Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm và dạy nghề trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đọan 2013-2015
Số hiệu: | 159/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 29/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2012 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VIỆC LÀM VÀ DẠY NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
Thực hiện Nghị quyết số 13/2011/QH13 ngày 19/11/2011 của Quốc hội về Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015; Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các Chương trình MTQG giai đoạn 2012 - 2015; Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 31/8/2012 của Thủ tướng chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:
1. Sự cần thiết:
- Thủ đô Hà Nội hiện có dân số trên 6,9 triệu người, số người trong độ tuổi lao động: 4,3 triệu, gần 3,5 triệu người tham gia hoạt động kinh tế, nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm công nghiệp phát triển, thu hút các ngành nghề sản xuất ở khu vực doanh nghiệp, làng nghề thủ công truyền thống, trang trại... đã tạo ra cầu lao động phong phú, việc làm đa dạng, linh hoạt đáp ứng nhu cầu tạo việc làm của người lao động. Hà Nội là nơi tập trung nhiều trường Đại học, Cao đẳng, các Viện, Trung tâm nghiên cứu lớn của cả nước, bên cạnh đó chủ trương xã hội hóa mạnh mẽ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo đã huy động, khai thác tiềm năng to lớn của xã hội đầu tư cho lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
2. Căn cứ xây dựng kế hoạch:
- Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị quyết số 13/2011/QH13 ngày 19/11/2011 của Quốc hội về Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015.
- Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các Chương trình MTQG giai đoạn 2012-2015.
- Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 31/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012-2015.
- Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
- Quyết định số 826/QĐ-BLĐTBXH ngày 07/7/2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội phê duyệt nghề trọng điểm và trường được lựa chọn trọng điểm để hỗ trợ đầu tư từ Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015.
- Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 26/12/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội Đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2015.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU:
Hỗ trợ phát triển đào tạo nghề, tạo việc làm, tăng cường xuất khẩu lao động và phát triển thị trường lao động đáp ứng yêu cầu xây dựng, phát triển Thủ đô và hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là ở khu vực nông thôn giai đoạn 2013- 2015.
- Đào tạo nghề cho lao động nông thôn để chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế, xây dựng nền nông nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, bền vững phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Đến năm 2015, tỷ lệ lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp: 21%.
- Hỗ trợ phát triển 19 nghề trọng điểm ở cấp độ quốc gia, khu vực và quốc tế, (Trước mắt tập trung hoàn thành 04 nghề gồm 02 nghề quốc tế của trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội: Cơ điện tử, Điện tử công nghiệp; 01 nghề khu vực của trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội: Điện công nghiệp; 01 nghề khu vực của trường Trung cấp nghề Giao thông Công chính Hà Nội: Công nghệ ô tô trong tổng số 19 nghề) góp phần nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 55% vào năm 2015.
- Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, nghiệp vụ cho 150 giáo viên dạy nghề ở nước ngoài.
- Đầu tư xây dựng 4 Trung tâm dạy nghề (trong đó ngân sách 02 Trung tâm, kêu gọi xã hội hóa 02 trung tâm, nhà nước hỗ trợ tiền GPMB) thuộc các huyện: Ba Vì, Mỹ Đức, Phúc Thọ, Quốc Oai.
- Đào tạo nghề cho lao động nông thôn cho khoảng 100.000 người.
- Tổ chức, nâng cao hiệu quả hoạt động sàn giao dịch việc làm, các Trung tâm GTVL giải quyết việc làm cho trên 30% số lao động được tạo việc làm hàng năm.
- Hỗ trợ đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho 1.200 lao động là thân nhân chủ yếu của gia đình chính sách người có công với cách mạng, người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số và lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp, sinh sống tại địa phương trong độ tuổi lao động, đủ điều kiện và có nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Hỗ trợ tạo việc làm cho 78.800 lao động thông qua các dự án vay vốn tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN:
1. Đối tượng thực hiện chương trình: Các Sở, ngành, quận, huyện, thị xã, đơn vị được giao vốn, kinh phí để thực hiện các dự án của Chương trình.
2. Phạm vi thực hiện Chương trình: Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG Việc làm và Dạy nghề trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015 được thực hiện trong phạm vi toàn thành phố.
IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
1. Dự án 1: Đổi mới và phát triển dạy nghề
- Mục tiêu của dự án:
Hỗ trợ phát triển hệ thống dạy nghề có năng lực đào tạo lao động kỹ năng nghề cao, từng bước tạo đột phá về chất lượng dạy nghề; hỗ trợ phát triển đồng bộ 19 nghề trọng điểm ở cấp độ quốc gia, khu vực và quốc tế; Giai đoạn 2013 - 2015: Hoàn thành 04 nghề trọng điểm gồm 02 nghề quốc tế của trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội: Cơ điện tử, Điện tử công nghiệp; 01 nghề khu vực của trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội: Điện công nghiệp; 01 nghề khu vực của trường Trung cấp nghề Giao thông Công chính Hà Nội: Công nghệ ô tô; 15 nghề còn lại trên cơ sở nguồn lực do Trung ương bố trí, điều kiện ngân sách cụ thể của các năm xem xét triển khai thực hiện thêm; bố trí vốn chuẩn bị đầu tư, hoàn thành vào giai đoạn kế hoạch tiếp theo, góp phần nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 55% vào năm 2015.
- Nội dung:
+ Xây dựng hệ thống quản lý thông tin và cơ sở dữ liệu về dạy nghề cho các Quận, Huyện, Thị xã, cơ sở dạy nghề trên phạm vi Thành phố.
+ Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề cho các nghề trọng điểm cấp độ quốc gia, khu vực và quốc tế;
+ Xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề đạt chuẩn ở các cấp độ, đảm bảo về chất lượng, đủ về số lượng trên phạm vi Thành phố.
+ Phát triển chương trình và giáo trình dạy nghề cho các nghề trọng điểm theo các cấp độ, khu vực ASEAN và quốc tế áp dụng chung cho các cơ sở dạy nghề.
- Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí để thực hiện dự án dự kiến huy động từ Ngân sách địa phương: 150 tỷ đồng (vốn sự nghiệp).
- Cơ quan chủ trì quản lý dự án: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
2. Dự án 2: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn:
- Mục tiêu: Thực hiện theo Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 26/12/2011 của UBND Thành phố Kế hoạch Đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn Thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011- 2015, cụ thể giai đoạn 2013 - 2015: hỗ trợ lao động nông thôn học nghề, hỗ trợ dạy nghề cho khoảng 81.000 người.
- Nội dung:
Các hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn: Điều tra, khảo sát và dự báo nhu cầu học nghề cho lao động nông thôn; tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề đối với các cơ sở dạy nghề công lập, trong đó ưu tiên đầu tư cho 4 cơ sở dạy nghề cấp huyện (Ba Vì, Mỹ Đức, Phúc Thọ, Quốc Oai) bao gồm bằng ngân sách thành phố và xã hội hóa (Thành phố sẽ xem xét việc hỗ trợ tiền GPMB cho 02 Trung tâm được kêu gọi xã hội hóa); phát triển chương trình, giáo trình, học liệu và xây dựng danh mục thiết bị dạy nghề; phát triển giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề; hỗ trợ lao động nông thôn học nghề, hỗ trợ dạy nghề cho khoảng 81.000 người ở 20 quận, huyện, thị xã.
- Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí để thực hiện dự án dự kiến huy động từ nguồn Ngân sách địa phương: 365 tỷ đồng (vốn đầu tư phát triển: 65 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 300 tỷ đồng).
- Cơ quan chủ trì quản lý dự án: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
3. Dự án 3: Vay vốn tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm:
- Mục tiêu:
Cho vay ưu đãi với lãi suất thấp từ Quỹ quốc gia về việc làm để hỗ trợ tạo việc làm cho 78.800 lao động trong giai đoạn 2013 - 2015.
- Nội dung:
+ Cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và người lao động vay vốn với lãi suất ưu đãi từ Quỹ quốc gia về việc làm.
+ Cho vay với lãi suất ưu tiên đối với các nhóm lao động yếu thế (lao động là người khuyết tật, lao động là người dân tộc thiểu số).
+ Cho vay đối với các dự án khởi sự doanh nghiệp, phát triển sản xuất kinh doanh của thanh niên.
+ Cho vay để thực hiện các chương trình, dự án giải quyết việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp, lao động nữ nông thôn.
+ Thực hiện cho vay ủy thác đối với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội qua Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Kinh phí thực hiện: được giao theo nguồn kinh phí riêng không bố trí theo kế hoạch này.
- Cơ quan chủ trì quản lý dự án: Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố.
