Kế hoạch 165/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình 04-CTr/TU về Phát triển văn hóa - xã hội, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Thủ đô, xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 165/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 31/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 165/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2016 |
Thực hiện Chương trình số 04- CTr/TU ngày 26/4/2016 của Thành ủy về “Phát triển văn hóa - xã hội, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Thủ đô, xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh giai đoạn 2016 - 2020”, UBND Thành phố xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình với các nội dung như sau:
1. Tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình 04-CTr/TU ngày 26/4/2016 của Thành ủy.
2. Bám sát nội dung chương trình, xác định các nhiệm vụ, đề án, dự án cơ chế chính sách để tổ chức thực hiện Chương trình.
3. Phân công rõ trách nhiệm các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan, đảm bảo thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chương trình 04-CTr/TU ngày 26/4/2016 của Thành ủy về “Phát triển văn hóa - xã hội, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Thủ đô, xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh giai đoạn 2016 - 2020”.
1. Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã: Tổ chức quán triệt nội dung Kế hoạch thực hiện chương trình của UBND Thành phố, Kế hoạch tổ chức thực hiện chương trình của đơn vị mình đến cán bộ chủ chốt, công chức, viên chức cơ quan, địa phương, đơn vị nhằm thống nhất nhận thức và hành động triển khai thực hiện thắng lợi Chương trình 04-CTr/TU, thời gian hoàn thành trong quý IV/2016.
2. Phát triển văn hóa - xã hội
2.1. Phát triển văn hóa - thể thao
a. Thực hiện các chỉ tiêu xây dựng mô hình văn hóa cơ sở
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư: Xây dựng đề án nâng cao chất lượng xây dựng mô hình văn hóa cơ sở; hàng năm xây dựng kế hoạch trình Thành phố giao Kế hoạch, tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện phấn đấu hoàn thành, đồng thời nâng cao chất lượng các chỉ tiêu: Tỷ lệ gia đình được công nhận và giữ vững danh hiệu Gia đình văn hóa đạt 88%; Tỷ lệ làng, thôn, bản được công nhận và giữ vững danh hiệu Làng Văn hóa đạt 62%; Tỷ lệ tổ dân phố được công nhận và giữ vững danh hiệu Tổ dân phố văn hóa đạt 72%;
b. Xây dựng thiết chế văn hóa
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện:
- Xây dựng đề án hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao từ Thành phố tới cơ sở. Đảm bảo 100% thôn, làng có nhà văn hóa hoặc điểm sinh hoạt cộng đồng. Cơ bản có điểm sinh hoạt văn hóa cộng đồng hoặc nhà văn hóa ở các tổ dân phố.
- Tham mưu trình UBND Thành phố ban hành quy chế quản lý, hoạt động nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Rà soát đánh giá, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động các thiết chế văn hóa được giao cho Sở quản lý theo hướng tăng cường tự chủ, tăng cường xã hội hóa, quản lý khai thác hiệu quả các thiết chế văn hóa được giao. Triển khai xã hội hóa, khai thác hiệu quả rạp Đông Đô, khu văn hóa đa năng Thái Thịnh.
- Triển khai hoàn thành và phát huy hiệu quả công trình Bảo tàng Hà Nội, nghiên cứu dự án xây dựng Nhà hát Thăng Long, phối hợp với sở Kế hoạch và Đầu tư đôn đốc triển khai Cung thiếu nhi, Cung Thanh niên và các dự án đầu tư công trình văn hóa trên địa bàn.
c. Tăng cường quản lý, tu bổ tôn tạo phát huy giá trị di tích danh thắng
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì:
- Tham mưu UBND Thành phố ban hành quy chế quản lý, tu bổ tôn tạo phát huy giá trị di tích danh thắng trên địa bàn Thành phố trong tháng 9/2016.
- Rà soát, xác định danh mục và đề xuất nguồn vốn thực hiện các công trình cần tu bổ tôn tạo giai đoạn 2016-2020. Ưu tiên đầu tư bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể được UNESCO công nhận di sản văn hóa thế giới, di tích quốc gia đặc biệt, di tích cách mạng kháng chiến.
