Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 920/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Thân Đức Hưởng |
Ngày ban hành: | 27/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 920/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 27 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ, HỦY BỎ TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1724/QĐ-LĐTBXH ngày 24/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1858/QĐ-LĐTBXH ngày 21/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động, tiền lương, quan hệ lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 80/TTr-LĐTBXH ngày 08/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng chung tại cấp huyện và bãi bỏ, hủy bỏ 46 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 08/10/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG CHUNG TẠ UBND CẤP HUYỆN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 920/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Người có công |
|
1 |
Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình |
2 |
Thủ tục hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ |
3 |
Thủ tục cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ |
4 |
Thủ tục hỗ trợ người có công đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng |
II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
|
5 |
Trợ giúp xã hội đột xuất đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc |
6 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở chăm sóc người khuyết tật; cơ sở chăm sóc người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý của cấp huyện |
7 |
Cấp lại; điều chỉnh giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý của cấp huyện |
8 |
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội |
III. Lĩnh vực Lao động, tiền lương, quan hệ lao động |
|
9 |
Gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp |
10 |
Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền |
IV. Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội |
|
11 |
Hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện |
12 |
Miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại trung tâm quản lý sau cai nghiện |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định nội dung hủy bỏ, bãi bỏ |
1 |
TT-CMU-224807-TT |
Chế độ phong tặng, truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
2 |
TT-CMU-217351-TT |
Trợ cấp cho người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo |
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013; Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT- BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 |
3 |
TT-CMU-217356-TT |
Giải quyết hỗ trợ hàng tháng cho người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ |
Quyết định số 1938/QĐ- LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
4 |
TT-CMU-217358-TT |
Đưa đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội |
Quyết định số 1938/QĐ- LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
5 |
TT-CMU-217365-TT |
Trợ cấp cho người mắc bệnh tâm thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm |
Quyết định số 1938/QĐ- LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
6 |
TT-CMU-217369-TT |
Trợ cấp cho người đơn thân thuộc hộ gia đình nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi |
Quyết định số 1938/QĐ- LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
7 |
TT-CMU-217371-TT |
Trợ cấp cho người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo |
Quyết định số 1938/QĐ- LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
8 |
TT-CMU-217374-TT |
Hỗ trợ một lần kinh phí mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp khi từ trần |
Quyết định số 1938/QĐ- LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
9 |
TT-CMU-217375-TT |
Trợ cấp hằng tháng cho người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên |
Quyết định số 1938/QĐ- LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
10 |
TT-CMU-224880-TT |
Hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng thanh niên xung phong |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
11 |
TT-CMU-217377-TT |
Trợ cấp hằng tháng cho hộ gia đình có 02 người tàn tật không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần |
Quyết định số 1938/QĐ- LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
12 |
TT-CMU-217383-TT |
Trợ cấp hằng tháng cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi |
Quyết định số 1938/QĐ- LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
13 |
TT-CMU-224888-TT |
Cấp lại và sửa lại giấy chứng nhận hộ nghèo |
Quyết định số 1938/QĐ- LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
14 |
TT-CMU-217384-TT |
Cấp lại và sửa sai thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng bảo trợ xã hội |
Quyết định số 1938/QĐ- LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
15 |
TT-CMU-224891-TT |
Hỗ trợ xây dựng hoặc sửa chữa nhà tình nghĩa đối với đối tượng người có hoàn cảnh khó khăn đặc biệt về nhà ở |
Quyết định số 1938/QĐ- LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
16 |
TT-CMU-217397-TT |
Trợ cấp hằng tháng cho trẻ em mồ côi không nơi nương tựa thuộc đối tượng bảo trợ xã hội |
Quyết định số 1938/QĐ- LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
17 |
