Kế hoạch 2391/KH-UBND năm 2017 thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 2391/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nguyễn Đức Long |
Ngày ban hành: | 10/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2391/KH-UBND |
Quảng Ninh, ngày 10 tháng 4 năm 2017 |
Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 03/12/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2017; Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 4131/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2017, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính tại các Trung tâm Hành chính công như sau:
1. Mục đích.
Triển khai có hiệu quả Mục 10, Phần II, Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 3/12/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2017: “Hết năm 2017, thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt tại chỗ 100% TTHC tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện và liên thông tới 186 xã, phường thị trấn”.
2. Yêu cầu.
- Cụ thể hóa mục tiêu của Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 3/12/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2017 là trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương phải triển khai thực hiện với yêu cầu phải xác định rõ lộ trình thời gian thực hiện, số lượng các thủ tục hành chính đưa vào giải quyết tại các Trung tâm Hành chính công (HCC) cấp tỉnh, cấp huyện trong năm 2017.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thường xuyên rà soát từng thủ tục hành chính (TTHC) theo Quyết định công bố của cấp có thẩm quyền để đưa vào giải quyết tại Trung tâm HCC cấp tỉnh, cấp huyện và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của UBND cấp xã. Phân loại thủ tục hành chính để thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công các cấp.
- Tăng cường đề xuất phân cấp, ủy quyền phê duyệt các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của các cơ quan cấp trên, thực hiện phân cấp ủy quyền tối đa cho cấp dưới phê duyệt thủ tục hành chính tại Trung tâm HCC các cấp đảm bảo giải quyết nhanh, thuận tiện, giảm thời gian tối đa cho cá nhân và tổ chức.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung, xây dựng và phê duyệt quy trình, trình tự giải quyết thủ tục hành chính chi tiết đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 để tin học hóa việc giải quyết các thủ tục hành chính, thống nhất trong toàn tỉnh. Thực hiện việc luân chuyển, xử lý hồ sơ trên môi trường mạng của Chính quyền điện tử, chủ động giải quyết TTHC theo hướng linh hoạt và phù hợp quy định và sát thực tiễn, hiệu quả, công khai, minh bạch.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN.
1. Rà soát tiếp tục đưa các TTHC giải quyết tại Trung tâm HCC các cấp.
1.1. Cấp tỉnh: Thủ trưởng các sở, ban, ngành tiếp tục đưa TTHC vào thực hiện giải quyết tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Đến 30/4/2017 cấp tỉnh là 1.118/1.209 đạt 92,4%, trong đó có 678/1.118 TTHC (60,6%) đủ điều kiện thực hiện thẩm định tại Trung tâm và phê duyệt tại Trung tâm (số lượng của từng đơn vị tại Phụ lục 1 đính kèm Kế hoạch).
1.2. Cấp huyện: Các địa phương đưa 256/256 TTHC vào thực hiện giải quyết tại Trung tâm HCC, đạt 100%, trong đó thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt 256/256 (100%) tại Trung tâm HCC (số lượng của từng đơn vị tại Phụ lục 2 đính kèm Kế hoạch).
Trong quá trình thực hiện các đơn vị tiếp tục phân loại TTHC theo tiêu chí: TTHC được tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả tại Trung tâm; TTHC tiếp nhận, thẩm định nhưng không phê duyệt tại Trung tâm; TTHC tiếp nhận, phê duyệt, trả kết quả tại Trung tâm theo hướng tăng số lượng TTHC được tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả tại Trung tâm.
Thời gian thực hiện:
- Cấp tỉnh hoàn thành trước ngày 30/4/2017;
- Cấp huyện hoàn thành trước ngày 30/6/2017.
2. Phân cấp, ủy quyền giải quyết các TTHC tại Trung tâm HCC tỉnh và Trung tâm HCC cấp huyện.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương đề xuất UBND tỉnh phân cấp tối đa và ủy quyền phê duyệt các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cho cấp dưới phê duyệt TTHC tại Trung tâm HCC tỉnh và Trung tâm HCC cấp huyện để tăng số lượng TTHC phê duyệt tại Trung tâm.