Sở Du lịch chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:
- Phối hợp Sở Văn hóa và Thể thao, UBND các quận, huyện, thị xã đề xuất xác định và đầu tư trên địa bàn mỗi quận, huyện thị xã từ 1 đến 2 di tích, danh thắng gắn với phát triển du lịch.
- Đôn đốc triển khai quy hoạch làng nghề gắn với phát triển du lịch: Bát Tràng huyện Gia Lâm và Vạn Phúc quận Hà Đông; Bảo tồn tôn tạo làng cổ Đường Lâm thị xã Sơn Tây gắn với phát triển du lịch.
d. Phát triển văn học, nghệ thuật
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:
- Triển khai các giải pháp phát triển văn học, nghệ thuật trên nền tảng kế thừa, phát huy truyền thống văn hiến, anh hùng của Thủ đô. Tổ chức một số cuộc thi sáng tác văn học, nghệ thuật theo chủ đề truyền thống Thăng Long - Hà Nội văn hiến, đổi mới và hội nhập.
- Rà soát nâng cao hiệu quả hoạt động của các đoàn nghệ thuật, nâng cấp trang thiết bị cho hoạt động biểu diễn của các nhà hát, các đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp, nhất là nghệ thuật truyền thống, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị của Thành phố.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, thu hút tài năng trẻ của Thủ đô phát triển văn học, nghệ thuật.
e. Tăng cường hợp tác giao lưu về văn hóa
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:
- Quảng bá, tuyên truyền, giới thiệu các thành tựu văn hóa, nghệ thuật, sản phẩm du lịch của Thủ đô với nhân dân trong nước và bạn bè quốc tế.
- Mở rộng thị trường văn hóa gắn với phát triển công nghiệp văn hóa, tăng cường quản lý nhà nước đối với các hoạt động dịch vụ văn hóa.
g. Phát triển thể thao
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:
- Rà soát đánh giá cơ sở vật chất, đề xuất sửa chữa cải tạo các công trình thể thao, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ đăng cai Đại hội Thể thao quốc gia 2018, Seagames 31 năm 2021 theo đề án được Chính phủ phê duyệt.
- Xây dựng đề án đào tạo lực lượng huấn luyện viên, vận động viên.
- Triển khai thực hiện các giải pháp phát triển thể thao quần chúng: xây dựng đề án đẩy mạnh phong trào toàn dân tập thể dục, thể thao, rèn luyện sức khỏe, nâng cao thể chất trong nhân dân.
- Tăng cường kêu gọi xã hội hóa các cơ sở vật chất phục vụ hoạt động thể thao quần chúng; xã hội hóa lắp đặt các dụng cụ thể thao ngoài trời phục vụ miễn phí cho người dân luyện tập tại các điểm công cộng: vườn hoa, công viên, các điểm sinh hoạt cộng đồng dân cư. Phấn đấu 100% số xã có điểm luyện tập thể dục, thể thao theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
h. Công tác thông tin truyền thông
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:
- Xây dựng và triển khai thực hiện đề án quy hoạch báo chí Thủ đô.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về báo chí, xuất bản, truyền thông.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả các hội sách, triển khai xây dựng đề án phố sách của Thành phố.
2.2. Phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:
- Tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ thống mạng lưới trường học trên địa bàn Thành phố.
- Chủ trì xây dựng, đề xuất các giải pháp thực hiện chỉ tiêu đến năm 2020 đạt tỷ lệ 70% trường học công lập (mầm non, tiểu học, THCS, THPT) đạt tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia.
- Đánh giá kết quả xây dựng và đề xuất giải pháp xây dựng trường chất lượng cao, xây dựng và công nhận thêm 20 trường chất lượng cao giai đoạn 2016-2020.
- Rà soát đánh giá thực trạng cơ sở vật chất, xây dựng nhu cầu đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho ngành Giáo dục và Đào tạo của Thành phố giai đoạn 2016-2020 trình UBND Thành phố phê duyệt trong quý IV/2016. Đảm bảo cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu học tập trong các khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
- Tiếp tục chỉ đạo đổi mới phương pháp giảng dạy, chú trọng phát triển toàn diện về phẩm chất và năng lực người học, tăng cường nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng dạy và học môn Lịch sử.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống trung tâm học tập cộng đồng. Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến học, khuyến tài góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
- Tổng kết, đánh giá thực hiện Kế hoạch số 111/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố về Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý ngành giáo dục và đào tạo Thủ đô giai đoạn 2011-2016 và xây dựng kế hoạch cho giai đoạn 2016-2020.