TT-CMU-224901-TT |
Hỗ trợ trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm hại tình dục, trẻ em lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại nguy hiểm |
Quyết định số 1938/QĐ- LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
18 |
TT-CMU-224907-TT |
Chế độ mai táng phí cho đối tượng cựu chiến binh khi từ trần |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
19 |
TT-CMU-224911-TT |
Cấp thẻ bảo hiểm Y tế cho đối tượng cựu chiến binh |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
20 |
TT-CMU-224926-TT |
Chế độ đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
21 |
TT-CMU-224928-TT |
Chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
22 |
TT-CMU- 224930-TT |
Chế độ mai táng phí và trợ cấp một lần cho người có công với cách mạng từ trần |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
23 |
TT-CMU-224932-TT |
Chế độ đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
24 |
TT-CMU- 224934-TT |
Chế độ đối với người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
25 |
TT-CMU- 224936-TT |
Chế độ trợ cấp đối với vợ (hoặc chồng) liệt sỹ đi lấy chồng (hoặc vợ) khác |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
26 |
TT-CMU-224944-TT |
Giới thiệu và hỗ trợ thân nhân liệt sỹ đi thăm viếng mộ hoặc di chuyển hài cốt liệt sỹ |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội |
27 |
TT-CMU-224948-TT |
Chế độ điều dưỡng (điều dưỡng tại gia đình) đối với người có công với cách mạng |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
28 |
TT-CMU- 224951-TT |
Cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ, giấy chứng nhận thương binh, giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh, giấy chứng nhận bệnh binh |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
29 |
TT-CMU-224953-TT |
Chế độ đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt, tù đày |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
30 |
TT-CMU-224956-TT |
Suy tôn liệt sỹ (thương binh loại A có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên chết do vết thương tái phát) |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
31 |
TT-CMU-224960-TT |
Cấp lại “Bằng Tổ quốc ghi công” |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
32 |
TT-CMU-224962-TT |
Di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng (chuyển đến và chuyển đi) |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
33 |
TT-CMU-224964-TT |
Công nhận gia đình liệt sỹ và trợ cấp tuất liệt sỹ |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
34 |
TT-CMU-224966-TT |
Giải quyết chế độ bảo hiểm y tế cho đối tượng là thanh niên xung phong |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
35 |
TT-CMU-224969-TT |
Cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm y tế cho người có công với cách mạng |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
36 |
TT-CMU-224972-TT |
Chế độ ưu đãi trong giáo dục, đào tạo đối với đối tượng người có công với cách mạng và con đẻ của họ |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
37 |
TT-CMU-224975-TT |
Chế độ đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
38 |
TT-CMU-224989-TT |
Cấp giấy báo tử đối với người hy sinh trước ngày 01 tháng 10 năm 2005 chưa được xác nhận là liệt sỹ |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
39 |
TT-CMU-224992-TT |
Hưởng bảo hiểm thất nghiệp |
Quyết định số 1858/QĐ- LĐTBXH ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
40 |
TT-CMU-224997-TT |
Cấp lại sổ Bảo trợ xã hội |
Quyết định số 1938/QĐ- LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
41 |
TT-CMU-225000-TT |
Cấp lại, đổi sổ lĩnh tiền trợ cấp hàng tháng (cho đối tượng người có công với cách mạng) |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
42 |
TT-CMU-217400-TT |
Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi |
Quyết định số 1938/QĐ- LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
43 |
TT-CMU- 217411-TT |
Chế độ trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
44 |
TT-CMU-217415-TT |
Chế độ trợ cấp một lần đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
45 |
TT-CMU-217418-TT |
Miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập |
Quyết định số 1938/QĐ- LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
46 |
TT-CMU-217425-TT |
Hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng |
Quyết định số 1938/QĐ- LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TỈNH CÀ MAU
1. Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
- Trình tự, thời hạn thực hiện:
Thời gian nhận hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
+ Bước 1: Người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Trung tâm) đối với các trường hợp đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm các giấy tờ sau:
Đơn đề nghị lập Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mẫu số 04-CSSK);
Giấy chỉ định của cơ sở y tế về việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.
+ Bước 2: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm:
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ quy định tại Khoản 1 Điều này, có trách nhiệm lập danh sách cấp Sổ theo dõi (mẫu số 05-CSSK) kèm các giấy tờ liên quan gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho người đứng đơn để hoàn thiện theo quy định.
