâm PTQĐ TP |
UBND các phường, Trung tâm Bảo tồn DTCĐ Huế |
Tháng 12/2019 |
Đã hoàn thành |
3 |
Ban hành thông báo thu hồi đất |
Phòng TN&MT |
BQLDA ĐTXD khu vực TP Huế |
Tháng 12/2019 |
Đã hoàn thành |
4 |
Công khai thông báo thu hồi đất |
Trung tâm PTQĐ TP |
UBND các phường |
Tháng 12/2019 |
Truyền hình, niêm yết tại UBND phường và hộ dân |
5 |
Kê khai, kiểm kê đất đai, tài sản |
Trung tâm PTQĐ TP |
UBND các phường, Phòng TN&MT, Phòng QLĐT |
Tháng 12/2019 |
Đã hoàn thành |
6 |
Gặp mặt các hộ dân thuộc dự án. |
UBND thành phố Huế |
Trung tâm PTQĐ TP; UBND các phường; các đơn vị liên quan |
Từ 15-20/01/2020 |
Eo bầu, Hộ thành hào, Tuyến phòng lộ |
7 |
Sơ kết, đánh giá công tác bồi thường, GPMB khu vực Thượng thành (đợt 1, giai đoạn 1); đầu tư hạ tầng khu dân cư Bắc Hương Sơ (khu vực 1, 2) |
UBND thành phố Huế; Sở Kế hoạch và Đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường |
Trung tâm PTQĐ TP; Phòng TN&MT; BQLDA ĐTXD khu vực thành phố; UBND các phường |
Từ 15-20/01/2020 |
|
8 |
Xây dựng hệ số điều chỉnh tính tiền bồi thường về đất |
Trung tâm PTQĐ TP |
Phòng TN&MT |
Tháng 01/2020 |
UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính phối hợp tham mưu UBND tỉnh. |
9 |
Xác định nguồn gốc, thời điểm sử dụng nhà, đất |
UBND các phường |
Trung tâm PTQĐ TP |
Eo Bầu: Trước 15/01/2020; Hộ thành hào và tuyến phòng lộ: Trước 31/3/2020 |
Hình thức cuốn chiếu |
10 |
Thẩm định điều kiện bồi thường về đất |
Phòng TN&MT |
Trung tâm PTQĐ TP |
Từ 15/12/2019 đến 30/4/2020 |
Hình thức cuốn chiếu |
11 |
Áp giá và lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư |
Trung tâm PTQĐ TP |
UBND các phường |
Từ 25/12/2019 đến 15/5/2020 |
Hình thức cuốn chiếu |
12 |
Công khai dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư |
Trung tâm PTQĐ TP |
UBND các phường |
Từ 01/4/2020 |
Hình thức cuốn chiếu |
13 |
Két thúc niêm yết và tổ chức đối thoại với các hộ gia đình, cá nhân |
Trung tâm PTQĐ TP |
UBND các phường |
Từ 20/4/2020 |
Hình thức cuốn chiếu |
14 |
Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. |
Phòng TN&MT |
Trung tâm PTQĐ TP |
Từ 04/5/2020 |
Hình thức cuốn chiếu. Song song với quá trình niêm yết |
15 |
Trình phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và quyết định thu hồi đất |
Phòng TN&MT |
Trung tâm PTQĐ TP |
Từ 20/5/2020 |
Hình thức cuốn chiếu |
16 |
Công bố quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
Trung tâm PTQĐ TP |
UBND các phường |
Eo bầu: trước ngày 30/6/2020; Hộ thành hào, Tuyến phòng lộ: trước ngày 30/9/2020 |
Hình thức cuốn chiếu |
17 |
Thông báo và tổ chức chi trả tiền lần 01 |
Trung tâm PTQĐ TP |
UBND các phường |
Eo bầu; trong tháng 7/2020; Hộ thành hào, Tuyến phòng lộ; trong tháng 10/2020 |
Hình thức cuốn chiếu |
18 |
Thông báo và tổ chức chi trả tiền lần 02 |
Trung tâm PTQĐ TP |
UBND các phường |
Hình thức cuốn chiếu |
|
19 |
Thông báo và tổ chức chi trả tiền lần 03 |
Trung tâm PTQĐ TP |
UBND các phường |
Hình thức cuốn chiếu |
|
20 |
Thông báo bàn giao mặt bằng |
Trung tâm PTQĐ TP |
UBND các phường |
Eo bầu: trước ngày 01/8/2020; Hộ thành hào, Tuyến phòng lộ: trước ngày 01/11/2020 |
Truyền hình, niêm yết tại UBND phường và hộ dân. |
21 |
Tổ chức bốc thăm chọn đất TĐC |
Trung tâm PTQĐ TP |
Phòng TN&MT UBND các phường |
Eo bầu; trước ngày 20/8/2020; Hộ thành hào, Tuyến phòng lộ: trước ngày 20/11/2020 |
Hình thức cuốn chiếu |