Sở Nội vụ: Tham mưu triển khai thực hiện hợp nhất các cơ sở giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề, trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp trên địa bàn quận, huyện, thị xã theo chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ ngành trung ương.
2.3. Phát triển khoa học công nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:
- Triển khai giải pháp xây dựng các chương trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học theo hướng tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ vào phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm, gắn với phát triển kinh tế tri thức.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư của các thành phần kinh tế cho nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ vào sản xuất, kinh doanh.
- Đề xuất các giải pháp, đôn đốc thực hiện áp dụng tiêu chuẩn ISO trong quản lý nhà nước, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn Thành phố.
- Triển khai thực hiện đề án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đã được Chính phủ phê duyệt
- Triển khai thực hiện và quản lý khai thác hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng khoa học, công nghệ: Trung tâm chuyển giao công nghệ Hòa lạc; hoàn thành Trung tâm giao dịch công nghệ thường xuyên; khởi công xây dựng Trung tâm Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm; Dự án đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện, nâng cao năng lực hoạt động của Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
2.4. Phát triển công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân
Sở Y tế chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:
- Rà soát bổ sung quy hoạch mạng lưới y tế của Thành phố.
- Đề xuất các giải pháp thực hiện các chỉ tiêu: 100% số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế; Đạt 26,5 giường bệnh và 13,5 bác sỹ/vạn dân; Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân dưới 8,5%; Trên 90% dân số tham gia bảo hiểm y tế.
- Chủ động kiểm soát, thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch bệnh và xử lý tốt tình hình dịch bệnh trên địa bàn, nâng cao chất lượng công tác phòng bệnh, khám, chữa bệnh.
- Đẩy nhanh tiến độ hiện đại hóa các bệnh viện khu vực nội đô, đầu tư nâng cấp trung tâm y tế dự phòng Thành phố và hệ thống bệnh viện tuyến huyện, tuyến khu vực. Tập trung chỉ đạo hoàn thành dự án xây dựng Bệnh viện Nhi Hà Nội, Bệnh viện Tim Hà Nội, Trung tâm kỹ thuật cao tại Bệnh viện đa khoa Xanh-Pôn; Tăng cường công tác xã hội hóa đầu tư, giảm gánh nặng cho ngân sách Thành phố.
- Xây dựng đề án: Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh của ngành Y tế Thủ đô trình UBND Thành phố phê duyệt trong quý IV/2016.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra các cơ sở xã hội hóa đang hoạt động, kịp thời hướng dẫn thực hiện, xử lý vi phạm phát sinh. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tiến hành kiểm tra, rà soát, đôn đốc tiến độ các dự án xã hội hóa y tế trên địa bàn Thành phố.
- Phát triển mô hình bác sĩ gia đình nhằm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho cá nhân, gia đình, cộng đồng, góp phần giảm tải bệnh viện một cách bền vững.
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong khám, chữa bệnh, tiêm chủng mở rộng có sự liên thông với cơ sở dữ liệu dân cư Thành phố.
- Triển khai các giải pháp khắc phục tình trạng quá tải tại một số bệnh viện, nhất là những bệnh viện lớn ở trung tâm nội đô.
- Xây dựng đội ngũ chuyên môn bảo đảm công tác khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
2.5. Đảm bảo an sinh xã hội
a. Thực hiện tốt chính sách xã hội, chính sách đối với người có công và chính sách dân tộc
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:
- Tổ chức thực hiện tốt chính sách xã hội, chính sách đối với người có công trên địa bàn Thành phố theo quy định của Nhà nước. Triển khai hỗ trợ xây dựng nhà cho người có công theo chính sách của Chính phủ, cơ bản hoàn thành trong năm 2017.
- Đẩy mạnh và triển khai có hiệu quả việc thu hút nguồn lực xã hội hóa thực hiện phong trào “đền ơn đáp nghĩa”.
Ban Dân tộc Thành phố chủ trì, phối hợp đơn vị liên quan:
- Tổ chức thực hiện tốt chính sách dân tộc trên địa bàn.