Lập Sổ quản lý (mẫu số 06-CSSK) và phát Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (sau đây gọi tắt là Sổ theo dõi, mẫu số 08-CSSK) cho đối tượng.
+ Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận được giấy tờ hợp lệ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm chuyển đến, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, lập Sổ quản lý (mẫu số 06-CSSK); lập Sổ theo dõi (mẫu số 08- CSSK) của từng đối tượng và chuyển về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm để phát cho đối tượng.
Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 05 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm để hoàn thiện theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
+ Đơn đề nghị lập sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mẫu số 04-CSSK);
+ Giấy chỉ định của cơ sở y tế về việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan có liên quan.
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 04-CSSK: Đơn đề nghị lập Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Kết quả thực hiện: Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.
- Căn cứ pháp lý:
+ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ;
+ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ tài chính.
Mẫu số 04 – CSSK
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Lập sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
(Kèm theo chỉ định của cơ sở y tế về cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình)
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………
2. Năm sinh: ………………………………………………………………………………………………….
3. Đang hưởng trợ cấp: …………………………………………………………………………………….
4. Nơi quản lý trợ cấp: ……………………………………………………………………………………...
5. Số Hồ sơ: ………………………………………………………………………………………………….
6. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (nếu có) ...% (Bằng chữ: ……………………………………….)
Tôi đề nghị được cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội lập Sổ theo dõi cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình như sau:
Số TT |
Loại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và vật phẩm phụ |
1 |
|
2 |
|
… |
|
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền |
……………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
- UBND cấp xã xác nhận đối với người đang thường trú trên địa bàn.
- Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng xác nhận đối với người đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm.
2. Thủ tục hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ
- Trình tự, thời hạn thực hiện:
Thời gian nhận hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
+ Bước 1: Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ:
a) Thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ có nguyện vọng di chuyển hài cốt liệt sĩ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 12-MLS) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Bản sao giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ hoặc bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”;
- Một trong các giấy tờ sau: giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang liệt sĩ nơi an táng mộ liệt sĩ;
Trường hợp người di chuyển hài cốt liệt sĩ không phải là thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ thì phải có thêm giấy ủy quyền của thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 01 ngày làm việc có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ.
c) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn di chuyển hài cốt liệt sĩ có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 03-GGT).
Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho người đứng đơn để hoàn thiện theo quy định.
+ Bước 2: Nơi quản lý mộ liệt sĩ:
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ các giấy tờ theo quy định để giải quyết việc di chuyển hài cốt liệt sĩ;
b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
- Phối hợp với Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp không có Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ) lập biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ (mẫu số 13-MLS);
- Lưu giấy đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ, biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ;
- Lập Phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 14-MLS) để gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ và nơi an táng hài cốt liệt sĩ (đối với trường hợp hài cốt liệt sĩ sau di chuyển không an táng tại địa phương đang quản lý hồ sơ gốc) kèm theo biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.
- Kiểm tra thủ tục, căn cứ giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ và văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc giải quyết di chuyển hài cốt liệt sĩ thực hiện chi hỗ trợ theo quy định cho thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ theo quy định.
+ Bước 3: Nơi đón nhận và an táng hài cốt liệt sĩ:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
- Tổ chức lễ đón nhận và an táng hài cốt liệt sĩ;
- Xác nhận việc an táng mộ liệt sĩ do gia đình quản lý theo nguyện vọng của thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ (mẫu số 15-MLS).
b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lưu Phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý mộ chuyển đến trong hồ sơ quản lý mộ liệt sĩ.
+ Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ căn cứ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc an táng mộ liệt sĩ tại nghĩa trang dòng họ do gia đình quản lý thực hiện chi hỗ trợ theo quy định cho thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 12-MLS) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Bản sao giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ hoặc bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”;
+ Một trong các giấy tờ sau: giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang liệt sĩ nơi an táng mộ liệt sĩ.
- Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện: Thân nhân liệt sĩ.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 12-MLS).
- Kết quả thực hiện: Hài cốt liệt sĩ được di chuyển theo nguyện vọng của thân nhân.
- Lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý:
+ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ;
+ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính.
