Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2017 thực hiện quy hoạch tổng thể hệ thống nghĩa trang tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 142/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành: | 30/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 142/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 6 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỔNG THỂ HỆ THỐNG NGHĨA TRANG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
Căn cứ Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Huế, đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Trên cơ sở Quy hoạch tổng thể hệ thống nghĩa trang nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 đã được Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1700/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2008 và tình hình thực tế tại các địa phương,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch điều chỉnh tổ chức thực hiện quy hoạch tổng thể hệ thống nghĩa trang như sau:
1. Mục tiêu: Từ nay đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, song song với xây dựng hoàn thiện các nghĩa trang tập trung phục vụ nhu cầu mai táng, cải táng của nhân dân ở các đô thị lớn (thành phố Huế và Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô) các điểm dân cư tập trung ở các vùng nông thôn đồng bằng và miền núi, tiến hành xây dựng, cải tạo, sắp xếp và chỉnh trang các vùng đất nhân dân đã sử dụng vào mai táng, xây lăng mộ từng bước chuyển thành nghĩa trang chính thức theo quy hoạch. Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ vào các nghĩa trang đã được quy hoạch.
Tiến hành quy hoạch, xây dựng 02 khu nghĩa trang tập trung phục vụ liên huyện trong việc chôn cất, cải táng di dời ở vùng phía Bắc và vùng phía Nam tỉnh.
2. Các nhiệm vụ chính:
a) Theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch vùng tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt đến năm 2020 và tầm nhìn 2050 (tại Quyết định số 123/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012), UBND cấp huyện sẽ phối hợp với Sở Xây dựng rà soát nhu cầu, quy mô hệ thống nghĩa trang trên địa bàn tỉnh nhằm xây dựng kế hoạch điều chỉnh, thay thế Quy hoạch tổng thể hệ thống nghĩa trang tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt (tại Quyết định số 1700/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2008).
b) Nghĩa trang là một phần của hạ tầng kỹ thuật đã được thể hiện trong đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết. Do đó, đối với địa bàn cấp huyện nào chưa có quy hoạch được phê duyệt, khi lập quy hoạch sẽ thể hiện phần nghĩa trang trong đồ án tương ứng. Đối với trường hợp UBND cấp huyện đã có quy hoạch (đã phê duyệt) nhưng chưa có nội dung về phần quy hoạch nghĩa trang, đề nghị nghiên cứu để bổ sung nội dung quy hoạch.
c) Tổ chức tuyên truyền cho cán bộ, nhân dân hiểu đúng pháp luật liên quan đến nghĩa trang; hướng dẫn và khuyến khích áp dụng rộng rãi công nghệ mới trong việc mai táng.
d) Từng bước xây dựng hạ tầng đồng bộ, áp dụng công nghệ mai táng hiện đại hệ thống nghĩa trang trên địa bàn tỉnh, khoanh vùng di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ vào nghĩa trang tập trung:
- Xây dựng 02 nghĩa trang tập trung phục vụ việc chôn cất và cải táng cho địa bàn thành phố Huế và liên huyện tại phía Bắc và phía Nam tỉnh để kêu gọi đầu tư. UBND thành phố Huế chủ trì, phối hợp gồm các Sở, ban ngành liên quan, UBND các phường của thành phố Huế, Công ty cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Huế.
- Xây dựng 02 nhà tang lễ cho khu vực thành phố Huế và vùng phụ cận phục vụ nhân dân ở địa bàn phía Nam và phía Bắc thành phố Huế. Xây dựng 02 nhà tang lễ phục vụ nhân dân trong vùng đô thị Chân Mây - Lăng Cô.
- Các huyện, thị xã và thành phố Huế:
+ Đối với các thị trấn, điểm dân cư tập trung khu vực đồng bằng: Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ nằm xen kẽ trong đất ở và đất canh tác vào nghĩa trang tập trung.