- Tham mưu và tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết của Thành ủy về phát triển kinh tế xã hội đối với đồng bào dân tộc.
Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội chủ trì: Triển khai các biện pháp đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu: Trên 55% số người trong độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm xã hội; Tỷ lệ 45% lực lượng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
b. Lao động việc làm
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:
- Triển khai các giải pháp thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu: Giải quyết việc làm mới đạt 148 nghìn người/năm; Giảm tỷ lệ thất nghiệp thành thị còn dưới 4%.
- Triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của thị trường lao động, phát triển sàn giao dịch, đẩy mạnh giải quyết việc làm. Tăng cường hỗ trợ vay vốn quỹ quốc gia giải quyết việc làm và xuất khẩu lao động.
- Hoàn thành Đề án rà soát, sắp xếp lại sàn giao dịch việc làm, hệ thống trung tâm dịch vụ việc làm trên địa bàn Thành phố.
c. Thực hiện công tác giảm nghèo bền vững
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững; tổ chức thực hiện các giải pháp cụ thể, phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu tỷ lệ hộ nghèo của Thành phố đến năm 2020 còn dưới 1,2%; Riêng tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn còn dưới 1,5%; Tỷ lệ hộ nghèo tại các xã miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số còn dưới 3%.
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính đề xuất nguồn lực thực hiện, các cơ chế, chính sách hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo, tập trung ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có đối tượng bảo trợ xã hội và chính sách hỗ trợ các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao.
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:
- Thực hiện Chương trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; xây dựng và nhân rộng các mô hình giảm nghèo theo lĩnh vực được giao.
- Gắn Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo của Thành phố.
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan: Đề xuất kế hoạch huy động, bổ sung nguồn vốn ủy thác, thực hiện cơ chế chính sách hỗ trợ tín dụng thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu giảm nghèo và chính sách an sinh xã hội.
3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Thủ đô
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì:
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hệ thống giáo dục chuyên nghiệp. Chú trọng nội dung hướng nghiệp trong giáo dục phổ thông.
- Rà soát, nâng cao chất lượng các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn Thành phố.
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:
- Xây dựng Kế hoạch và triển khai các giải pháp thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt từ 70-75% vào năm 2020.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hệ thống giáo dục dạy nghề.
- Xây dựng đề án rà soát, đánh giá tình hình hoạt động, giải pháp nâng cao chất lượng các cơ sở đào tạo trên địa bàn Thành phố.
- Triển khai có hiệu quả công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Đôn đốc triển khai xây dựng 03 trường cao đẳng nghề công lập chất lượng cao, ngang tầm khu vực và quốc tế.
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:
- Xây dựng đề án đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao giai đoạn 2016-2020.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ làm công tác văn hóa, xã hội cơ sở.
- Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách về đào tạo, đãi ngộ, tuyển dụng và sử dụng đội ngũ trí thức nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ đô.
4. Xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan:
- Đề xuất các giải pháp: Khôi phục, kế thừa, phát huy những giá trị đạo đức, văn hóa, nhân văn trong gia đình truyền thống của Thăng Long - Hà Nội phù hợp với những yêu cầu của nếp sống công nghiệp, đô thị hiện đại; phê phán, khắc phục những mặt còn hạn chế trong giao tiếp, ứng xử, thái độ vô trách nhiệm đối với cộng đồng của một bộ phận cư dân Hà Nội.
- Ban hành và triển khai thực hiện bộ quy tắc ứng xử nơi công cộng; xây dựng quy tắc ứng xử trong cơ quan, đơn vị hành chính thành phố Hà Nội; quy tắc ứng xử trong bệnh viện, trường học của Thành phố, tạo sự chuyển biến rõ nét trong nếp sống thanh lịch, văn minh của người Hà Nội.
- Đẩy mạnh công tác xây dựng, phát triển đời sống văn hóa cơ sở. Thực hiện có hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, nâng cao chất lượng đánh giá, bình xét, công nhận các danh hiệu văn hóa: "Gia đình văn hóa", "Làng văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa", "Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hóa", tiếp tục triển khai xây dựng mô hình "Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị", "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới". Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và trật tự văn minh đô thị. Xây dựng nếp sống người Hà Nội với các tiêu chí: chấp hành pháp luật, sống nghĩa tình, nhân ái, vì mọi người, nói lời hay, làm việc tốt, phong cách đẹp.
Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Tiếp tục giảng dạy bộ tài liệu Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh trong học sinh Thủ đô. Tăng cường thời lượng giảng dạy, bổ sung một số tiêu chí: bồi dưỡng tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc, lý tưởng cách mạng, phẩm chất, đạo đức, lối sống, nhân cách, văn hóa giao tiếp, ứng xử, tôn trọng pháp luật cho học sinh trong bộ tài liệu.
- Thực hiện có hiệu quả xây dựng trường học văn hóa.
Sở Tư Pháp: tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, ý thức chấp hành và trách nhiệm thực thi pháp luật của nhân dân Thủ đô.
Sở Thông tin và Truyền thông: Tổ chức thực hiện có hiệu quả các hội sách, triển khai xây dựng phố sách của Thành phố, nâng cao văn hóa đọc và phát triển phong trào đọc sách góp phần xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh.
Đề nghị Ban Tuyên giáo Thành ủy: Triển khai việc xây dựng nếp sống văn hóa, xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh gắn với việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
Đề nghị Ban Dân vận Thành ủy: Triển khai tổ chức công tác dân vận khéo trong cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh”.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị xã hội Thành phố:
- Thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
- Tổ chức tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện các mục tiêu, nội dung xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh trên địa bàn Thủ đô.
Đề nghị Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội: Chủ trì triển khai thực hiện và nâng cao chất lượng cuộc vận động “Xây dựng nếp sống văn hóa công nghiệp trong công nhân, viên chức lao động Thủ đô”.
5. Huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của chương trình
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính:
- Xây dựng danh mục công trình trọng điểm, các dự án đầu tư công, cân đối nguồn lực cho đầu tư, hoạt động theo mục tiêu, chỉ tiêu chương trình.
- Hoàn thiện các cơ chế chính sách huy động xã hội hóa đầu tư, định kỳ kiểm điểm đánh giá tình hình thực hiện các dự án xã hội hóa trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, giáo dục đào tạo, y tế, lao động thương binh xã hội và khoa học công nghệ.
Sở Tài chính:
- Đảm bảo cân đối vốn sự nghiệp thực hiện nội dung của Kế hoạch.
- Bố trí kinh phí chi sửa chữa chống xuống cấp các công trình trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, giáo dục đào tạo, y tế, khoa học công nghệ, lao động thương binh xã hội, thông tin truyền thông của Thành phố theo phân cấp, đảm bảo duy trì hoạt động thường xuyên.
- Bổ sung nguồn vốn ủy thác từ ngân sách cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội thành phố Hà Nội để thực hiện các nhiệm vụ đề ra.
1. Các sở ngành, đơn vị liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã
- Căn cứ nội dung chương trình, Kế hoạch thực hiện chương trình 04-CTr/TU của UBND Thành phố tổ chức xây dựng Kế hoạch thực hiện chương trình của đơn vị mình để quán triệt và triển khai thực hiện xong trước 30/9/2016;
- Hoàn thành xây dựng đề án, kế hoạch, giải pháp, cơ chế chính sách được giao tại phần II Kế hoạch này và phụ lục kèm theo Kế hoạch trình cấp có thẩm quyền ban hành trong năm 2016.
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch theo phân công đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chương trình 04-CTr/TU.
- Định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6) và hàng năm (trước ngày 30/11), có báo cáo tình hình triển khai thực hiện Chương trình. Kịp thời phản ánh khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị giải quyết, gửi về Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp chung, báo cáo UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo.
2. Đề nghị UB Mặt trận tổ quốc Thành phố, Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận Thành ủy và các tổ chức thành viên: Tăng cường tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân và phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện tốt các nội dung Kế hoạch đã đề ra.
3. Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội, các báo: Hà Nội mới, Kinh tế đô thị, an ninh Thủ đô, các báo thuộc các đoàn thể của Thành phố phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí của Trung ương và Hà Nội: tăng cường tuyên truyền nội dung Chương trình, Kế hoạch thực hiện chương trình của Thành phố xây dựng chuyên trang, chuyên mục, chuyên đề tuyên truyền phát triển văn hóa xã hội, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng người Hà Nội văn minh thanh lịch.
4. Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND Thành phố
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Định kỳ tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện hàng năm, sơ kết, tổng kết chương trình và tham mưu UBND Thành phố tổng hợp báo Ban chỉ đạo Chương trình, Thành ủy theo quy định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU KINH TẾ XÃ HỘI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 04-CTR/TU CỦA THÀNH ỦY "PHÁT TRIỂN VĂN HÓA XÃ HỘI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC THỦ ĐÔ, XÂY DỰNG NGƯỜI HÀ NỘI THANH LỊCH, VĂN MINH GIAI ĐOẠN 2016-2020"
(Kèm theo Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 31/8/2016 của UBND Thành phố)
STT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
CHỈ TIÊU |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
1 |
Tỷ lệ gia đình được công nhận và giữ vững danh hiệu Gia đình văn hóa |
% |
88 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
UBND quận, huyện, thị xã |
2 |
Tỷ lệ làng, thôn, bản được công nhận và giữ vững danh hiệu Làng Văn hóa |
% |
62 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
UBND quận, huyện, thị xã |
3 |
Tỷ lệ tổ dân phố được công nhận và giữ vững danh hiệu Tổ dân phố văn hóa |
% |
72 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
UBND quận, huyện, thị xã |
4 |
Tỷ lệ thôn, làng có nhà văn hóa hoặc điểm sinh hoạt cộng đồng |
% |
100 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
UBND quận, huyện, thị xã |
5 |
Tỷ lệ xã có điểm luyện tập thể dục, thể thao theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
% |
100 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
UBND quận, huyện, thị xã |
6 |
Xây dựng và công nhận thêm trường công lập đạt chất lượng cao |
trường |
20 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND quận, huyện, thị xã |
7 |
95% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ THPT và tương đương |
% |
95 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND quận, huyện, thị xã |
8 |
Tỷ lệ trường học công lập (mầm non, tiểu học, THCS, THPT) đạt chuẩn quốc gia |
% |
70 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND quận, huyện, thị xã |
9 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
70-75 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, thị xã |
10 |
Số lao động được giải quyết việc làm hàng năm |
người |
148,000 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND quận, huyện, thị xã |
11 |
Giảm tỷ lệ thất nghiệp thành thị |
% |
<4 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND quận, huyện, thị xã |
12 |
Tỷ lệ hộ nghèo cuối kỳ |
% |
<1,2 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND quận, huyện, thị xã |
13 |
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế theo chuẩn mới |
% |
100 |
Sở Y tế |
UBND quận, huyện, thị xã |
14 |
Số giường bệnh/10.000 dân |
giường bệnh |
26.5 |
Sở Y tế |
UBND quận, huyện, thị xã |
15 |
Đạt số bác sỹ/10.000 dân |
bác sĩ |
13.5 |
Sở Y tế |
UBND quận, huyện, thị xã |
16 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân |
% |
<8,5 |
Sở Y tế |
UBND quận, huyện, thị xã |
17 |
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế |
% |
>90 |
Sở Y tế |
BHXH HN, UBND quận, huyện, thị xã |
18 |
Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm xã hội |
% |
>55 |
Bảo hiểm xã hội HN |
Sở LĐTBXH, UBND quận, huyện,thị xã |
19 |
Tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp |
% |
45 |
Bảo hiểm xã hội HN |
Sở LĐTBXH, UBND quận, huyện, thị xã |
CÁC ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 04-CTR/TU CỦA THÀNH ỦY "PHÁT TRIỂN VĂN HÓA XÃ HỘI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC THỦ ĐÔ, XÂY DỰNG NGƯỜI HÀ NỘI THANH LỊCH, VĂN MINH GIAI ĐOẠN 2016-2020"
(Kèm theo Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 31/8/2016 của UBND Thành phố)
STT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành xây dựng đề án, quy hoạch, cơ chế chính sách |
Thời gian thực hiện |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Đề án nâng cao chất lượng xây dựng mô hình văn hóa cơ sở 2016 - 2020 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
UBND quận, huyện, thị xã |
Quý III/2016 |
2016-2020 |
2 |
Đề án hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao từ thành phố - cơ sở |
Sở Văn hóa và Thể thao |
UBND quận, huyện, thị xã |
Quý IV/2016 |
2016-2020 |
3 |
Quy chế quản lý, hoạt động thiết chế văn hóa, thể thao Thành phố Hà Nội |
Sở Văn hóa và Thể thao |