Mẫu số 12-MLS
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SỸ
Kính gửi: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội1 …………………………
Họ và tên: ……………………………………………………………………….. Năm sinh ………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..
Số CMTND ……………………………….. Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………...
Quan hệ với liệt sĩ: ………………………………………………………………………………………….
Tôi xin trình bày như sau:
Liệt sĩ: …………………………………………………………………… Năm sinh ………………………
Nguyên quán: xã ………………………………. huyện …………………… tỉnh ………………………..
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày ……………… tháng ………………. năm ……………..
Hy sinh ngày ……………….. tháng ……….. năm …………. tại ………………………………………..
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do:2
□ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………………………………………………… thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số …………………. ngày ….. tháng ….. năm ……..
□ Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã …………………………………………….. huyện ………………………… tỉnh ………………………………………cung cấp.
Tôi được biết phần mộ liệt sĩ hiện an táng tại nghĩa trang xã …………………………………………. huyện ……………………………………. tỉnh ……………………………………….. Vị trí mộ liệt sĩ số …………… hàng mộ liệt sĩ …………….. ở lô mộ liệt sĩ số …………….. Nguyện vọng của gia đình tôi di chuyển hài cốt liệt sĩ ………………………………………………………………………….. về an táng tại nghĩa trang ………………………………………………………………………………………….
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………………………………………….tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng. Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về di chuyển hài cốt liệt sĩ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội./.
……, ngày ….. tháng ….. năm …. |
……………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sỹ.
2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống.
3. Thủ tục cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ
- Trình tự, thời hạn thực hiện:
Thời gian nhận hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
+ Bước 1: Người đi thăm viếng mộ liệt sĩ lập hồ sơ theo quy định, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ.
+ Bước 2: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm kiểm tra và cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ (mẫu số 03-GGT).
Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho người đứng đơn để hoàn thiện theo quy định.
+ Bước 3: Nơi quản lý mộ hoặc nơi có thông tin hy sinh của liệt sĩ:
Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ giấy giới thiệu có trách nhiệm xác nhận về việc thăm viếng mộ liệt sĩ.
+ Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ căn cứ vào xác nhận về việc thăm viếng mộ để thực hiện chi hỗ trợ tiền đi lại, tiền ăn cho thân nhân liệt sĩ (không quá ba người) hoặc người thờ cúng liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (mẫu số 11-MLS);
+ Bản sao giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ hoặc bản sao Bằng Tổ quốc ghi công;
+ Một trong các giấy tờ sau:
Giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang liệt sĩ nơi an táng mộ liệt sĩ đối với trường hợp mộ liệt sĩ có đầy đủ thông tin;
Giấy xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang liệt sĩ nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang;
Giấy báo tử ghi thông tin địa phương nơi liệt sĩ hy sinh hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử đối với trường hợp mộ liệt sĩ chưa quy tập vào nghĩa trang liệt sĩ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (mẫu số 11-MLS).
- Đối tượng thực hiện: Thân nhân liệt sĩ.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
- Kết quả thực hiện: Giấy giới thiệu đi thăm, viếng mộ liệt sĩ.
- Căn cứ pháp lý:
+ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ;
+ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính.
Mẫu số 11-MLS
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM VIẾNG MỘ LIỆT SỸ
Kính gửi: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội1 …………………………
Họ và tên: ……………………………………………………………………….. Năm sinh ………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..
Số CMTND ……………………………….. Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………...
Quan hệ với liệt sĩ: ………………………………………………………………………………………….
Tôi xin trình bày như sau:
Liệt sĩ: …………………………………………………………………… Năm sinh ………………………
Nguyên quán: xã ………………………………. huyện …………………… tỉnh ………………………..
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày ……………… tháng ………………. năm ……………..
Hy sinh ngày ……………….. tháng ……….. năm …………. tại ………………………………………..
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do:2 ……………………………………………………………...
□ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………………………………………………… thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số …………………. ngày ….. tháng ….. năm ……..
□ Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã …………………………………………….. huyện ………………………… tỉnh ………………………………………cung cấp.
□ Giấy xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang.
□ Giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại …………………………………………………………………….