Giao Sở Tư pháp thẩm định các TTHC, từng TTHC trong việc phân cấp, ủy quyền phê duyệt TTHC đảm bảo đúng với quy định của pháp luật và phù hợp với thực tiễn; các sở, ngành, địa phương phải cung cấp căn cứ pháp lý, đồng thời phối hợp với Sở Tư pháp trong việc thẩm định các đề xuất về phân cấp và ủy quyền của đơn vị và lĩnh vực, ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý.
Thời gian thực hiện:
- Cấp tỉnh hoàn thành trước ngày 30/4/2017;
- Cấp huyện hoàn thành trước ngày 30/6/2017.
3. Xây dựng quy trình theo tiêu chuẩn ISO.
Các sở, ban, ngành, địa phương rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng, phê duyệt quy trình, trình tự giải quyết thủ tục hành chính chi tiết đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 để tin học hóa việc giải quyết các TTHC thống nhất trong toàn tỉnh, phấn đấu 100% hồ sơ, văn bản được xử lý trên môi trường mạng (trừ các văn bản mật, sơ đồ, bản vẽ hoặc báo cáo). Lãnh đạo sở, ban, ngành, UBND các địa phương phải chỉ đạo và thực hiện việc xử lý, phê duyệt hồ sơ, văn bản trên môi trường mạng.
Thời gian thực hiện:
- Cấp tỉnh hoàn thành trước ngày 30/6/2017;
- Cấp huyện hoàn thành trước ngày 30/9/2017.
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu, tích hợp dữ liệu, sử dụng cơ sở dữ liệu.
Các sở, ban, ngành, địa phương triển khai đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, tích hợp cơ sở dữ liệu đảm bảo tính khoa học, tiên tiến nhưng phải sát với thực tiễn và phải thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung cơ sở dữ liệu để tăng cường sử dụng có hiệu quả các cơ sở dữ liệu trong giải quyết các TTHC. Sử dụng có hiệu quả phần mềm giải quyết hồ sơ, TTHC liên thông giữa các ngành, các cấp chính quyền, ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm HCC các cấp.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2017 và những năm tiếp theo.
5. Về hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện TTHC.
Các sở, ban, ngành, địa phương có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị, địa phương việc giải quyết các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý chuyên ngành, đảm bảo đúng quy định về TTHC. Tổ chức tự kiểm tra việc thực hiện giải quyết TTHC của từng sở, ban, ngành và từng địa phương, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định và nội dung Kế hoạch.
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ và sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị, địa phương trong quá trình thực hiện; đồng thời kiểm tra đột xuất việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2017.
6. Về bố trí cán bộ giải quyết TTHC tại Trung tâm HCC.
Các sở, ban, ngành, địa phương tiếp tục rà soát bố trí mỗi phòng, sở phải cử cán bộ có đủ năng lực, trình độ (từ Phó trưởng phòng trở lên) đến làm việc tại Trung tâm HCC để trực tiếp thẩm định và phê duyệt các TTHC đảm bảo yêu cầu. Thực hiện nghiêm túc việc ủy quyền phê duyệt TTHC ngay tại Trung tâm HCC; nội dung này Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các địa phương phải thực hiện thường xuyên hàng năm để điều chuyển, bổ sung cán bộ có năng lực giải quyết TTHC tại Trung tâm HCC các cấp phù hợp với yêu cầu thực tiễn của công việc, nhiệm vụ được giao theo từng thời điểm.
7. Về phương pháp phê duyệt đối với TTHC tại Trung tâm HCC.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương phải phân công lãnh đạo cấp phó của mình bố trí thời gian hợp lý hàng ngày đến Trung tâm HCC để trực tiếp phê duyệt các TTHC đã được thẩm định tại Trung tâm nhưng không thể phân cấp, ủy quyền cho cán bộ thẩm định được, đảm bảo phù hợp với thực tiễn của từng đơn vị, từng địa phương.
