Kế hoạch 1258/KH-UBND năm 2019 thực hiện Giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận đến 2020, định hướng 2025
Số hiệu: | 1258/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 11/04/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1258/KH-UBND |
Bình Thuận, ngày 11 tháng 4 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN GIÁM SÁT AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG, DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG 2025
Căn cứ Quyết định số 1017/QĐ-TTg ngày 14/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện tử đến 2020, định hướng 2025;
Căn cứ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận, phiên bản 1.0 (phê duyệt tại Quyết định số 3770/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh);
Căn cứ Công văn số 3918/UBND-TTTT ngày 17/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận đến 2020, định hướng 2025, với nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
- Xây dựng, hoàn thiện các quy định, tạo cơ sở pháp lý đầy đủ trong triển khai công tác an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Xây dựng hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng (hệ thống quan trắc) theo mô hình tập trung thực hiện giám sát an toàn thông tin mạng cho các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh và kết nối đồng bộ với hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng quốc gia; Tăng cường khả năng giám sát phát hiện sớm, cảnh báo kịp thời, chính xác về các sự kiện, sự cố, dấu hiệu, hành vi, mã độc xâm phạm, nguy cơ, điểm yếu, lỗ hổng có khả năng gây mất an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận.
- Xây dựng, phát triển nguồn nhân lực giám sát, đảm bảo an toàn thông tin mạng của tỉnh.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
1. Xây dựng, hoàn thiện các quy định, tạo cơ sở pháp lý đầy đủ trong triển khai giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về giám sát, bảo đảm an toàn thông tin mạng:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh và các đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian triển khai và hoàn thành: năm 2020.
b) Hướng dẫn các sở, ngành và địa phương triển khai giám sát, bảo đảm an toàn thông tin mạng:
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian triển khai: theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Tăng cường khả năng giám sát phát hiện sớm, cảnh báo kịp thời, chính xác về các sự kiện, sự cố, dấu hiệu, hành vi, mã độc xâm phạm, nguy cơ, điểm yếu, lỗ hổng có khả năng gây mất an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận
a) Xây dựng hệ thống giám sát, quản lý tập trung cấp tỉnh:
- Xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát, quản lý tập trung cấp tỉnh phục vụ giám sát an toàn thông tin mạng cho hệ thống thông tin phục vụ chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận;
- Kết nối đồng bộ với hệ thống quan trắc, giám sát cơ sở đặt tại sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh và hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng quốc gia đảm bảo theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông và cơ quan điều phối quốc gia VNCERT.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh và các đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian triển khai và hoàn thành: năm 2020 - 2021.
- Kinh phí thực hiện: dự kiến là 02 tỷ đồng, nguồn vốn sự nghiệp.
b) Xây dựng hệ thống giám sát, quản lý cấp sở, ngành, địa phương:
- Xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát, quản lý tập trung cấp sở, ngành, địa phương phục vụ giám sát an toàn các hệ thống thông tin của đơn vị trực thuộc (đối với các sở, ban, ngành) và UBND các xã, phường, thị trấn (đối với cấp huyện);
- Kết nối đồng bộ với hệ thống quan trắc, giám sát của tỉnh đảm bảo theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông và cơ quan điều phối quốc gia VNCERT.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh và các đơn vị khác có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: các đơn vị trực thuộc (cấp sở, ngành), UBND các xã, phường, thị trấn (cấp huyện).
- Thời gian triển khai và hoàn thành: năm 2020 - 2021.
- Kinh phí thực hiện: Kinh phí cấp sở, ngành, địa phương.
c) Phối hợp với Cơ quan điều phối quốc gia trong công tác giám sát, ứng cứu xử lý sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng cho hệ thống thông tin phục vụ Chính phủ điện tử và hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh, quốc gia:
- Cơ quan chủ trì: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (cơ quan thường trực Đội ứng cứu sự cố mạng máy tính tỉnh).
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh và các đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian triển khai và hoàn thành: hàng năm.
d) Thực hiện duy trì hệ thống giám sát an toàn thông tin, định kỳ hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá hoạt động của hệ thống quan trắc, giám sát an toàn thông tin mạng:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh và các đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian triển khai và hoàn thành: thường xuyên hàng năm.