UBMTTQ HN, UBND quận, huyện, thị xã |
Quý IV/2016 |
2016-2020 |
4 |
Quy chế quản lý, tu bổ tôn tạo phát huy giá trị di tích danh thắng trên địa bàn thành phố. |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở KHĐT, Sở Tài chính, UBND quận, huyện, thị xã |
Quý III/2016 |
2016-2020 |
5 |
Đề án đào tạo lực lượng huấn luyện viên, vận động viên |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở Nội vụ |
Quý IV/2016 |
2016-2017 |
6 |
Đề án quy hoạch báo chí Thủ đô |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Ban Tuyên giáo TU, các sở, ngành liên quan |
Quý III/2016 |
2016-2020 |
7 |
Đề án Phố Sách Hà Nội |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Ban Tuyên giáo Thành ủy, các sở, ngành liên quan |
Quý III/2016 |
2016-2017 |
8 |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ thống mạng lưới trường học trên địa bàn Thành phố |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND quận, huyện,thị xã; Các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, QHKT, Viện QHXD |
Quý I/2017 |
2016-2020 |
9 |
Hoàn thiện cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư, nghiên cứu ứng dụng chuyển giao khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương. |
Quý IV/2016 |
2016- 2020 |
10 |
Rà soát, bổ sung quy hoạch mạng lưới y tế của Thành phố |
Sở Y tế |
Sở KHĐT, QHKT, Viện QHXD, UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I/2017 |
2016-2020 |
11 |
Đề án nâng cao chất lượng khám chữa bệnh của ngành y tế Thủ đô |
Sở Y tế |
UBND quận, huyện, thị xã |
Quý IV/2016 |
2016-2020 |
12 |
Đề án rà soát, sắp xếp lại hệ thống sàn giao dịch việc làm, hệ thống trung tâm dịch vụ việc làm trên địa bàn Thành phố |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND quận, huyện, thị xã |
Quý IV/2016 |
2016-2020 |
13 |
Đề án rà soát nâng cao chất lượng các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn Thành phố |
Sở Giáo dục và đào tạo |
UBND quận, huyện, thị xã |
Quý IV/2016 |
2016- 2028 |
14 |
Đề án rà soát, đánh giá tình hình hoạt động, nâng cao chất lượng các cơ sở đào tạo trên địa bàn Thành phố |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND quận, huyện, thị xã |
Quý IV/2016 |
2016-2020 |
15 |
Đề án đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của Thành phố giai đoạn 2016- 2020 |
Sở Nội vụ |
Các Sở: Lao động, Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo |
Quý IV/2016 |
2016-2020 |
16 |
Hoàn thiện xây dựng bộ quy tắc ứng xử công cộng, cơ quan đơn vị hành chính Thành phố Hà Nội; Xây dựng bộ quy tắc ứng xử trong bệnh viện, trường học Thành phố Hà Nội |
Sở Văn hóa và Thể thao |
UBND quận, huyện, thị xã |
Quý IV/2016 |
2016-2020 |
17 |
Đề án đánh giá, đề xuất giải pháp phát triển công nghiệp văn hóa của Thủ đô trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. |
Ban Tuyên giáo Thành ủy |
UBND quận, huyện, thị xã |
Quý I/2017 |
2016-2020 |
18 |
Đề án Xây dựng mô hình dân vận khéo trong cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới. |
Ban Dân vận Thành ủy |
UBND quận, huyện, thị xã |
Quý IV/2016 |
2016-2020 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 04-CTR/TU CỦA THÀNH ỦY "PHÁT TRIỂN VĂN HÓA XÃ HỘI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC THỦ ĐÔ, XÂY DỰNG NGƯỜI HÀ NỘI THANH LỊCH, VĂN MINH GIAI ĐOẠN 2016-2020”
(Kèm theo Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 31/8/2016 của UBND Thành phố)
STT |
DANH MỤC DỰ ÁN |
1 |
Bảo tàng Hà Nội |
2 |
Nghiên cứu dự án Nhà hát Thăng Long |
3 |
Cung Thiếu Nhi Hà Nội |
4 |
Cung Thanh Niên Hà Nội |
5 |
Trung tâm Văn hóa công nhân lao động khu vực phía Tây Thành phố Hà Nội |
6 |
Nâng cấp, mở rộng di tích Nhà Hồ Chủ Tịch ở và làm việc tháng 12/1946 |
7 |
Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị văn hóa lịch sử khu di tích Hoàng Thành Thăng Long |
8 |
Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu vực lõi Thành Cổ Loa thuộc quy hoạch tổng thể bảo tồn tôn tạo và phát huy giá trị Khu Di tích thành Cổ Loa |
9 |
Sửa chữa, cải tạo cụm các công trình thể thao phục vụ đăng cai đại hội Thể thao quốc gia 2018 và Seagame 31 (Năm 2021 khi được Chính phủ phê duyệt đề án) |
10 |
Các dự án thực hiện quy hoạch làng nghề Bát Tràng huyện Gia Lâm gắn với phát triển du lịch |
11 |
Các dự án thực hiện quy hoạch làng nghề Vạn Phúc quận Hà Đông gắn với phát triển du lịch |
12 |
Các dự án thực hiện quy hoạch Làng Cổ đường Lâm thị xã Sơn Tây gắn với phát triển du lịch |
13 |
Xây dựng Bệnh viện Nhi Hà Nội |
