Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: 07/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Dương Tiến Dũng
Ngày ban hành: 26/02/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CÀ MAU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/KH-UBND

Cà Mau, ngày 26 tháng 02 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THỜI KỲ 2011-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu:

- Nhằm triển khai thực hiện thắng lợi Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030.

- Kim ngạch xuất khẩu tăng trưng bình quân 10,2%/năm giai đoạn 2011 - 2015; tăng trưởng bình quân 7,4%/năm giai đoạn 2016 - 2020.

Trong đó: Kim ngạch xuất khẩu đạt 1,4 tỷ USD - 1,5 tỷ USD năm 2015, 1,8 tỷ USD - 2 tỷ USD năm 2020, cụ thể:

Năm 2015:

- Kim ngạch xuất khẩu               :           1,400 tỷ USD.

Trong đó: + Thủy sản                 :           1,390 t USD.

                + Gạo                       :           0,010 tỷ USD.

Năm 2020:

- Kim ngạch xuất khẩu               :           2 tỷ USD.

Trong đó: + Thủy sản                 :           1,8 tỷ USD.

                + Gạo                       :           0,2 tỷ USD.

2. Yêu cầu: các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xác định rõ những nội dung công việc cần làm nhằm chủ động và tích cực triển khai thực hiện thắng lợi Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch triển khai Chương trình của UBND tỉnh.

II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

a) Về sản xuất công nghiệp:

- Sở Công Thương rà soát, bổ sung và hoàn chỉnh các quy hoạch ngành, sản phẩm công nghiệp phù hợp vi Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 và Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030; phối hợp lập các danh mục dự án mời gọi đầu tư từ các thành phần kinh tế vào các Khu công nghiệp, nhất là thu hút đầu tư vào các dự án động lực, Khu kinh tế Năm Căn, Khu công nghiệp Khánh An và Sông Đốc, nhằm tăng nhanh tốc độ phát triển công nghiệp, khuyến khích các doanh nghiệp chế biến thủy sản đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa, tăng tỷ trọng sản phẩm có giá trị gia tăng nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng nh quân giá trị sản xut công nghiệp trên 18%/năm giai đoạn 2011 - 2015 và 17%/năm giai đoạn 2016 - 2020; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng các mô hình ứng dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tỉnh Cà Mau được phê duyệt tại Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 13/12/2011.

Từng bước đẩy nhanh phát triển các ngành công nghiệp theo Kết luận của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 16/7/2007 của Tỉnh ủy (khóa XIII) về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Cà Mau đến m 2010, định hướng đến 2020. Thực hiện có hiệu quả chương trình liên kết công thương với Sở Công Thương thành phHồ Chí Minh và các tỉnh đồng bng sông Cửu Long. Đẩy mạnh công suất hoạt động của cụm Khí - Điện - Đạm; tập trung phát triển các ngành có lợi thế cạnh tranh, có thương hiệu như: các sản phẩm chế biến thủy sản xuất khẩu, phân đạm.

- SKhoa học và Công nghệ phối hợp với các s, ngành và đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Chương trình quốc gia nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 đã được phê duyệt tại Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ. Triển khai thực hiện Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 đã được phê duyệt tại Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó tập trung vào các sản phẩm trọng điểm, sản phẩm chủ lực; nghiên cứu, làm chủ và ứng dụng công nghệ tiên tiến; xây dựng chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc đổi mới công nghệ nâng cao chất lượng, hàm lượng khoa học công nghệ và giá trị gia tăng, giá trị nội địa trong sản phẩm xuất khẩu.

b) Về sản xuất nông nghiệp:

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, bổ sung và hoàn chỉnh quy hoạch ngành, sản phẩm nông nghiệp (gạo, thủy sản) phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội đến năm 2020 và Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp 2011 - 2020 và tầm nhìn đến 2030. Xây dựng và ban hành các cơ chế khuyến khích gắn kết giữa phát triển vùng nguyên liệu với sản xuất, chế biến và xuất khẩu nông, lâm, thủy sản. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trong sản xuất tôm, lúa nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho xuất khu. Phi hợp với các huyện và thành ph Cà Mau đy nhanh tiến độ trin khai Quy hoạch nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn.

2. Phát trin thị trường, xúc tiến thương mại.

- Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến xuất khẩu thuộc Chương trình xúc tiến thương mại quc gia của Chính phủ, Bộ Công Thương; triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động xúc tiến xut khu theo Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đu tư hàng năm của tỉnh; nghiên cứu tổ chức, tham gia các Hội chợ chuyên đề vthủy sản trong và ngoài nước; tìm kiếm tiếp cận các thị trường tiềm năng khác ngoài các thị trường truyn thng như Mỹ, Nhật, EU... Tạo điều kiện, giới thiệu các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản hợp tác với cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài để đưa hàng hóa của các doanh nghiệp vào hệ thống phân phối tại nước nhập khẩu.

- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan cung cấp, cập nhật thường xuyên thông tin về thị trường, cơ chế chính sách ngoại thương của các nước cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, khuyến khích các doanh nghiệp đa dạng hóa các mặt hàng thủy sản xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu của nhiều nhóm tiêu dùng khác nhau. Duy trì và mở rộng thị phần hàng hóa xuất khẩu tại các thị trường trọng điểm truyền thống; từng bước mở rộng các thị trường xuất khẩu mới có tiềm năng; xây dựng Đán phát triển thị trường xuất khẩu.

3. Hoàn thiện chính sách thương mại, tài chính, tín dụng và đầu tư phát triển sản xuất hàng xuất khẩu.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, đánh giá tình hình hoạt động của khu vực đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua và định hướng trong thời gian tới, qua đó đề xuất giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có chất lượng, hiệu quả cao, ứng dụng công nghệ hiện đại và đảm bảo môi trường; hạn chế hiện tượng lợi dụng các chính sách ưu đãi để hoạt động không đúng mục đích với giấy chứng nhận đầu tư được cấp.

- Nâng cao vai trò của Ngân hàng phát triển Việt Nam khu vực Minh Hải, Quỹ đầu tư của tỉnh trong việc cấp tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu, trong thực hiện quy chế bảo lãnh cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn ngân hàng thương mại để đầu tư sản xuất kinh doanh.

- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chính sách, các dự án thu hút đầu tư nhằm thu hút mạnh các thành phần kinh tế, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất hàng xuất khẩu theo hướng tăng chất lượng, hiệu quả cao, đảm bảo môi trường, cam kết chuyển giao công nghệ hiện đại và phát triển đội ngũ nhân lực có kỹ năng, tay nghề cao. Hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cứu phát triển sản xuất các sản phẩm mới nhằm đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu của tỉnh.

- Triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu.

4. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, dch vụ phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa và đẩy nhanh xã hội hóa dịch vụ logistics.

Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trin khai thực hiện đồng bộ các quy hoạch đến năm 2020 như: Quy hoạch hệ thống bán buôn, bán lẻ, trong đó có hệ thống kho chứa, dịch vụ Logistics, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh nhằm cung cấp dịch vụ có chất lượng, đáp nhu cầu tiêu dùng, sản xuất và xuất khẩu. Phát triển hệ thống chợ nông thôn tại các xã chưa có chợ, nhất là hệ thống chợ nông thôn theo chương trình nông thôn mới. Đến năm 2015 phát triển từ 2-3 siêu thị, 1-2 trung tâm thương mại và hệ thống cửa hàng tiện lợi. Giai đoạn 2016-2020 phát triển 5 trung tâm thương mại, 4 khu thương mại dịch vụ, 3 siêu thị.

5. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.

Sở Công Thương tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức và chính sách, pháp luật thương mại của các nước cho các địa phương, doanh nghiệp để tận dụng các ưu đãi trong các cam kết quốc tế và có biện pháp tích cực, chủ động phòng tránh các hàng rào trong thương mại để phát triển xuất khẩu các mặt hàng chủ lực, mặt hàng mới của tỉnh.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng Đán Phát triển nguồn nhân lực cho xuất khẩu.

6. Kiểm soát nhập khẩu.

- Tăng cường phbiến đến các doanh nghiệp sử dụng hàng hóa trong nước đã sản xuất được góp phần kiềm chế nhập khẩu, đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại trong nước nhằm tạo cơ hội kết nối giữa các doanh nghip sản xuất máy móc, thiết bị, vật tư nguyên phụ liệu với các doanh nghiệp sử dụng hàng hóa này.

- Tăng cường áp dụng các biện pháp quản lý nhập khẩu phù hợp các cam kết quốc tế, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa nhập khẩu; bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu phù hp với các quy định và cam kết quốc tế.

7. Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp và vai trò của Hiệp hội ngành hàng.

- Hội chế biến và xuất khẩu Thủy sản Cà Mau (Casep) đẩy mạnh công tác đánh giá, dự báo thị trường, xu hướng giá cả thực hiện chế độ cung cấp thông tin định kỳ liên quan đến thị trường và chính sách của các nước bạn cho các Hội viên để nâng cao tính chủ động, phòng ngừa rủi ro khi thị trường biến động; nâng cao vai trò, năng lực của Hội trong việc tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại góp phần hỗ trợ công tác phát triển thị trường của các doanh nghiệp.