Thời gian thực hiện: Yêu cầu triển khai thực hiện từ ngày 15/4/2017 và duy trì thường xuyên để đảm bảo thực hiện phê duyệt TTHC tại các Trung tâm HCC theo đúng chỉ đạo của UBND tỉnh.
8. Đề cao trách nhiệm của Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các địa phương.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai các nội dung trong kế hoạch đảm bảo tiến độ theo yêu cầu. Báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ và tiến độ kế hoạch về Văn phòng UBND tỉnh định kỳ thường xuyên vào ngày 20 hàng tháng để tổng hợp báo cáo tại cuộc họp UBND tỉnh thường kỳ hàng tháng.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2017.
9. Xem xét xử lý trách nhiệm trong việc thực hiện kế hoạch không đạt yêu cầu.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh nếu không triển khai thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung của kế hoạch đảm bảo tiến độ và chất lượng yêu cầu.
Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện của các sở, ngành, địa phương và xác định đây là một trong những tiêu chí xét khen thưởng trong công tác thi đua - khen thưởng hàng năm đối với các đơn vị, địa phương (bổ sung tiêu chí chấm điểm thi đua hàng năm); đồng thời khen thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân có sáng kiến hoặc thành tích xuất sắc trong quá trình thực hiện.
Sở Nội vụ chủ trì thường xuyên, theo dõi, kiểm tra trong quá trình thực hiện; đồng thời đề xuất xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân không thực hiện nghiêm túc hoặc có vi phạm và xử lý nghiêm trách nhiệm của người đứng đầu có liên quan.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2017.
1 .Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện theo đúng nội dung và mốc thời gian trong Kế hoạch này.
2. Trung tâm Hành chính công tỉnh và Trung tâm Hành chính công cấp huyện:
- Chủ trì cùng các cơ quan liên quan xây dựng quy trình giải quyết từng TTHC, tổng thể các TTHC theo chuẩn ISO 9001:2008, đồng thời tiếp nhận quy trình giải quyết các TTHC và công khai tại Trung tâm HCC các cấp; đồng thời theo dõi, giám sát, đôn đốc việc thực hiện của các đơn vị tại Trung tâm HCC; hoàn thành trước ngày 30/5/2017.
- Trong tháng 4/2017 phải hoàn thành vận hành Tổng đài hành chính công giải đáp cho công dân và doanh nghiệp về giải quyết TTHC tại Trung tâm HCC tỉnh và các địa phương.
- Trung tâm HCC tỉnh chủ trì cùng sở Khoa học và Công nghệ, hướng dẫn các Trung tâm HCC cấp huyện xây dựng quy trình ISO 9001:2008 về các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
- Tiến hành thống kê xác định rõ những TTHC thuộc từng lĩnh vực, hồ sơ giải quyết có tần suất giao dịch ít hoặc không có phát sinh thực hiện đưa vào bố trí tại quầy tiếp nhận hồ sơ chung để thuận lợi, hiệu quả, tránh lãng phí về diện tích sử dụng và nhân lực, thiết bị tại Trung tâm HCC các cấp; báo cáo UBND tỉnh trước ngày 30/4/2017.
3. Ban Quản lý dự án xây dựng chính quyền điện tử tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã để hướng dẫn, nâng cấp phần mềm giải quyết hồ sơ, TTHC liên thông giữa các ngành, các cấp chính quyền, đảm bảo đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm HCC các cấp trên môi trường mạng.
4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương thường xuyên rà soát các TTHC đã phân cấp để đề xuất điều chỉnh bổ sung các TTHC tiếp tục được phân cấp đảm bảo phù hợp, sát thực tiễn và gửi Sở Tư pháp thẩm định đảm bảo phù hợp quy định của pháp luật; hoàn thành trước ngày 30/4/2017.
