Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển nâng cao hiệu quả kinh tế vùng bãi tỉnh Hưng Yên đến năm 2010, định hướng đến 2015
Số hiệu: | 979/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Nguyễn Thanh Quán |
Ngày ban hành: | 30/05/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 979/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 30 tháng 5 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ VÙNG BÃI TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về Lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Hưng Yên lần thứ XVI;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 20/10/2006 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XVI về chương trình phát triển nông nghiệp nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 2623/QĐ-UB ngày 06/11/2002 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp nông thôn tỉnh Hưng Yên đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 02/4/2007 của UBND tỉnh Hưng Yên ban hành quy định phân công nhiệm vụ và phân cấp quản lý trong các lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 48/TT-NN ngày 16/4/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển nâng cao hiệu quả kinh tế vùng bãi tỉnh Hưng Yên đến năm 2010, định hướng đến 2015, với những nội dung chủ yếu sau:
1- Phạm vi nghiên cứu.
1.1. Phạm vi nghiên cứu của Đề án:
Gồm 39 xã thuộc 6 huyện, thị xã có đất bãi: Văn Giang, Khoái Châu, Kim Động, thị xã Hưng Yên, Tiên Lữ và Phù Cừ với tổng diện tích tự nhiên: 22.242 ha, chiếm 24,1% tổng diện tích đất tự nhiên của toàn tỉnh (Trong đó diện tích tự nhiên ngoài bãi là 9.505,2 ha).
Tổng dân số đến cuối năm 2005 là 264,206 nghìn người, chiếm 23,58% dân số toàn tỉnh (Trong đó dân số sinh sống ở ngoài đê là 88.358 người).
1.2- Phân chia các tiểu vùng kinh tế:
a) Tiểu vùng 1:
Gồm các xã vùng bãi của huyện Văn Giang và huyện Khoái Châu.
Chiếm 41,01% về diện tích đất tự nhiên và 41,03% về diện tích đất nông nghiệp.
b) Tiểu vùng 2:
Gồm các xã vùng bãi của huyện Kim Động và thị xã Hưng Yên.
Chiếm 35,67% về diện tích đất tự nhiên và 42,07% về diện tích đất nông nghiệp.
c) Tiểu vùng 3:
Bao gồm vùng bãi thuộc các huyện Tiên Lữ và Phù Cừ.
Chiếm 23,32% diện tích đất tự nhiên và 16,9% diện tích đất nông nghiệp.
2- Mục tiêu Đề án.
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Tận dụng lợi thế, khắc phục những hạn chế, xây dựng những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực phát triển (về đất đai, lao động...) từng bước thực hiện chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội và khả năng cạnh tranh của vùng bãi; nâng mức thu nhập vùng bãi bằng và vượt mức bình quân chung toàn tỉnh trong thời gian từ nay đến 2015.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
+ Đến năm 2010, thu nhập bình quân đạt 13,73 triệu đồng/người/năm; riêng các xã khó khăn thuộc tiểu vùng 2 và 3 đạt 9,4 triệu đồng/người/năm. Đến năm 2015, thu nhập bình quân gấp 1,5 lần so với năm 2010.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn vùng bãi giai đoạn 2007 - 2010 đạt 20,28%/năm; giai đoạn 2011 - 2015 đạt trên 18%/năm.
+ Đến năm 2015, cơ cấu kinh tế vùng bãi: Nông nghiệp, thuỷ sản 40%; Tiểu thủ công nghiệp, làng nghề 35%; Thương mại dịch vụ 25%.
+ Hệ số sử dụng đất tăng từ 1,7 lần (năm 2006) lên 2,1 lần (năm 2010) và 2,3 lần (năm 2015).
3. Nhiệm vụ chủ yếu của Đề án.
3.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản: Đến năm 2015, giá trị sản xuất chiếm tỷ trọng 40% tổng GTSX vùng toàn vùng bãi. Cơ cấu nội bộ ngành: trồng trọt 38,54%; chăn nuôi và thuỷ sản 61,46%.