3. Xây dựng, phát triển nguồn nhân lực giám sát, đảm bảo an toàn thông tin mạng của tỉnh
a) Trên cơ sở Đội Ứng cứu sự cố mạng máy tính tỉnh (thành lập tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 27/8/2018), kiện toàn bổ sung lực lượng để thực hiện giám sát an toàn thông tin mạng tại hệ thống quan trắc giám sát, quản lý tập trung cấp tỉnh và hệ thống quan trắc, giám sát cơ sở đặt tại các sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh và các đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian triển khai và hoàn thành: năm 2020.
b) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ thuật và nghiệp vụ nâng cao, chuyên sâu cho đội ngũ nhân lực giám sát, đảm bảo an toàn thông tin mạng của tỉnh. Đảm bảo thực hiện tốt công tác giám sát, phân tích, ứng cứu, bảo đảm an toàn thông tin mạng phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian triển khai và hoàn thành: hàng năm.
c) Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, đón đầu các thành tựu khoa học công nghệ, ưu tiên triển khai các đề tài khoa học nghiên cứu về an toàn thông tin mạng phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian triển khai và hoàn thành: hàng năm.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Ngân sách trung ương hỗ trợ, ngân sách tỉnh, nguồn vốn khoa học công nghệ…
- Các cơ quan, đơn vị căn cứ các nội dung, nhiệm vụ được giao hàng năm tổ chức xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí, trình phê duyệt theo cấp thẩm quyền để thực hiện theo quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì triển khai thực hiện kế hoạch, đồng thời phối hợp, hướng dẫn các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai các nội dung, hạng mục theo kế hoạch đề ra.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng dự toán kinh phí thực hiện hàng năm.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tình hình triển khai thực hiện kế hoạch theo định kỳ hàng năm và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Căn cứ khả năng cân đối của Ngân sách, tham mưu bố trí nguồn chi thường xuyên, chi sự nghiệp hàng năm theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ, nội dung theo kế hoạch này.
3. Sở Kế hoạch và đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành liên quan và các địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí các nguồn vốn đầu tư công cho các dự án đầu tư xây dựng, đảm bảo triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định Luật Đầu tư công và các văn bản có liên quan.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tổ chức nghiên cứu tiêu chuẩn, công nghệ, giải pháp, sản phẩm phục vụ giám sát an toàn thông tin mạng cho hệ thống thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận.
- Ưu tiên nguồn vốn khoa học công nghệ để triển khai các đề tài nghiên cứu, đón đầu các thành tựu khoa học công nghệ, phát triển và hỗ trợ áp dụng các giải pháp, sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin trong tỉnh.
5. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, xây dựng và tổ chức triển khai công tác giám sát hệ thống thông tin tại đơn vị bảo đảm đồng bộ, phù hợp với các nội dung, chương trình an toàn thông tin của tỉnh triển khai.
Hàng năm, bố trí kinh phí từ nguồn chi thường xuyên, chi sự nghiệp để đảm bảo triển khai và duy trì hoạt động giám sát an toàn thông tin mạng tại đơn vị mình./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2020 về chính sách hỗ trợ xã An toàn khu, vùng An toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều lệ Hội Doanh nhân OCOP tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi bổ sung, bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện khảo sát, lấy ý kiến mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 1017/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện tử đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Chỉ thị 14/CT-TTg về tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 1017/QĐ-TTg năm 2016 về xuất cấp hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho tỉnh Kiên Giang, Nghệ An, Hà Tĩnh Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2016 về triển khai thi hành Luật phí và lệ phí Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập điều chỉnh quy hoạch chung đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2015 về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 14/06/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 1017/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt và ký “Bản ghi nhớ giữa Việt Nam và In-đô-nê-xi-a về Hợp tác Hàng hóa nông sản” Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 29/06/2013
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định số 2191/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 1017/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 30/07/2008 | Cập nhật: 01/08/2008
Quyết định 1017/QĐ-TTg năm 2007 về việc ông Nguyễn Trọng Hỷ giữ chức Thứ trưởng Bộ Văn Hóa, Thể dục và Du lịch Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 28/09/2007
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông đến năm 2020 Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt phương án phát hành trái phiếu đô thị thành phố Hồ Chí Minh năm 2007 do Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/05/2007 | Cập nhật: 22/06/2007