□ Giấy thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại …………………………………………………………………………………………………………………
Đi cùng tôi có ………………………………… người:
Họ và tên người thứ 1: ……………………………………………………… Năm sinh ………………...
Số CMTND ………………….......... Ngày cấp ……………………. Nơi cấp …………………………...
Họ và tên người thứ 2: ……………………………………………………… Năm sinh ………………...
Số CMTND ………………….......... Ngày cấp ……………………. Nơi cấp …………………………...
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………………………………………… tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng trình bày trong đơn.
Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về thăm viếng mộ liệt sĩ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
……, ngày ….. tháng ….. năm …. |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Ghi chú:
1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ.
2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống.
4. Thủ tục hỗ trợ người có công đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng
Thời gian nhận hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ đề nghị của đối tượng và Sổ quản lý cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình để cấp giấy giới thiệu đối tượng đi làm dụng cụ chỉnh hình hoặc phục hồi chức năng đến cơ sở cung cấp dụng cụ chỉnh hình hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng gần nhất (mẫu số 03-GGT).
+ Bước 2: Căn cứ xác nhận của cơ sở cung cấp dụng cụ chỉnh hình hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng vào giấy giới thiệu, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện thanh toán tiền đi lại và tiền ăn cho đối tượng.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
- Thành phần, số lượng: 01 bộ gồm: Đề nghị của đối tượng và Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có mẫu.
- Đối tượng thực hiện: Đối tượng người có công.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
- Kết quả thực hiện: Tiền hỗ trợ đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình, phục hồi chức năng.
- Căn cứ pháp lý:
+ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ;
5. Trợ giúp xã hội đột xuất đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc
- Trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết:
Cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị người bị thương nặng gửi văn bản cho UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Trường hợp người bị thương nặng vì thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác ở ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc thì cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cấp cứu, chữa trị cho đối tượng quyết định hỗ trợ.
Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị người bị thương nặng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị người bị thương nặng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính.
6. Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện
- Trình tự, thời gian thực hiện:
Cơ sở lập hồ sơ theo quy định, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định) cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động.
Trong trường hợp hồ sơ của cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm có:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép;
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
+ Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định (như nêu tại mục “Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính”.
- Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.
+ Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
+ Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng các yêu cầu sau: có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.
+ Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật người khuyết tật ngày 17/6/2010;
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ;
+ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ.
7. Cấp lại giấy phép chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện
- Trình tự, thời gian thực hiện:
Cơ sở chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi lập hồ sơ theo quy định, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm có:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;
+ Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng (đối với trường hợp cấp lại giấy phép);
+ Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ (đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở chăm sóc thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập; Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập; Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động được cấp lại hoặc điều chỉnh về nội dung.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật người khuyết tật ngày 17/6/2010;
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ;
+ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ.
8. Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
- Trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết:
- Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ làm hồ sơ theo quy định, gửi cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Khi nhận được hồ sơ của đối tượng, người đứng đầu cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội quyết định tiếp nhận và ký hợp đồng dịch vụ chăm sóc theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng (theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (theo mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em; trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
- Hợp đồng dịch vụ chăm sóc.
- Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng tự nguyện sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định tại Khoản 4 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ, hoặc người giám hộ đối tượng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Người đứng đầu cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định tiếp nhận của người đứng đầu cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng (mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng tự nguyện sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ;
+ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính.
Mẫu số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân …………………………………….
Tên tôi là: ………………………………….. Sinh ngày ….. tháng ….. năm …..
Hiện đang cư trú tại …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này trình bày hoàn cảnh (Nêu cụ thể hoàn cảnh đối tượng, gia đình)
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận ………………………… vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định./.
|
Ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Mẫu số 9
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Áp dụng đối với đối tượng tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội)
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………..
Tên thường gọi: ……………………………………………………………………………………………..
2. Ngày/tháng/năm sinh: …../ …../ ………. 3.Giới tính:………………………….
4. Dân tộc: …………………………………………………………
5. Giấy CMND số ……………………… Cấp ngày ….. / …../ ……. Nơi cấp: …………………………
6. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..