5. Sở Nội vụ chủ trì thanh tra, kiểm tra thường xuyên, đột xuất việc thực hiện các nội dung theo Kế hoạch này và đề xuất xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân thực hiện không nghiêm túc hoặc vi phạm trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
6. Sở Khoa học và Công nghệ theo dõi, hướng dẫn, kiểm soát chất lượng việc xây dựng quy trình TTHC theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008 của từng đơn vị, địa phương; đồng thời thường xuyên kiểm tra việc thực hiện để yêu cầu các đơn vị, địa phương điều chỉnh, bổ sung theo từng thời kỳ đảm bảo sát yêu cầu thực tiễn.
7. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương tổng hợp danh mục và số lượng TTHC thực hiện tại Trung tâm HCC các cấp để báo cáo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành công khai danh mục các TTHC được thực hiện và danh mục TTHC tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả tại Trung tâm HCC các cấp và các TTHC không thực hiện giải quyết tại Trung tâm HCC các cấp.
- Chủ trì đôn đốc và tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch báo cáo tại cuộc họp UBND tỉnh thường kỳ hàng tháng.
8. Trong quá trình thực hiện có sự thay đổi về quy định và TTHC thì các sở, ban, ngành, địa phương báo cáo, đề xuất kịp thời chuyển về Văn phòng UBND tỉnh để tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
Ủy ban nhân dân Tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các địa phương triển khai thực hiện nghiêm túc và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả và tiến độ thực hiện.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH TRƯỚC 30/4/2017
(Kèm theo Kế hoạch số 2391/KH-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
STT |
Đơn vị (Sở/ ngành) |
Tổng số TTHC |
TTHC không đưa vào Trung tâm HCC |
Tổng số TTHC đưa vào Trung tâm HCC tỉnh đến trước 30/4/2017 |
Tổng số TTHC tiếp nhận thẩm định, phê duyệt, trả kết quả tại TT HCC sau 30/4/2017 |
||
Tổng số |
Số TTHC đã tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả tại TT HCC đến tháng 3/2017 |
Số TTHC tiếp tục tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt trả kết quả tại TT HCC tỉnh đến trước 30/4/2017 |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
28 |
0 |
28 |
2 |
26 |
28 |
2 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
58 |
0 |
58 |
46 |
0 |
46 |
3 |
Sở Công Thương |
119 |
0 |
119 |
99 |
0 |
99 |
4 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
86 |
5 |
81 |
41 |
0 |
41 |
5 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
42 |
0 |
42 |
42 |
0 |
42 |
6 |
Sở Tư pháp |
125 |
28 |
97 |
76 |
0 |
76 |
7 |
Sở Giao thông vận tải |
124 |
16 |
108 |
28 |
19 |
47 |
8 |
Sở Du lịch |
18 |
0 |
18 |
16 |
0 |
16 |
9 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
76 |
0 |
76 |
8 |
4 |
12 |
10 |
Sở Ngoại vụ |
7 |
0 |
7 |
0 |
1 |
1 |
11 |
Sở Tài chính |
43 |
10 |
33 |
4 |
0 |
4 |
12 |
Sở Y tế |
120 |
29 |
91 |
87 |
0 |
87 |
13 |
Sở LĐ-TB và Xã hội |
70 |
3 |
67 |
0 |
10 |
10 |
14 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
93 |
0 |
93 |
49 |
19 |
68 |
15 |
Sở Nội vụ |
45 |
0 |
45 |
2 |
15 |
17 |
16 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
83 |
0 |
83 |
50 |
0 |
50 |
17 |
Sở Xây dựng |
21 |
0 |
21 |
8 |
3 |
11 |
18 |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
47 |
0 |
47 |
18 |
3 |
21 |
19 |
Ban Xúc tiến, hỗ trợ & đầu tư |
2 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
20 |
Ban Dân tộc |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
2 |
|
Tổng số |
1209 |
91 |
1118 |
578 |
100 |
678 |
*Ghi chú: Cột 7 là số TTHC thực hiện tiếp nhận, thẩm định và phê duyệt, trả kết quả tại Trung tâm HCC tăng sau khi thực hiện các giải pháp.