- Về trồng trọt: Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng, con nuôi theo hướng sản xuất hàng hoá, tận dụng các lợi thế vùng bãi. Đến năm 2015, các cây trồng chính gồm: 245 ha hoa cây cảnh; 674,6 ha cây ăn quả và cây lâu năm; 99,8 ha cây dược liệu; 110 ha rau an toàn các loại; 248,5 ha trồng cỏ thâm canh. Diện tích dâu tằm duy trì ở mức 390 - 400 ha. Diện tích lúa giảm còn 659,5 ha.
- Về chăn nuôi: Xác định vật nuôi chủ lực là bò thịt. Tiếp tục cải tạo đàn bò theo hướng “Sind hoá”. Phương thức chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ là chính nhưng phải thâm canh để đạt hiệu quả cao. Về đàn bò sữa: chủ trương củng cố và nâng cao chất lượng đàn bò sữa hiện có (tập trung ở Văn Giang, Khoái Châu và 1 phần Kim Động). Đàn lợn phát triển theo hướng “nạc hoá”. Đàn gia cầm: chú trọng phát triển đàn gà thả vườn với các giống phù hợp. Đàn thuỷ cầm trước mắt không khuyến khích phát triển, chỉ duy trì trong các mô hình VAC. Phương thức chuyển dần sang chăn nuôi quy mô tập trung (đối với đàn lợn và gia cầm công nghiệp), chuyển chăn nuôi ra xa khu dân cư. Đến năm 2015, quy mô chăn nuôi đạt: 18.700 - 19.000 con bò; 76.000 - 76.500 con lợn; 350 - 360 ngàn con gia cầm các loại.
- Về thuỷ sản: Tận dụng mặt nước và diện tích trũng cấy lúa kém hiệu quả chuyển sang nuôi thả thủy sản; diện tích nuôi thả thuỷ sản đến 2015 đạt 501 ha.
(Phụ biểu số 5/QH kèm theo Đề án)
3.2. Quy hoạch công nghiệp, TTCN làng nghề:
Đến năm 2015, tỷ trọng GTSX ngành chiếm 35% tổng GTSX vùng bãi. Phát huy hiệu quả các làng nghề hiện có; khuyến khích các hộ tư nhân, cá thể chuyển thành các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Mỗi xã có làng nghề cần quy hoạch khu vực sản xuất tập trung ngoài khu dân cư (từ 5-10 ha) để cho các hộ sản xuất thuê mặt bằng. Chú ý xử lý chất thải, nước thải ở các khu công nghiệp làng nghề.
3.3. Quy hoạch thương mại, du lịch, dịch vụ: Đến 2015, tỷ trọng GTSX ngành chiếm 25% tổng GTSX vùng bãi.
- Về thương mại: Phát triển nhanh chóng mạng lưới chợ theo quy hoạch đã được duyệt. Quy hoạch chợ đầu mối kết hợp với điểm tập kết xe và hàng. Ưu đãi, tạo điều kiện phát triển các hợp tác xã thương mại, dịch vụ ở các xã.
- Về du lịch: Phát triển phù hợp với quy hoạch du lịch chung của tỉnh. Các loại hình du lịch chủ yếu của vùng bãi là: tham quan di tích lịch sử văn hoá; du lịch lễ hội; du lịch sinh thái; du lịch làng quê gắn với ẩm thực, cảnh quan thiên nhiên.
Xây dựng một số khu nghỉ dưỡng cuối tuần dọc sông Hồng, kết hợp du lịch với điều dưỡng, chữa bệnh.
- Về dịch vụ: Khai thác thế mạnh vận tải thuỷ, hướng phát triển theo quy hoạch đã được phê duyệt. Quy hoạch xây dựng một số điểm công nghiệp cơ khí sửa chữa nhỏ tàu thuyền. Các bến bãi vận chuyển và tập kết đá, cát, sỏi theo đúng quy hoạch được duyệt.
3.4. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
- Về giao thông nông thôn: Bê tông hoá 126,35 km; rải cấp phối 128,4 km; xây dựng và nâng cấp theo quy hoạch các bến bãi vận chuyển và tập kết hàng hoá.
- Về điện nông thôn: Lắp đặt bổ sung 14 trạm hạ thế (tổng công suất 2830 KVA); kéo 35,6 km đường dây các loại.