4. Dự án 4: Hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:
- Mục tiêu: Đưa 1.200 lao động là thân nhân chủ yếu của người có công với cách mạng, người lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, sinh sống tại địa phương trong độ tuổi lao động, đủ điều kiện và có nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Nội dung:
+ Hỗ trợ người lao động học nghề, ngoại ngữ, hiểu biết phong tục tập quán, pháp luật của Việt Nam và nước tiếp nhận lao động để đi làm việc ở nước ngoài.
+ Hỗ trợ đào tạo lao động trình độ cao về kỹ năng nghề, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của nước tiếp nhận lao động.
- Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí để thực hiện dự án dự kiến huy động từ nguồn Ngân sách địa phương: 3 tỷ đồng (vốn sự nghiệp).
- Cơ quan chủ trì quản lý dự án: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
5. Dự án 5: Hỗ trợ phát triển thị trường lao động:
- Mục tiêu: Hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động; hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về thị trường lao động; nâng tỷ lệ lao động tìm việc làm qua hệ thống trung tâm giới thiệu việc làm lên khoảng 30%; hiện đại hóa và chuẩn hóa hoạt động giao dịch việc làm, sàn giao dịch việc làm trở thành hoạt động hàng ngày tại 2 trung tâm giới thiệu việc làm vào năm 2015.
- Nội dung:
+ Đầu tư nâng cao năng lực 2 trung tâm giới thiệu việc làm để thu thập, xử lý và cung cấp thông tin thị trường lao động; nâng cao năng lực hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm.
+ Hỗ trợ tổ chức giao dịch việc làm.
+ Đầu tư phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động; phân tích và dự báo thị trường lao động.
- Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí để thực hiện dự án dự kiến huy động từ nguồn Ngân sách địa phương: 16 tỷ đồng (vốn đầu tư phát triển: 4 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 12 tỷ đồng).
- Cơ quan chủ trì quản lý dự án: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
6. Dự án 6: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình:
- Mục tiêu:
+ Bảo đảm triển khai có hiệu quả trong việc thực hiện Chương trình.
+ Giám sát, đánh giá các hoạt động, dự án trong khuôn khổ Chương trình.
- Nội dung:
+ Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác lao động, việc làm và dạy nghề cho khoảng 900 lượt cán bộ.
+ Truyền thông 577 xã, phường, thị trấn được tuyên truyền, thông tin về các chính sách thị trường lao động, dạy nghề, việc làm và xuất khẩu lao động.
- Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí để thực hiện dự án dự kiến huy động từ nguồn Ngân sách địa phương: 1,5 tỷ đồng (vốn sự nghiệp).
- Cơ quan chủ trì quản lý dự án: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
V. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN:
1. Nguồn kinh phí: Ngân sách trung ương: 197,14 tỷ đồng; Ngân sách Thành phố: 535,5 tỷ đồng
2. Tổng mức kinh phí: 732,62 tỷ đồng
+ Ngân sách trung ương: 197,14 tỷ đồng (vốn sự nghiệp)
+ Ngân sách địa phương: 535,5 tỷ đồng (vốn ĐTPT là: 69 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 466,5 tỷ đồng).
(Chi tiết nguồn vốn thực hiện Chương trình theo phụ lục đính kèm)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
- Là cơ quan thường trực thực hiện Chương trình; chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan, tổ chức có liên quan để điều phối, hướng dẫn và chỉ đạo các quận, huyện, thị xã, các trường thụ hưởng dự án tổ chức thực hiện.
- Hàng năm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện Kế hoạch trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân Thành phố bố trí ngân sách thực hiện; Đồng thời dự kiến phân bổ nguồn kinh phí Chương trình của trung ương báo cáo UBND Thành phố phê duyệt;
- Kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình MTQG Việc làm và dạy nghề; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo Ban chỉ đạo, UBND Thành phố, Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tổng hợp nhu cầu kinh phí, đề xuất UBND Thành phố trình HĐND Thành phố bố trí nguồn lực thực hiện Kế hoạch trong cả giai đoạn và hàng năm;
- Phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội phân bổ nguồn kinh phí của Trung ương hỗ trợ hàng năm để thực hiện Kế hoạch;
- Phối hợp kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính:
- Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính, quyết toán kinh phí Chương trình MTQG Việc làm và dạy nghề;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch trình UBND Thành phố phê duyệt;
- Phối hợp kiểm tra, giám sát đánh giá thực hiện Kế hoạch.