BIỂU TỔNG HỢP TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH PHÊ DUYỆT, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP HUYỆN TRƯỚC 30/6/2017
(Kèm theo Kế hoạch số 2391/KH-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
STT |
Địa phương |
Tổng số TTHC |
TTHC không đưa vào Trung tâm HCC cấp huyện |
Tổng số TTHC đưa vào Trung tâm HCC cấp huyện đến trước 30/6/2017 |
Tổng số TTHC tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả tại Trung tâm HCC sau 30/6/2017 |
||
Tổng số |
Số TTHC đã tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả tại TT HCC cấp huyện đến tháng 3/2017 |
TTHC tiếp tục tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt trả kết quả tại TT HCC cấp huyện đến trước 30/6/2017 |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Thành phố Hạ Long |
256 |
5 |
250 |
165 |
85 |
250 |
2 |
Thành phố Uông Bí |
256 |
0 |
256 |
180 |
76 |
256 |
3 |
Thành phố Cẩm Phả |
256 |
0 |
256 |
180 |
76 |
256 |
4 |
Thành phố Móng Cái |
256 |
0 |
256 |
104 |
152 |
256 |
5 |
Thị xã Quảng Yên |
256 |
0 |
256 |
110 |
146 |
256 |
6 |
Thị xã Đông Triều |
256 |
1 |
255 |
240 |
15 |
255 |
7 |
Huyện Tiên Yên |
256 |
0 |
256 |
252 |
4 |
256 |
8 |
Huyện Vân Đồn |
256 |
0 |
256 |
58 |
198 |
256 |
9 |
Huyện Bình Liêu |
256 |
0 |
256 |
60 |
196 |
256 |
10 |
Huyện Cô Tô |
256 |
0 |
256 |
87 |
169 |
256 |
11 |
Huyện Hoành Bồ |
256 |
0 |
256 |
137 |
119 |
256 |
12 |
Huyện Hải Hà |
256 |
0 |
256 |
50 |
206 |
256 |
13 |
Huyện Đầm Hà |
256 |
0 |
256 |
135 |
121 |
256 |
14 |
Huyện Ba Chẽ |
256 |
0 |
256 |
131 |
125 |
256 |
*Ghi chú:
- Cột 4 là số TTHC không đưa vào Trung tâm HCC là thủ tục không phát sinh trên địa bàn do đặc thù của đơn vị hành chính;
- Cột 7 là số TTHC thực hiện tiếp nhận, thẩm định và phê duyệt tại Trung tâm HCC tăng sau khi thực hiện các giải pháp.
Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 - Tuyến đường thủy nội địa địa phương sông Năng - hồ Ba Bể Ban hành: 02/06/2020 | Cập nhật: 10/08/2020
Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 985/QĐ-UBND phê duyệt Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2018 Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 11/07/2018
Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực Thủy lợi, Thú y, Thủy sản, Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Lâm nghiệp Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 259/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hành chính tư pháp thực hiện tại Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 27/04/2016
Quyết định 985/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác pháp chế năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh mức hỗ trợ khoán bảo vệ rừng tại Quyết định 1972/QĐ-UBND Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2013 cấp kinh phí khắc phục hậu quả hạn hán vụ Đông Xuân năm 2012-2013 Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp thực hiện quản lý Nhà nước trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản nguồn ngân sách Nhà nước, vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tổ chức chia Cụm, Khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 04/06/2012
Quyết định 985/QĐ-UBND về việc thành lập phòng công tác thanh niên thuộc sở nội vụ Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ Quyết định 76/2005/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục công lập; mức thu phí dự thi vào trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 26/08/2015