- Về thuỷ lợi: Xây mới 13 trạm bơm dã chiến; 4 trạm bơm nước ngầm (phục vụ vùng sản xuất rau an toàn tập trung); cứng hoá 102,16 km kênh nội đồng; lắp đặt 48km xi phon thủy lợi ở các khu vực địa hình khó khăn; xây dựng bổ sung 12 cống qua đê bối.
(Phụ biểu số 6/QH kèm theo Đề án)
4. Các dự án ưu tiên: Giai đoạn 2007 - 2015, tập trung hỗ trợ triển khai một số dự án ưu tiên sau:
- Dự án chuyển đổi sản xuất theo mô hình VAC: Diện tích tăng thêm 267ha.
- Dự án sản xuất hoa cây cảnh: Diện tích tăng thêm 119 ha.
- Dự án sản xuất cây ăn quả đặc sản: Diện tích tăng thêm 430,1 ha.
- Dự án đầu tư trồng cỏ chăn nuôi: Diện tích tăng thêm 241,3 ha.
- Dự án xây dựng 4 điểm trồng rau an toàn tập trung: xã Xuân Quan (H. Văn Giang) 10 ha; xã Tân Châu (H. Khoái Châu) 60 ha; xã Đông Ninh (H. Khoái Châu) 20 ha; xã Quảng Châu (TX. Hưng Yên) 20 ha.
- Dự án xây dựng 5 điểm sản xuất nông nghiệp phục vụ du lịch sinh thái: Quảng Châu và khu vực chân cầu Yên Lệnh phường Lam Sơn (thị xã Hưng Yên); điểm Mễ Sở và Thắng Lợi (huyện Văn Giang); điểm thị trấn Văn Giang; điểm Phú Cường - Hùng Cường (huyện Kim Động).
5. Nhu cầu vốn đầu tư: Khoảng 160,17 tỷ đồng phân theo hạng mục đầu tư và phân kỳ đầu tư theo giai đoạn, trong đó vốn ngân sách nhà nước đầu tư, hỗ trợ theo từng đề án, dự án được phê duyệt, còn lại là các nguồn vốn khác.
5.1. Phân theo hạng mục đầu tư:
- Xây dựng các CSHT thiết yếu: 125,324 tỷ đồng (78,2%).
- Hỗ trợ sản xuất: 34,847 tỷ đồng (21,8%).
5.2. Phân kỳ đầu tư:
- Năm 2007: 19,5049 tỷ đồng (12,2%).
- Năm 2008: 25,5147 tỷ đồng (15,3%).
- Năm 2009: 25,5147 tỷ đồng (15,3%).
- Năm 2010: 18,5236 tỷ đồng (11,6%).
- Từ 2011 - 2015: 73,113 tỷ đồng (45,6%).
6. Chủ đề án: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên.
7. Các giải pháp chủ yếu:
7.1. Giải pháp về nông nghiệp:
a) Trồng trọt: Sử dụng cây trồng có nhu cầu tưới nước ít; chuyển ruộng trũng cấy lúa hiệu quả kém sang sản xuất theo mô hình VAC; hình thành các vùng nông sản hàng hoá tập trung, chuyên canh ở các khu vực có thể giải quyết tốt vấn đề tưới để nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
b) Chăn nuôi: Chuyển dần theo hướng chăn nuôi tập trung xa khu dân cư. Xác định con nuôi chủ lực là bò thịt, tiếp tục cải tạo đàn bò theo hướng "sind hoá"; phát triển đàn bò theo hướng "nạc hoá"; chú trọng đàn gà thả vườn, không khuyến khích đàn thuỷ cầm.
7.2. Giải pháp về thuỷ lợi:
Phát huy hiệu quả các trạm bơm đã có bằng biện pháp hoàn chỉnh hệ thống kênh tưới; tích nước vào ao hồ vào mùa mưa (ao hồ được chuyển đổi từ ruộng trũng sang mô hình VAC) để tưới mùa khô; xây các trạm bơm dã chiến, các máy bơm áp lực sử dụng nước ngầm để tưới cục bộ cho cây trồng.