22 |
Tham mưu quyết định giao đất tái định cư, bàn giao đất thực địa và cấp Giấy chứng nhận QSD đất; cấp GPXD |
Phòng TN&MT; Phòng QLĐT |
Trung tâm PTQĐ TP và các đơn vị có liên quan |
Từ 15/9/2020 |
Hình thức cuốn chiếu |
23 |
Bàn giao và quản lý quỹ đất thu hồi |
Trung tâm PTQĐ TP |
UBND các phường; TT Bảo tồn Di tích Cố đô Huế |
Tháng 12/2020 |
Hình thức cuốn chiếu |
III. Kế hoạch đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Bắc Hương Sơ
Kế hoạch thực hiện dự án khu dân cư Bắc Hương Sơ, khu vực 3, 4: |
|||
TT |
Công việc |
Thời gian thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Phê duyệt DA đầu tư |
|
Trước 01/01/2020 |
2 |
Đấu thầu tư vấn thiết kế |
30 ngày |
Trước 05/02/2020 |
3 |
Lập + Phê duyệt thiết kế |
20 ngày |
Trước 25/02/2020 |
4 |
Đấu thầu thi công |
30 ngày |
Trước 25/3/2020 |
5 |
Hoàn thành thi công xây dựng công trình |
180 ngày |
Trước 25/9/2020 |
Kế hoạch thực hiện dự án khu dân cư Bắc Hương Sơ, các khu vực 5, 6, 7, 8 và 9 |
|||
TT |
Công việc |
Thời gian thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Phê duyệt DA đầu tư |
|
Trước 15/02/2020 |
STT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
2 |
Đấu thầu tư vấn thiết kế |
30 ngày |
Trước 15/3/2020 |
||
3 |
Lập + Phê duyệt thiết kế |
20 ngày |
Trước 10/4/2020 |
||
4 |
Đấu thầu thi công |
30 ngày |
Trước 15/5/2020 |
||
5 |
Hoàn thành thi công xây dựng công trình |
180 ngày |
Trước 15/11/2020 |
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch danh sách xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020 và phân khai chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 31/12/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) Ban hành: 14/12/2019 | Cập nhật: 10/01/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về phân bổ vốn dự phòng 10% nguồn ngân sách trung ương của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục điều chỉnh, bổ sung dự án chuyển mục đích đất lâm nghiệp được thực hiện trong giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 07/03/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với Đại đội Dân quân thường trực cấp tỉnh của tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa cộng đồng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 13/04/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017–2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 134/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 134/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2019-2020 đối với trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND bãi bỏ khoản 3, mục IV, Điều 1 của Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND thông qua đề án về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND sửa đổi các Nghị quyết về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND và Đề án điều trị nghiện ma tuý tự nguyện không thu phí tại Cơ sở Tư vấn và Điều trị nghiện ma tuý tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về cấp lại 15% số thu tiền sử dụng đất để trích lập Quỹ Phát triển đất năm 2019, năm 2020 của các xã đã hoàn thành xây dựng nông thôn mới trước năm 2017 và thị trấn Me, huyện Gia Viễn cho Ủy ban nhân dân huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu về tỷ lệ người lao động tham gia bảo hiểm xã hội năm 2019 theo Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 25/07/2019