7. Nơi ở (Ghi rõ địa chỉ): ……………………………………………………………………………...........
8. Trình độ văn hóa: ………………………………………………………………………………………...
9. Tình trạng sức khỏe (Ghi cụ thể tình trạng bệnh tật): ……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
10. Khi cần báo tin cho (Tên, địa chỉ, số điện thoại): ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
11 . Quan hệ gia đình (Ghi đầy đủ bố mẹ, vợ chồng, con và anh chị em ruột)
Số TT |
Họ và tên |
Quan hệ |
Tuổi |
Nghề nghiệp |
Nơi ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………………………………………………..xác nhận Ông/bà/cháu ………………………………………. có hoàn cảnh như trên là đúng./.
|
Ngày ….. tháng ….. năm 20....... |
Mẫu số 1a
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh: …../ …../ ….. Giới tính: …………………… Dân tộc: ………………………….
Giấy CMND số ………………………. Cấp ngày …../ …../ ….. Nơi cấp: ………………………………
2. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?..................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do: ……………………………………………………………………………………...)
□ Đã nghỉ học (Lý do: ……………………………………………………………………………………...)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể: ………………………………………………………………………………...)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………….đồng. Hưởng từ tháng ………………/……………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: …………………đồng. Hưởng từ tháng ………………/…………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………………đồng. Hưởng từ tháng …………/………...
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: ………………đồng. Hưởng từ tháng ………………/……………
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật ………………………… Mức độ khuyết tật ……………………………………………………………………………)
8. Thông tin về mẹ của đối tượng
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
9. Thông tin về cha của đối tượng
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay |
Ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………………………………………………
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………………………………………..
và họp ngày ….. tháng ….. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): …………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ |
Ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Mẫu số 1b
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh: …../ …../ ….. Giới tính: …………………… Dân tộc: ………………………….
Giấy CMND số ………………………. Cấp ngày …../ …../ ….. Nơi cấp: ………………………………
2. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?..................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do: ……………………………………………………………………………………...)
□ Đã nghỉ học (Lý do: ……………………………………………………………………………………...)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể: ………………………………………………………………………………...)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………….đồng. Hưởng từ tháng ………………/……………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: …………………đồng. Hưởng từ tháng ………………/…………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………………đồng. Hưởng từ tháng …………/………...
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: ………………đồng. Hưởng từ tháng ………………/……………
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV ………………………………………………………………………...
8. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật ………………………… Mức độ khuyết tật …………………………………………………………………………………………..)
9. Khả năng tham gia lao động (Ghi cụ thể)………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay |
Ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………………………………………………
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………………………………………..
và họp ngày ….. tháng ….. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): …………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ |
Ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Mẫu số 1c
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh: …../ …../ ….. Giới tính: …………………… Dân tộc: ………………………….
Giấy CMND số ………………………. Cấp ngày …../ …../ ….. Nơi cấp: ………………………………
2. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?..................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………
3. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
4. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định)
…………………………………………………………………………………………………………………
6. Số con đang nuôi ……………………………. người. Trong đó dưới 16 tuổi ……………….người; từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ………………………………người.
7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi cụ thể họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách đang hưởng) …………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai đầy đủ thông tin như con thứ nhất) …………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay |
Ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………………………………………………
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………………………………………..
và họp ngày ….. tháng ….. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): …………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ |
Ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Mẫu số 1d
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh: …../ …../ ….. Giới tính: …………………… Dân tộc: ………………………….
Giấy CMND số ………………………. Cấp ngày …../ …../ ….. Nơi cấp: ………………………………
2. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?..................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………
3. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………….đồng. Hưởng từ tháng ………………/……………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: …………………đồng. Hưởng từ tháng ………………/…………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………………đồng. Hưởng từ tháng …………/………...
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: ………………đồng. Hưởng từ tháng ………………/……………
5. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
6. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật ………………………… Mức độ khuyết tật ……………………………………………………………………………)
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định)
…………………………………………………………………………………………………………………
8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập): …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc):
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay |
Ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………………………………………………
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………………………………………..
và họp ngày ….. tháng ….. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): …………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ |
Ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Mẫu số 1đ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh: …../ …../ ….. Giới tính: …………………… Dân tộc: ………………………….