+ Đối với các thị trấn, điểm dân cư khu vực cồn cát ven biển và đầm phá: Khoanh vùng, quy hoạch đối với khu đất nhân dân đã mai táng, xây mộ để quản lý. Các khu mai táng nhỏ lẻ nằm xen kẽ trong đất ở và đất canh tác thì di dời vào nghĩa trang tập trung. Khoanh vùng cắm mốc giới quản lý các khu đất còn trống ven biển, nghiêm cấm việc mai táng; bảo vệ rừng phòng hộ, ngăn chặn tình trạng mai táng trong đất rừng phòng hộ; khuyến khích áp dụng kỹ thuật mai táng mới.
+ Đối với các thị trấn, điểm dân cư khu vực trung du và vùng núi cao: Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ nằm xen kẽ trong đất ở và đất canh tác vào nghĩa trang tập trung. Mỗi thị trấn xây dựng từ một đến hai nghĩa trang tập trung; tùy điều kiện có thể xây dựng nghĩa trang cho từng thôn, xóm.
+ UBND thành phố Huế, UBND các thị xã phối hợp Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch tiếp tục kêu gọi đầu tư xây dựng công viên địa đàng với công nghệ hỏa táng. Dự kiến bước đầu phục vụ chủ yếu cho thành phố Huế và các vùng phụ cận. Quy mô ban đầu đáp ứng cho khoảng 5-10% nhu cầu mai táng.
(Theo phụ lục đính kèm về các nhiệm vụ cụ thể và phân công tổ chức thực hiện)
3. Giải pháp:
a) Lập và phê duyệt các kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch; lập các quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang, dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch tổng thể, phân kỳ đầu tư, tiến độ và nguồn lực thực hiện ở từng địa phương; huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng nghĩa trang theo quy hoạch được duyệt.
b) Khi lập quy hoạch xây dựng, quản lý sử dụng nghĩa trang cụ thể phải tuyên truyền cho cán bộ, nhân dân địa phương hiểu đúng pháp luật liên quan đến nghĩa trang; tổ chức lấy ý kiến tham gia đóng góp của nhân dân về nghĩa trang sẽ được đầu tư xây dựng, tạo sự đồng thuận cao của nhân dân trước khi phê duyệt và thực hiện quy hoạch.
c) Hằng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí phù hợp để đảm bảo cho việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch; đồng thời, có chính sách ưu đãi, khuyến khích xã hội hóa hoạt động dịch vụ về nghĩa trang, mai táng để các thành phần kinh tế tham gia.
d) Huy động vốn đầu tư: Ngân sách địa phương, vốn doanh nghiệp, nguồn vốn của tổ chức, cá nhân đủ năng lực tham gia đầu tư vào xây dựng, khai thác và quản lý nghĩa trang theo đúng các quy định pháp luật hiện hành.
4. Tổ chức thực hiện:
a) Thực hiện các nhiệm vụ được phân công: Giám đốc các Sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Huế và các huyện, thị xã căn cứ nội dung Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ được phân công (theo danh mục công việc đính kèm), Phân công hằng năm của đơn vị nêu cụ thể nội dung thực hiện, cá nhân, đơn vị thực hiện, thời gian bắt đầu, thời gian hoàn thành, cán bộ lãnh đạo được phân công theo dõi..., báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh trước ngày 30/11 hàng năm.
b) Chế độ kiểm tra, giám sát: Hàng năm căn cứ tình hình triển khai thực hiện Quy hoạch, UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra liên ngành hoặc phê duyệt kế hoạch kiểm tra để giao cho cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh thực hiện. Giao Sở Xây dựng làm đầu mối, tham mưu UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra, chỉ đạo thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch này.
c) Chế độ báo cáo (định kỳ 6 tháng, 01 năm):
- Sở Xây dựng tổng hợp tình hình thực hiện Quy hoạch, Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh và đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo thực hiện Quy hoạch, kế hoạch; thời hạn báo cáo trước ngày 30/5 và 30/11 hằng năm.
- UBND cấp huyện, thị xã và các ngành có liên quan báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công về UBND tỉnh và Sở Xây dựng trước ngày 10/5 và 10/11 hằng năm.
d) Chế độ sơ, tổng kết: Tiến hành sơ kết từ 2-3 năm/lần; tổng kết vào các năm 2020 và 2025. Giao Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh để tổ chức việc sơ, tổng kết.
