Kế hoạch 263/KH-UBND năm 2019 về thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
Số hiệu: | 263/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Thiên Định |
Ngày ban hành: | 20/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 263/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2020
Căn cứ Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 12/03/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 22/07/2019 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn (CNNT) tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 như sau:
Triển khai thực hiện các nội dung chương trình, nhiệm vụ đề án phát triển CNNT tỉnh năm 2020, lồng ghép hiệu quả các chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp nông thôn, góp phần thực hiện tiêu đề án phát triển CNNT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
Các sở ban ngành và UBND các huyện, thị xã được giao trách nhiệm chủ trì thực hiện hoặc tham gia phối hợp phải thực hiện đảm bảo mục đích nội dung nhiệm vụ phân công tại kế hoạch này.
1. Triển khai chương trình đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp
- Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 để làm cơ sở triển khai thực hiện đầu tư đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp.
- Triển khai thực hiện hoàn thành thủ tục thành lập và lập quy hoạch chi tiết CCN Hương Phú - huyện Nam Đông.
- Triển khai đầu tư xây dựng một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật tại một số cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh để tạo mặt bằng thu hút các dự án đầu tư:
+ Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và san lắp mặt bằng cụm công nghiệp Hương Hòa.
+ Đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông và điện CCN Điền Lộc.
+ Tiếp tục đầu tư xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật: san nền, xây dựng hệ thống đường giao thông, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy,...CCN A Co.
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh một số cơ sở sản xuất CNNT trên địa bàn tỉnh.
- Lựa chọn một số cơ sở ngành nghề truyền thống, thủ công mỹ nghệ như: Mây tre Bao la, bún Ô sa, bún Vân cù, đơn vị chế biến nông sản thực phẩm gắn với vùng nguyên liệu, ... (thứ tự ưu tiên theo tính cấp thiết) để hỗ trợ đầu tư nhằm nâng cao năng lực sản xuất, cải tiến mẫu mã và cạnh tranh sản phẩm làng nghề, ngành nghề truyền thống.
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đầu tư máy móc thiết bị năng lực sản xuất các ngành nghề chế biến nông lâm thủy hải sản, sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ có lợi thế và tiềm năng phát triển ở khu vực nông thôn để thúc đẩy phát triển năng lực sản xuất công nghiệp nông thôn.
b) Hỗ trợ phát triển thị trường sản phẩm:
- Hỗ trợ xúc tiến quảng bá và mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm CNNT; đặc biệt đối với sản phẩm CNNT chủ lực, sản phẩm CNNT tiêu biểu.
- Tổ chức hội nghị tập huấn kiến thức quản lý doanh nghiệp, kỹ năng quảng bá, giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường cho các Hợp tác xã, cơ sở, doanh nghiệp sản xuất CNNT trên địa bàn tỉnh; Tổ chức hội thảo, hội nghị về xây dựng, quảng bá và phát triển tài sản trí tuệ; Hỗ trợ tạo lập, đăng ký và quảng bá các đặc sản và sản phẩm ngành nghề nông thôn năm 2020
c) Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ:
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất CNNT xây dựng thương hiệu, đăng ký bảo hộ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ: Tổ chức các chuyên mục tuyên truyền về phát triển TSTT trên các phương tiện thông tin đại chúng (truyền hình, báo in); Tổ chức biên tập, in ấn và phát hành Sổ tay giới thiệu thương hiệu đặc sản địa phương; Hỗ trợ triển khai các dự án xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương cho các cơ sở CNNT.
- Tổ chức tập huấn cho các cơ sở CNNT nhằm nâng cao nhận thức xây dựng và quản lý thương hiệu các đặc sản địa phương tại các huyện, thị xã; Các khóa đào tạo, tập huấn chuyên gia về năng suất và chất lượng cho cán bộ của các cơ sở CNNT nhằm giảm thiểu tối đa các rào cản kỹ thuật khi giao thương quốc tế.
d) Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề gắn với nhu cầu của cơ sở CNNT:
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp tỉnh năm 2020; trong đó ưu tiên tập trung phát triển nguồn nhân lực khu vực nông thôn, lao động trong các làng nghề, ngành nghề truyền thống nhằm đáp ứng nhu cầu lao động để đẩy mạnh phát triển sản xuất cho các cơ sở CNNT.