7.3. Giải pháp về giao thông, điện:
Mỗi xã có một đường trục chính nối với đê quốc gia, cách khoảng 500m bố trí một đường ra đồng được bê tông hoặc cấp phối, mở đường hành lang chân đê (trong đê) để lưu thông hàng hoá, đi lại của nhân dân. Đường điện bố trí dọc theo các trục giao thông chính của xã và các đường nhánh, kéo dài đường điện ra đồng để phục vụ bơm tưới.
7.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách:
a) Áp dụng các chính sách ưu đãi ở mức cao nhất về các loại thuế và đất đai theo quy định của pháp luật hiện hành về khuyến khích đầu tư nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư vào các lĩnh vực phát triển hạ tầng phục vụ nông nghiệp, nông thôn; lĩnh vực bảo quản, chế biến, tiêu thụ nông sản và giải quyết việc làm cho nông dân trong vùng dự án.
b) Cơ chế hỗ trợ với các lĩnh vực cụ thể:
- Về nông nghiệp:
+ Với vùng chuyển đổi VAC: Hỗ trợ theo chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại.
+ Với vùng chuyển sang sản xuất rau an toàn: Hỗ trợ theo đề án sản xuất rau an toàn.
+ Khu chăn nuôi tập trung xa khu dân cư: Hỗ trợ theo đề án phát triển chăn nuôi tập trung xa khu dân cư.
+ Giống cây trồng, vật nuôi mới hiệu quả kinh tế cao: Ngân sách tỉnh hỗ trợ một phần, cụ thể do liên ngành Tài chính, Khoa học công nghệ và Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị.
- Về thuỷ lợi: Nguồn vốn và mức hỗ trợ cụ thể theo đề án quy hoạch thuỷ lợi đến năm 2010.
- Về giao thông: Nguồn vốn và mức hỗ trợ cụ thể theo đề án giao thông nông thôn.
- Về đường điện: Theo đề án quy hoạch phát triển lưới điện nông thôn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đề án phối hợp với các sở, ngành, huyện thị liên quan tiến hành xây dựng các dự án thành phần, các dự án ưu tiên (đã xác định trong quy hoạch) và trình duyệt theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh; tổ chức triển khai thực hiện Đề án theo tiến độ.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2007 đến 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Công nghiệp, Xây dựng, Thương mại và Du lịch, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị: Văn Giang, Khoái Châu, Kim Động, Tiên Lữ, Phù Cừ và Thị xã Hưng Yên; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 12/05/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của lực lượng dân phòng tự nguyện ở xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 06/12/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) trên địa bàn tỉnh Điện Biên do UBND tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 10/09/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy định "Phân công nhiệm vụ và phân cấp quản lý trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng" do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy định điều kiện ấp trứng và chăn nuôi thủy cầm tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục đầu tư, kế hoạch đầu tư, chống lãng phí, thất thoát và nợ đọng trong quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch và Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội thành phố năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế liên thông về đăng ký kinh doanh, khắc con dấu và mã số thuế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/01/2007 | Cập nhật: 03/12/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp thuộc thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND thành lập thôn: Nông Trường thuộc xã Vĩnh Hiền; Thống Nhất thuộc xã Vĩnh Long; Tây Sơn thuộc xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2007 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về nhiệm vụ chi đầu tư các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND thành lập Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh định mức, phương thức thu, chi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành Giáo dục - Đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2006 Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bình Định Ban hành: 22/02/2007 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (áp dụng khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có yêu cầu đo đạc, lập bản đồ địa chính) do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/01/2007 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND áp dụng cơ chế “một cửa” tại Sở Xây Dựng tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 30/11/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức Công ty đầu tư phát triển hạ tầng các khu, cụm công nghiệp tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy định tạm thời đầu tư nuôi thủy sản đăng quầng ven sông Tiền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa - xã hội trên địa bàn quận 5, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 - 2007 và đến năm 2010 Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông tỉnh Hà Nam giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2005 Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND bổ sung Bản phụ lục kèm theo Quyết định 63/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2007 Ban hành: 01/03/2007 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn cứu trợ, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng thị xã An Khê đến năm 2020 Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006