- Các doanh nghiệp tập trung sản xuất, kinh doanh theo hướng chú trọng chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định để đảm bảo uy tín của sản phẩm xuất khẩu và của doanh nghiệp xuất khẩu; phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý nhà nước, phản ánh kịp thời những vấn đề khó khăn, vướng mắc để có biện pháp chủ động đối phó, góp phần thúc đẩy và nâng cao hiệu quả xuất khẩu.

III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

Kinh phí thực hiện kế hoạch được huy động từ các nguồn vốn: ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, vn viện trợ quc tế, vốn huy động xã hội và các nguồn vốn hợp pháp khác; hàng năm, căn cứ nội dung kế hoạch và các đề án, nhiệm vụ cụ thể được phân công tại Danh mục kèm theo, các sở, ngành, đơn vị có liên quan dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện nhiệm vụ thuộc kế hoạch theo quy định của pháp luật vngân sách nhà nước.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các đề án, nhiệm vụ được giao trong kế hoạch đảm bảo kịp thời, hiệu quả; xây dựng và phối hợp với các Bộ ngành Trung ương triển khai thực hiện các quy hoạch, chương trình, đề án, dự án đảm bảo nhanh chóng, kịp thời và hiệu quả, góp phần thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030; tổ chức và huy động các nguồn lực lồng ghép các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác trên địa bàn với các nhiệm vụ của kế hoạch này để triển khai thực hiện, bảo đảm hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.

2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, y ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh định kỳ hàng năm theo quy định.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc xét thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể trong kế hoạch, các đơn vị chủ động báo cáo Sở Công Thương, để trình UBND tnh xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Các sở, ban, ngành tnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hội CBXKTS Cà Mau (Casep);
- Ngân hàng Nhà nước CN Cà Mau;
- PVP UBND tnh (Th);
- CVKT (T);
- Lưu: VT, Mi09.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Dương Tiến Dũng

 

DANH MỤC

CÁC ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ 2011-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 07/KH-UBND ngày 26/02/2013 của UBND tỉnh Cà Mau)

STT

Nội dung công việc (các nhóm giải pháp nêu ti Quyết đnh s 950/QĐ-TTg)

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hp

Loại văn bản

Cấp quyết định

Kinh phí thực hiện

Thi gian hoàn thành

I

Phát triển sản xuất, chuyển dịch Cơ cấu kinh tế

 

 

 

 

 

 

1

Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trong sản xut tôm, lúa

Sở NN&PTNT

UBND các huyện, thành phố Cà Mau; Hội chế biến & XK Thủy sản Cà Mau (Casep)

Đề án

UBND tỉnh

- 400 triệu đồng

- Ngân sách TW và địa phương

Năm 2013 -2015

II

Phát triển thị trường

 

 

 

 

 

 

1

Phát triển thị trường xuất khẩu

Sở Công Thương

TTXTTM-DL & Đầu tư, Hội chế biến & XK Thy sn Cà Mau (Casep)

Đề án

UBND tỉnh

- 400 triệu đồng

- Ngân sách TW và địa phương

2013-2014

III

Chính sách tài chính, tín dụng và đầu tư phát triển sản xuất hàng xuất khẩu

Các Bộ, ngành Trung ương

 

 

 

 

 

IV

Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao nhận kho vận và đy nhanh xã hội hóa hoạt động dịch vụ Logistics

Nhà đầu tư, các doanh nghiệp

 

Dự án

UBND tỉnh Cấp chứng nhận đầu tư

Vốn doanh nghiệp, nhà đầu tư

2013-2015

V

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

 

 

 

 

 

 

1

Phát triển nguồn nhân lực cho xuất khu

Sở Lao động - TB&XH

Sở Công Thương, Sở Giáo dục & Đào tạo

Đề án

UBND tỉnh

- 500 triệu đồng

- Ngân sách TW và địa phương

Năm 2013

VI

Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp và vai trò của Hiệp hội ngành hàng

 

 

 

 

 

 

1

Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp

Sở Kế hoạch & Đầu tư

TTXTTM-DL & Đầu tư

Đề án

UBND tỉnh

- 400 triệu đồng

- Ngân sách TW và địa phương

Năm 2013

2

Hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu xử lý môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ

Đề án

UBND tỉnh

- 400 triệu đồng

- Ngân sách TW và địa phương

Năm 2013

3

Thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính

Đề án

UBND tỉnh

- 400 triệu đồng

- Ngân sách địa phương

Năm 2013