4. Ngân hàng Chính sách Xã hội Thành phố:
- Chủ trì hướng dẫn trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách: cho vay vốn từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm, chính sách hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay để học nghề của lao động nông thôn sau khi học nghề có việc làm ổn định;
- Kiểm tra, giám sát công tác vay vốn từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm, vay vốn học nghề và tạo việc làm cho lao động nông thôn, báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm;
5. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề giai đoạn 2013-2015, tổng hợp kết quả báo cáo định kỳ với UBND thành phố qua Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
6. Các đơn vị thụ hưởng dự án từ Chương trình: Tổ chức triển khai thực hiện dự án từ Chương trình thực hiện đúng mục tiêu, tiết kiệm, hiệu quả, quản lý và sử dụng kinh phí dự án theo quy định của pháp luật. Định kỳ, báo cáo định kỳ về tình hình triển khai thực hiện Chương trình.
UBND Thành phố yêu cầu các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, đơn vị tổ chức triển khai các nội dung kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ và hiệu quả các hoạt động của Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG Việc làm và dạy nghề trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015; Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 1 năm có báo cáo tiến độ thực hiện gửi về UBND Thành phố (qua Sở Lao động Thương binh và xã hội) để tổng hợp.
Kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013 -2015 được phê duyệt để có căn cứ và cơ sở pháp lý cho việc triển khai năm 2013 (Khi các dự án thành phần được Trung ương phê duyệt, các Bộ, ngành có hướng dẫn cụ thể và phương án cân đối nguồn lực thực hiện các Chương trình mục tiêu tổng thể 3 năm 2013 - 2015 được Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua nếu cần thiết sẽ điều chỉnh cho phù hợp)./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 01
NỘI DUNG, MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
STT |
Nội dung |
Mục tiêu |
Đơn vị tính |
CHỈ TIÊU |
Đơn vị chủ trì /phối hợp thực hiện chương trình |
Ghi chú |
|||
2013 |
2014 |
2015 |
Tổng giai đoạn (2013-2015) |
||||||
|
Chương trình MTQG Việc làm và dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
Sở LĐTBXH/ các đơn vị được giao TH |
|
1 |
Đổi mới và phát triển dạy nghề |
|
Nghề |
|
|
|
Hoàn thành 04 nghề trọng điểm |
Sở LĐTBXH /các trường được lựa chọn hoàn thành 04 nghề trọng điểm |
|
2 |
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
|
Người |
27.000 |
27.000 |
27.000 |
81.000 |
Sở LĐTBXH /Sở NNPTNT và các quận, huyện, thị xã |
|
3 |
Cho vay vốn tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm |
Tạo việc làm hàng năm trên 25.000 lao động/ năm |
Người |
25.000 |
26.500 |
27.300 |
78.800 |
|
|
4 |
Hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng |
|
Người |
400 |
400 |
400 |
1.200 |
Sở LĐTBXH /các quận, huyện, thị xã |
|
5 |
Hỗ trợ phát triển thị trường lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá |
|
|
|
|
|
|
Sở LĐTBXH /Sở NNPTNT và các quận, huyện, thị xã |
|
PHỤ LỤC SỐ 02
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN 2013 -2015
ĐVT: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Tổng giai đoạn (2013 - 2015) |
Ghi chú |
||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||||||
|
ĐTPT |
SN |
|
ĐTPT |
SN |
|
ĐTPT |
SN |
|
ĐTPT |
SN |
|
||||||||||
|
TW |
ĐP |
TW |
ĐP |
|
TW |
ĐP |
TW |
ĐP |
|
TW |
ĐP |
TW |
ĐP |
|
TW |
ĐP |
TW |
ĐP |
|
||
|
Chương trình MTQG Việc làm và dạy nghề |
163,64 |
|
14,00 |
44,64 |
105,00 |
284,00 |
|
25,00 |
78,50 |
180,50 |
285,00 |
|
30,00 |
74,00 |
181,00 |
732,64 |
|
69,00 |
197,14 |
466,50 |
Nguồn TW phân bổ chi tiết sau |
1 |
Đổi mới và phát triển dạy nghề |
|
|
|
|
|
75,00 |
|
|
|
75,00 |
75,00 |
|
|
|
75,00 |
150,00 |
|
|
|
150,00 |
|
1.1 |
Hỗ trợ đầu tư cho các cơ sở dạy nghề |
|
|
|
|
|
70,00 |
|
|
|
70,00 |
70,00 |
|
|
|
70,00 |
140,00 |
|
|
|
140,00 |
|
1.2 |
Đào tạo bồi dưỡng giáo viên dạy nghề |
|
|
|
|
|
5,00 |
|
|
|
5,00 |
5,00 |
|
|
|
5,00 |
10,00 |
|
|
|
10,00 |
|
2 |
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
110,00 |
|
10,00 |
|
100,00 |
125,00 |
|
25,00 |
|
100,00 |
130,00 |
|
30,00 |
|
100,00 |
365,00 |
|
65,00 |
|
300,00 |
Phân chi tiết sau |
2.1 |
Tuyên truyền tư vấn học nghề và việc làm theo QĐ 1956 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Điều tra, khảo sát và dự báo nhu cầu bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đầu tư cơ sở CSVC trang thiết bị dạy nghề |
10,00 |
|
10,00 |
|
|
25,00 |
|
25,00 |
|
|
30,00 |