- Tổ chức đào tạo nghề cho người lao động làm việc trong các doanh nghiệp hoạt động ở các địa bàn nông thôn; Tiếp tục khuyến khích các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện chương trình đào tạo nghề, truyền nghề bằng hình thức đào tạo tại chỗ, ngắn hạn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa gắn với cơ sở công nghiệp nông thôn nhằm mục tiêu đào tạo là trang bị cho lao động các kỹ năng phù hợp với thực tế đầu tư trang thiết bị, công nghệ của cơ sở CNNT, đảm bảo lao động sau đào tạo có tay nghề, kỹ thuật, có khả năng làm việc ngay trên dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh công tác khảo sát, cập nhật thông tin về cung - cầu thị trường lao động; điều tra về nhu cầu học nghề, nhu cầu tuyển dụng lao động của các cơ sở CNNT nhằm có chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, chủ các làng nghề, hợp tác xã trong đào tạo nghề, truyền nghề gắn với giải quyết việc làm cho lao động trên địa bàn nông thôn; đẩy mạnh việc truyền nghề trực tiếp tại các cơ sở sản xuất, các làng nghề, truyền nghề trong công nghiệp nông thôn nhằm nâng cao kỹ năng nghề, kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ để tăng năng suất lao động khu vực nông thôn.
3. Phát triển vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất công nghiệp nông thôn:
Hỗ trợ phát triển các vùng nguyên liệu tràm tại huyện Phú Lộc, huyện Phong Điền để phục vụ sản xuất dầu tràm cho làng nghề sản xuất, chế biến Dầu tràm; nâng cao năng suất, chất lượng vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất cho Làng nghề truyền thống Đệm Bàng Phò Trạch, xã Phong Bình; vùng nguyên liệu mây tre phục vụ sản xuất các làng nghề đan lát.
(Phụ lục: Nhiệm vụ triển khai kế hoạch thực hiện đề án năm 2020)
Thực hiện theo nguồn kinh phí được phân bổ cho các cơ quan/đơn vị năm 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Chủ trì, phối hợp với các sở ban ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch; đôn đốc các địa phương xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan.
- Đẩy mạnh thực hiện lồng ghép với các chương trình: Khuyến công, xúc tiến thương mại; chương trình mỗi xã mỗi sản phẩm (OCOP), chương trình mục tiêu quốc gia phát triển nông thôn mới,... để triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung kế hoạch năm 2020.
Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh, chủ động xây dựng và triển khai thực hiện các nội dung phát triển công nghiệp nông thôn của địa phương năm 2020. Trong đó, thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của nội dung kế hoạch với các chương trình, dự án khác có trên địa bàn, đặc biệt là gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới của địa phương.
Chủ động xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp đến năm 2025 (trên phạm vi địa bàn quản lý), ban hành trước 30/6/2020; đảm bảo mục tiêu đến năm 2025 cơ bản đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng cụm công nghiệp theo quy hoạch, trong đó muộn nhất đến hết năm 2022 phải hoàn chỉnh hệ thống xử lý nước thải tập trung; yêu cầu có kế hoạch bố trí nguồn kinh phí phù hợp với lộ trình đầu tư hạ tầng hàng năm.
- Chủ trì tổng hợp, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp và làng nghề cần vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước vào danh mục đầu tư công trung hạn trên cơ sở đề xuất của các địa phương; giám sát việc bố trí ngân sách địa phương hàng năm phục vụ cho đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp; tham mưu UBND tỉnh không xem xét chủ trương nghiên cứu đầu tư các dự án thứ cấp tại các cụm công nghiệp không ban hành kế hoạch và không thực hiện đúng tiến độ đầu tư hạ tầng theo kế hoạch đã ban hành.
- Chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tham mưu UBND tỉnh bố trí lồng ghép các nguồn vốn từ Trung ương, nguồn vốn từ Chương trình, Dự án có liên quan để thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã.
- Chủ trì triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì phối hợp với các Sở ngành và địa phương liên quan thực hiện lồng ghép hiệu quả các nội dung chương trình OCOP, các chương trình phát triển nông thôn gắn với các nhiệm vụ triển khai kế hoạch năm 2020.
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn xây dựng thương hiệu, đăng ký bảo hộ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ; quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương cho các cơ sở CNNT.
6. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Chủ trì phối hợp với các sở ngành, địa phương liên triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; lồng ghép các chương trình hỗ trợ lao động nông thôn phát triển sản xuất gắn với chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại các cơ sở CNNT.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với chính quyền địa phương tăng cường kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc khắc phục các hạn chế, tồn tại về công tác bảo vệ môi trường tại các cụm công nghiệp, làng nghề, điểm sản xuất công nghiệp nông thôn.
Các sở ban ngành căn cứ chức năng nhiệm vụ đơn vị mình phối hợp với các sở ngành, địa phương liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung nhiệm vụ triển khai kế hoạch năm 2020.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh năm 2020. Yêu cầu các sở ban ngành và các địa phương căn cứ vào nhiệm vụ phân công để triển khai thực hiện kế hoạch; báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày 15/12 về Sở Công để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh; đồng thời trong quá trình thực hiện, khi có khó khăn vướng mắc kịp thời báo cáo đề xuất qua Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu giải quyết, tháo gỡ nhằm đảm bảo thực hiện hiệu quả kế hoạch đề ra./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 263/KH-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Ghi chú |
1 |
Triển khai xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật các CCN trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 |
UBND các huyện, thị xã |
- Sở: CT, KH&ĐT; các sở, ban ngành liên quan |
- Phê duyệt trước 30/6; - Mục tiêu: hoàn thành cơ bản hạ tầng CCN vào năm 2025; hoàn thành đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung chậm nhất trong năm 2022; - Yêu cầu: có lộ trình thực hiện hàng năm, kèm theo nguồn kinh phí được phân bổ thực hiện hàng năm. |
2 |
Triển khai thực hiện thủ tục thành lập và lập quy hoạch chi tiết CCN Hương Phú - huyện Nam Đông. |
- UBND huyện Nam Đông. - Sở Công Thương |
- UBND các huyện, thị xã; - Các sở, ban ngành liên quan |
|
3 |
Đầu tư hệ thống thoát nước và san lắp mặt bằng CCN Hương Hòa, huyện Nam Đông |
UBND huyện Nam Đông |
- Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư |
|
4 |
Triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN Điền Lộc (các hạng mục đường giao thông, điện,..) |
UBND huyện Phong Điền |
- Các sở, ban ngành liên quan |
|
5 |
Tiếp tục đầu tư xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật CCN A Co |
UBND huyện A Lưới |
- Các sở, ban ngành liên quan |
|
|
|
|
|
|
6 |
Lựa chọn một số cơ sở ngành nghề truyền thống, thủ công mỹ nghệ như: Mây tre Bao la, bún Ô sa, bún Vân cù, đơn vị chế biến nông sản thực phẩm gắn với vùng nguyên liệu, ... (thứ tự ưu tiên theo tính cấp thiết) để hỗ trợ đầu tư nhằm nâng cao năng lực sản xuất cạnh tranh sản phẩm CNNT |
Sở Công Thương |
- UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan |
|
7 |
Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đầu tư máy móc thiết bị năng lực sản xuất các ngành nghề chế biến nông lâm thủy hải sản, sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ có lợi thế và tiềm năng phát triển ở khu vực nông thôn. |
Sở Công Thương |
- UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan |
|
8 |
Tổ chức tham quan, khảo sát tìm hiểu công nghệ thiết bị cho các cơ sở CNNT |
Sở Công Thương |
- UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan |
|
9 |
Hỗ trợ xúc tiến quảng bá và mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm CNNT; đặc biệt đối với sản phẩm CNNT chủ lực, sản phẩm CNNT tiêu biểu. |
Sở Công Thương |
- UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan |
|
10 |
Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp sáng tạo; hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn chuyển đổi lên doanh nghiệp; hỗ trợ nguồn nhân lực (tổ chức các hội thảo chuyên đề, các lớp đào tạo chuyên sâu); ... theo chính sách hỗ trợ doanh nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Các sở, ban ngành liên quan và địa phương liên quan |
Thực hiện Quyết định số 39/2018/QĐ- UBND ngày 28/6/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế |
11 |
Hỗ trợ dự án thu mua, chế biến thức ăn chăn nuôi hữu cơ công nghệ vi sinh của Công ty CP Tập đoàn Quế Lâm Xã Phong Thu, huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
- UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan |
|
12 |
Dự án khôi phục và phát triển các làng nghề làng nghề (2 làng nghề) - Làng nghề Tranh dân gian làng Sình, xã Phú Mậu-huyện Phú Vang - Làng nghề gốm Phước Tích, xã Phong Hòa-huyện Phong Điền |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
- UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan |
|
13 |
Hỗ trợ các dự án nâng cao năng suất, chất lượng một số sản phẩm CNNT tiêu biểu (20 sản phẩm) |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
- UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan |
Quyết định số 2630/QĐ-UBND của UBND tỉnh về công nhận và cấp Giấy chứng nhận 34 sản phẩm, bộ sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh 2019 |
14 |
Hỗ trợ máy móc chế biến gỗ rừng trồng theo Chứng chỉ FSC, liên kết tiêu thụ (16 HTX lâm nghiệp bền vững) |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Sở Công Thương |
- UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan |
|
15 |
Tổ chức hội nghị tập huấn kiến thức quản lý doanh nghiệp, kỹ năng quảng bá, giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường cho các Hợp tác xã, cơ sở, doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
- UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan |
|
16 |
Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn xây dựng thương hiệu, đăng ký bảo hộ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ: Hỗ trợ tạo lập, đăng ký và quảng bá các đặc sản và sản phẩm ngành nghề nông thôn năm 2020; Hỗ trợ triển khai các dự án xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương cho các cơ sở CNNT. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư |
|
17 |
Tổ chức hội thảo, hội nghị về xây dựng, quảng bá và phát triển tài sản trí tuệ; Tập huấn cho các cơ sở CNNT nhằm nâng cao nhận thức xây dựng và quản lý thương hiệu các đặc sản địa phương tại các huyện, thị xã; Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên gia về năng suất và chất lượng cho cán bộ của các cơ sở CNNT |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư |
|
18 |
Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề gắn với nhu cầu của cơ sở CNNT |
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội - Sở Công Thương |
- Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư |
- Thực hiện lồng ghép các chương trình hỗ trợ lao động nông thôn phát triển sản xuất gắn với chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại các cơ sở CNNT - Thực hiện lồng ghép Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp năm 2020 |
19 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình xử lý nước thải, chất thải; ứng dụng công nghệ sản xuất mới để nâng cao năng lực sản xuất của làng nghề bột sắn, xã Lộc An. |
UBND huyện Phú Lộc |
- Các sở, ban ngành liên quan và địa phương liên quan |
Triển khai thực hiện theo kế hoạch phát triển đề án công nghiệp nông thôn của địa phương năm 2020; lồng ghép với chương trình, chính sách phát triển nông thôn. |
|
|
|
||
10 |
Hỗ trợ nhân rộng mô hình và phát triển vùng tràm nguyên liệu phục vụ sản xuất dầu tràm Làng nghề sản xuất, chế biến dịch vụ Dầu tràm ở huyện Phú Lộc, huyện Phong Điền với tổng diện tích khoảng 50 ha; vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất cho Làng nghề truyền thống Đệm Bàng Phò Trạch, xã Phong Bình; vùng nguyên liệu mây tre |
- Sở NN&PTNT - UBND huyện Phú Lộc - UBND huyện Phong Điền - UBND huyện Quảng Điền |
- Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư |
Thực hiện lồng ghép các chương trình OCOP, các chương trình phát triển nông thôn gắn với các nhiệm vụ triển khai chương trình công tác của đơn vị năm 2020 |
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và 01 bãi bỏ trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 01 bãi bỏ lĩnh vực lao động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông thực hiện tại Một cửa điện tử Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025” Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 597/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 597/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2018 Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020 Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 597/QĐ-UBND Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 597/QĐ-UBND về kế hoạch và kinh phí dự án "Quỹ toàn cầu phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Điện Biên” năm 2016 Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án Giáo dục kĩ năng sống và văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số cho học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 27/04/2016
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án Chăm sóc cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do Tổ chức Holt International Children’s Services - Việt Nam tài trợ của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2014 duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu phức hợp Tân cảng Sài Gòn, Phường 22, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2013 duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2011 quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2010 quy định về chế độ chi cho Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đắk Mil đến năm 2020 Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 597/QĐ-UBND về kiện toàn và đổi tên Ban Chỉ đạo 814/TTg của thành phố thành Ban Chỉ đạo quản lý hoạt động văn hóa và phòng chống tệ nạn xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 13/11/2007