14 |
Bệnh viện Tim Hà Nội |
15 |
Bệnh viện Thanh Nhàn |
16 |
Đầu tư nâng cấp bệnh viện Phụ sản Hà Nội |
17 |
Trung tâm phức hợp thuộc Bệnh viện Tim Hà Nội - cơ sở tại Tây Hồ |
18 |
Trung tâm kỹ thuật cao tại Bệnh viện Đa khoa Xanh-Pôn |
19 |
Trung tâm giao dịch công nghệ thường xuyên |
20 |
Trung tâm Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm Hà Nội (xã Mai Lâm huyện Đông Anh) |
21 |
Nâng cao năng lực, cơ sở vật chất của Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng |
22 |
Đầu tư nghề trọng điểm: trường Cao đẳng nghề công nghệ cao Hà Nội |
23 |
Đầu tư nghề trọng điểm: trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội |
24 |
Đầu tư nghề trọng điểm: trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc |
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2020 về tiêm vắc xin phòng ngừa ung thư cổ tử cung cho trẻ em gái trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 14/09/2020 | Cập nhật: 01/02/2021
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 489/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 49-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 11-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/06/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Kế hoạch 111/KH-UBND về tổ chức chương trình quảng bá điểm đến văn hóa - du lịch Hà Nội năm 2020 Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 22/NQ-CP về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 18/07/2020
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh từ bậc học mầm non đến trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Kế hoạch 111/KH-UBND về thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2019 về triển khai sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 31/07/2020
Kế hoạch 111/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2019 về xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 28/09/2019
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2018 thực hiện Kết luận 226-KL/TU về tiếp tục thực hiện Chương trình hành động 35-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 930/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án tuyên truyền bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững biển, đảo Việt Nam giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Kế hoạch 111/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm 2018 Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Kế hoạch 111/KH-UBND về phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2018 Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2017 về tăng cường công tác phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật về chống người thi hành công vụ Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2017 về triển khai thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TW về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Nhà nước Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2017 kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, công tác hòa giải ở cơ sở, tình hình xây dựng và thực hiện hương ước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường công tác thi hành án dân sự Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2016 hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước để mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS có hộ khẩu tại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2016 chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô từ vụ hè thu 2016 đến hết vụ đông xuân 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2015 về thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ, ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về “Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế” Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chỉ thị 35-CT/TW; Luật Tiếp công dân và Nghị định 64/2014/NĐ-CP Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 14/03/2016
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2013 thực hiện Quyết định 324/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tham gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Kế hoạch 111/KH-UBND triển khai đề án Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về CNTT-TT tại tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Kế hoạch 111/KH-UBND về thu gom đối tượng lang thang, ăn xin, tâm thần trên địa bàn thành phố Cao Lãnh do Ủy ban nhân dân thành phố Cao Lãnh ban hành Ban hành: 08/10/2007 | Cập nhật: 14/02/2011