|
30,00 |
|
|
65,00 |
|
65,00 |
|
|
|
2.4 |
Hỗ trợ học nghề cho lao động nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Phát triển CT giáo trình, học liệu học nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Phát triển đội ngũ GV và cán bộ quản lý dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cho vay vốn tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng |
1,00 |
|
|
|
1,00 |
1,00 |
|
|
|
1,00 |
1,00 |
|
|
|
1,00 |
3,00 |
|
|
|
3,00 |
|
5 |
Hỗ trợ phát triển thị trường lao động |
7,50 |
|
4,00 |
|
3,50 |
4,00 |
|
|
|
4,00 |
4,50 |
|
|
|
4,50 |
16,00 |
|
4,00 |
|
12,00 |
|
5.1 |
Đầu tư Trung tâm giới thiệu việc làm |
4,00 |
|
4,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,00 |
|
4,00 |
|
|
|
5.2 |
Hỗ trợ hoạt động sàn giao dịch |
3,50 |
|
|
|
3,50 |
4,00 |
|
|
|
4,00 |
4,50 |
|
|
|
4,50 |
12,00 |
|
|
|
12,00 |
|
5.3 |
Hỗ trợ thu thập cơ sở dữ liệu ( Phần cung lao động) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4 |
Hỗ trợ thu thập cơ sở dữ liệu (Phần cầu lao động) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Hoạt động ban chỉ đạo QĐ/1956 TP, giám sát đánh giá thực hiện chương trình việc làm và dạy nghề theo |
0,50 |
|
|
|
0,50 |
0,50 |
|
|
|
0,50 |
0,50 |
|
|
|
0,50 |
1,50 |
|
|
|
1,50 |
|
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2020 về tổ chức thực hiện Đề án cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 23/11/2020 | Cập nhật: 09/12/2020
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS trên địa bàn tỉnh Kiên Giang vào năm 2030 Ban hành: 09/10/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2020 về vốn vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021 Ban hành: 12/11/2020 | Cập nhật: 29/12/2020
Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) Ban hành: 06/08/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Kế hoạch 150/KH-UBND về kiểm tra thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Thông tin đối ngoại tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013-2020” trong năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2019 sửa đổi Quyết định 1072/QĐ-TTg thành lập Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án về chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 12/CT-TTg về tăng cường công tác phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động “tín dụng đen” Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 18/CT-TTg về nâng cao hiệu quả công tác nhân đạo và hoạt động Chữ thập đỏ trong tình hình mới Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg về tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 490/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2018-2020, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2018 triển khai Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2017 triển khai Đề án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2017 tổ chức sơ kết 5 năm thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2016 thu hút khách du lịch quốc tế đến Phú Yên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2016 tổ chức Lễ tôn vinh doanh nhân và sản phẩm tiêu biểu nhân kỷ niệm Ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10/2016 Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 28/10/2016
Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2014 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Srêpôk Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Chương trình Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa lần thứ 2, vay vốn Ngân hàng phát triển Châu Á Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Kế hoạch 150/KH-UBND kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 26/11/2012
Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2012 thực hiện cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 23/09/2014
Kế hoạch 150/KH-UBND về đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 2406/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 18/12/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Kế hoạch 150/KH-UBND hoạt động của Ban chỉ đạo di dời cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường hoặc không phù hợp với quy hoạch ra khỏi khu vực đô thị và khu dân cư trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 02/11/2010
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 135/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 11/11/2009
Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2008 về việc thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước thẩm định Báo cáo đầu tư Dự án Nhà máy Điện hạt nhân Ninh Thuận Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 05/09/2008