5. Quá trình triển khai thực hiện, Ủy ban Nhân dân tỉnh sẽ có điều chỉnh, bổ sung kế hoạch để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
6. Kế hoạch này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 142/KH-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
TT |
Danh mục nội dung công việc |
Thời gian |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
I. |
Rà soát quy hoạch chung các đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Lập bổ sung nội dung phần nghĩa trang còn thiếu). |
2017 - 2020 |
UBND các thị xã, các huyện |
Các sở, ban ngành liên quan |
II. |
Tiếp tục tổ chức tuyên truyền cho cán bộ, nhân dân hiểu đúng pháp luật liên quan đến nghĩa trang; hướng dẫn và khuyến khích áp dụng rộng rãi công nghệ mới trong việc mai táng. |
2017 - 2025 |
UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế |
Các sở, ban ngành liên quan |
III |
Các dự án |
|||
1. |
Dự án truyền thông công nghệ mai táng |
2017 - 2018 |
UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế |
Các sở, ban ngành liên quan |
2. |
Dự án điều tra xã hội học trên địa bàn thành phố Huế về khả năng phát triển hỏa táng |
2017 - 2018 |
UBND thành phố Huế |
|
3. |
Dự án cải tạo và xây dựng thí điểm một nghĩa trang cho một huyện |
2017 - 2020 |
UBND các huyện, thị xã |
|
IV. |
Triển khai xây dựng hệ thống nghĩa trang trên địa bàn tỉnh, khoanh vùng, di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ vào nghĩa trang tập trung: |
|||
IV.1 |
Thành phố Huế |
|||
1. |
Di dời các nghĩa địa trong khu vực nội thị vào nghĩa trang tập trung |
2017 - 2025 |
UBND thành phố Huế |
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND các phường của thành phố Huế, Công ty CP Môi trường và Công trình Đô thị Huế |
2. |
Xây dựng mới nghĩa trang tập trung phía Bắc (nghiên cứu diện tích phần mở rộng nghĩa trang phía Bắc phù hợp với nhu cầu sử dụng) |
2017 - 2025 |
UBND thành phố Huế |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND thành phố Huế, UBND thị xã Hương Trà, Công ty CP Môi trường và Công trình Đô thị Huế |
3. |
Xây dựng mới nghĩa trang tập trung phía Nam (nghiên cứu diện tích phần mở rộng nghĩa trang phía Bắc phù hợp với nhu cầu sử dụng) |
2017-2025 |
UBND thành phố Huế |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND thành phố Huế, UBND thị xã Hương Thủy, Công ty CP Môi trường và Công trình Đô thị Huế |
4. |
Xây dựng nhà tang lễ phía Bắc, phía Nam thành phố Huế |
Sau 2018 |
UBND thành phố Huế |
Các sở ban ngành liên quan, UBND các thị xã: Hương Trà, Hương Thủy, Công ty CP Môi trường và Công trình Đô thị Huế |
IV.2 |
Đô thị mới Chân Mây - Lăng Cô |
|||
1. |
Di dời các nghĩa địa trong khu vực đô thị vào nghĩa trang tập trung |
2017 - 2025 |
UBND huyện Phú Lộc |
Các sở, ngành liên quan, UBND các xã Lộc Vĩnh, Lộc Thủy, Lộc Tiến và thị trấn Lăng Cô |
2. |
Xác định vị trí thay thế nghĩa trang Mỹ Gia và Hói Cạn |
2017-2020 |
UBND huyện Phú Lộc |
Các sở, ngành liên quan, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp, UBND xã Lộc Tiến |
3. |
Xây dựng nghĩa trang Lộc Hòa |
2018-2025 |
UBND huyện Phú Lộc |
Các sở, ngành liên quan, UBND xã Lộc Hòa |
IV.3 |
Huyện Phong Điền |
|||
I. |
Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ nằm xen kẽ trong đất ở và đất canh tác; khoanh vùng các nghĩa địa tập trung |
2017 - 2025 |
UBND các xã và thị trấn Phong Điền |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND huyện Phong Điền |
2. |
Xây dựng nghĩa trang Thượng Hòa |
2017 - 2020 |
UBND huyện Phong Điền |
|
IV.4 |
Huyện Quảng Điền |
|||
1. |
Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ nằm xen kẽ trong đất ở và đất canh tác; khoanh vùng các nghĩa địa tập trung |
2017 - 2025 |
UBND các xã và thị trấn Sịa |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND huyện Quảng Điền |
2. |
Xây dựng nghĩa trang tập trung của huyện tại xã Quảng Lợi |
2017 - 2018 |
UBND huyện Quảng Điền |
|
3. |
Cải tạo nghĩa địa các xã Quảng Ngạn, Quảng Công |
2017 - 2020 |
UBND các xã Quảng Ngạn, Quảng Công |
|
4. |
Cải tạo nghĩa địa thị trấn Sịa và các xã Quảng Vinh, Quảng Thái, Quảng Lợi |
2017 - 2020 |
UBND các xã Quảng Vinh, Quảng Thái, Quảng Lợi |
|
5. |
Cải tạo nghĩa địa các xã Quảng An, Quảng Thành, Quảng Phước, Quảng Thọ, Quảng Phú |
2017 - 2020 |
UBND các xã Quảng An, Quảng Thành, Quảng Phước, Quảng Thọ, Quảng Phú |
|
IV. 5 |
Thị xã Hương Trà |
|||
1. |
Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ nằm xen kẽ trong đất ở và đất canh tác; khoanh vùng các nghĩa địa tập trung |
2017 - 2025 |
UBND các xã và thị trấn Tứ Hạ |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND thị xã Hương Trà |
2. |
Dự án công viên nghĩa trang tại phường Hương An, thị xã Hương Trà (VIF) |
2017 - 2020 |
Kêu gọi đầu tư |
|
3. |
Cải tạo các nghĩa địa thuộc các xã Hương Xuân, Hương Chữ, Hương Văn |
2017 - 2020 |
UBND các xã Hương Xuân, Hương Chữ, Hương Văn |
|
4. |
Đóng cửa, di dời các khu nghĩa địa nhỏ lẻ trong phạm vi quy hoạch không có nghĩa trang, gần khu dân cư, hiện tại không còn phù hợp như phường Hương Xuân, Hương An; xã Hương Toàn, Hương Thọ, Hương Phong, các xã Hải Dương, Hương Vinh, Hương Bình, Bình Điền... |
2017-2025 |
UBND các phường Hương Xuân, Hương An; UBND các xã Hương Toàn, Hương Thọ, Hương Phong, các xã Hải Dương, Hương Vinh, Hương Bình, Bình Điền,... |
|
IV.6 |
Huyện Phú Vang |
|||
1. |
Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ nằm xen kẽ trong đất ở và đất canh tác; khoanh vùng các nghĩa địa tập trung |
2017 - 2025 |
UBND các xã và thị trấn Thuận An, Phú Đa |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND huyện Phú Vang |
2. |
Xây dựng nghĩa trang thị trấn Phú Đa |
2017-2025 |
UBND huyện Phú Vang |
|
3. |
Cải tạo 05 nghĩa địa các xã Phú Thuận, Phú Hải, Vinh Xuân, Vinh Thanh, Vinh An |
2017 - 2025 |
UBND các xã Phú Thuận, Phú Hải, Vinh Xuân, Vinh Thanh, Vinh An |
|
4. |
Cải tạo nghĩa địa xã Phú Hồ, Phú Lương |
2017 - 2020 |
UBND các xã Phú Hồ, Phú Lương |
|
5. |
Xây dựng nghĩa trang liên xã Phú Thanh, Phú Mậu, Phú Dương, Phú An |
2017 - 2020 |
UBND huyện Phú Vang |
|
6. |
Xây dựng mới nghĩa trang Phú Diên |
2017 - 2020 |
UBND huyện Phú Vang |
|
IV.7 |
Thị xã Hương Thủy |
|||
1. |
Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ nằm xen kẽ trong đất ở và đất canh tác; khoanh vùng các nghĩa địa tập trung |
2017 - 2025 |
UBND các xã và thị trấn Phú Bài |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND thị xã Hương Thủy |
2. |
Cải tạo nghĩa địa Thủy Phương. |
2017 - 2025 |
UBND các phường, xã: Thủy Dương, Thủy Thanh, Thủy Vân, Thủy Phương, Thủy Bằng |
|
3 |
Xây dựng Công viên Địa Đàng (26 ha) |
2017-2020 |
Kêu gọi đầu tư |
|
IV.8 |
Huyện Phú Lộc |
|||
1. |
Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ nằm xen kẽ trong đất ở và đất canh tác; khoanh vùng các nghĩa địa tập trung |
2017 - 2025 |
UBND các xã và thị trấn Phú Lộc |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND huyện Phú Lộc |
2. |
Xây dựng mới nghĩa trang vùng các khu 3 (05 xã ven biển Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Vinh Hải, Vinh Giang, Vinh Hiền) |
2017 - 2025 |
UBND Phú Lộc |
|
3. |
Xây dựng mới nghĩa trang liên xã Lộc Điền-Lộc Hòa |
2018 - 2022 |
UBND Phú Lộc |
|
4. |
Xây dựng mới nghĩa trang nhân dân xã Lộc Sơn |
2017 - 2025 |
UBND Phú Lộc |
|
5. |
Xây dựng mới các nghĩa trang: xã Lộc Trì, xã Xuân Lộc, xã Lộc Bình |
2017 - 2025 |
UBND Phú Lộc |
|
IV.9 |
Huyện Nam Đông |
|||
1. |
Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ nằm xen kẽ trong đất ở và đất canh tác vào nghĩa trang tập trung |
2017 - 2025 |
UBND các xã và thị trấn Nam Đông |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND huyện Nam Đông |
2. |
Xây dựng nghĩa trang theo các điểm dân cư |
2017 - 2025 |
UBND các xã |
|
3. |
Xây dựng nghĩa trang nhân dân xã Hương Hòa |
2017 - 2025 |
UBND huyện Nam Đông |
|
IV.10 |
Huyện A Lưới |
|||
1. |
Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ nằm xen kẽ trong đất ở và đất canh tác vào nghĩa trang tập trung |
2017 - 2025 |
UBND các xã và thị trấn A Lưới |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND huyện A Lưới |
2. |
Xây dựng mới nghĩa trang nhân dân xã Hồng Thượng |
2017 - 2020 |
UBND huyện A Lưới |
|
3. |
Xây mới theo các điểm dân cư |
2017 - 2020 |
UBND các xã còn lại của huyện |
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Hoằng Hóa - Sầm Sơn và đoạn Quảng Xương - Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa theo hình thức đối tác công tư, hợp đồng BOT Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 123/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch giám sát tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 123/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định năm 2020 Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch phòng chống thiên tai quốc gia đến năm 2020 Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 1700/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 1700/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch ngành Văn thư, Lưu trữ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 20/02/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2018 Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 06/03/2019
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 29/11/2019
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực cấp bản sao từ sổ gốc và thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Khu đô thị An Phú - Sơn La Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số Tính minh bạch và Tiếp cận thông tin trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2016-2017 Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Quản lý cảng cá trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/04/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề xuất dự án Hợp khối trụ sở làm việc các cơ quan hành chính tỉnh Hà Giang tại thành phố Hà Giang Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2014 về phân loại thôn, khu phố trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 123/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của ngành tư pháp năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quyết toán hoàn thành dự án cải tạo, sửa chữa nhà làm việc, thiết bị điện nước, trang thiết bị phòng làm việc của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao Thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp công tác giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án tăng cường năng lực quản lý, thực thi có hiệu quả pháp luật bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan đối với tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, liên quan tại Việt Nam đến năm 2015 Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 07/02/2012
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch ứng dụng và Phát triển công nghệ thông tin tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình phát triển nông nghiệp và ngành nghề nông thôn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 15/05/2010
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2009 về giao chỉ tiêu ứng trước kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2010 tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Chu Lai tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/05/2009 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống nghĩa trang tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 04/06/2008
Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2008 quy định chính sách học phí, hỗ trợ học bổng, trợ cấp ưu đãi, trợ cấp xã hội đối với học sinh học nghề của tỉnh Bình Định Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2005 về việc điều chỉnh Thành viên Ban Chỉ đạo Tổ chức điều phối phát triển các Vùng kinh tế trọng điểm Ban hành: 07/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006