Giấy CMND số ………………………. Cấp ngày …../ …../ ….. Nơi cấp: ………………………………
2. Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?..................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do: ……………………………………………………………………………………...)
□ Đã nghỉ học (Lý do: ……………………………………………………………………………………...)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể: ………………………………………………………………………………...)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………đồng. Hưởng từ tháng ………………/………….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: …………………đồng. Hưởng từ tháng ………………/…………
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………………đồng. Hưởng từ tháng …………/………...
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: ………………đồng. Hưởng từ tháng ………………/……………
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Dạng khuyết tật ………………………… Mức độ khuyết tật ………………………………………....
8. Có tham gia làm việc không? □ Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì……………………………, thu nhập hàng tháng…………………….. đồng
b) Nếu không thì ghi lý do: …………………………………………………………………………………
9. Tình trạng hôn nhân: …………………………………………………………………………………….
10. Số con (Nếu có): ………………… người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi: ……………….. người.
11. Khả năng tự phục vụ?
…………………………………………………………………………………………………………………
12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng: ………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay |
Ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………………………………………………
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………………………………………..
và họp ngày ….. tháng ….. năm ….. thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): …………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ |
Ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
9. Thủ tục: “Gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp”
- Trình tự thực hiện:
Thời gian nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 1: Doanh nghiệp xây dựng thang, bảng lương theo các nguyên tắc do Chính phủ quy định và gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện.
- Bước 2: Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện tiếp nhận thang, bảng lương đăng ký.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm: Thang, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện: Không trái với các nguyên tắc do pháp luật quy định.
- Căn cứ pháp lý: Bộ luật Lao động.
10. Thủ tục “Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền”
- Trình tự thực hiện:
Thời gian nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 1: Một trong hai bên liên quan đến tranh chấp lao động về quyền gửi đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động về quyền tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải tiến hành giải quyết tranh chấp lao động.
- Bước 3: Trong trường hợp các bên không đồng ý với quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc quá thời hạn mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện không giải quyết thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm: Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hai bên liên quan đến tranh chấp lao động về quyền.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết tranh chấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện: Tranh chấp lao động về quyền.
- Căn cứ pháp lý: Bộ luật Lao động.
11. Thủ tục “Hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện”
- Trình tự thực hiện:
Thời gian nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Bước 1: Người sau cai nghiện thuộc một trong các trường hợp: Đang ốm nặng có chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên; gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận; phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi. Làm đơn theo mẫu số 3 kèm theo Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 gửi Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội hoặc Giám đốc Trung tâm Quản lý sau cai nghiện.
Đối với người đã có quyết định nhưng chưa chuyển sang Trung tâm quản lý sau cai nghiện thì Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tiếp nhận đơn đề nghị hoãn; đối với người đang chấp hành quyết định tại Trung tâm Quản lý sau cai nghiện thì Giám đốc Trung tâm Quản lý sau cai nghiện tiếp nhận đơn đề nghị hoãn.
Bước 2: Trong thời hạn 02 (hai) ngày, kể từ ngày nhận đơn, Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Giám đốc Trung tâm Quản lý sau cai nghiện làm văn bản gửi Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi lập hồ sơ đưa đối tượng vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội;
Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận văn bản của Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Giám đốc Trung tâm Quản lý sau cai nghiện, Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải thẩm tra, làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Bước 4: Trong thời hạn 02 (hai) ngày, kể từ ngày nhận văn bản của Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xem xét, quyết định việc hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội hoặc Trung tâm Quản lý sau cai nghiện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sau cai nghiện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định Hoãn chấp hành áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện theo mẫu số 3 kèm theo Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người sau cai nghiện thuộc một trong các trường hợp: Đang ốm nặng có chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên; Gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận; Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn gửi Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội hoặc Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ;
+ Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
12. Thủ tục “Miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện”
- Trình tự thực hiện:
Thời gian nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Bước 1: Người sau cai nghiện thuộc một trong các trường hợp: Đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên; Bệnh nhân AIDS giai đoạn cuối. Làm đơn theo mẫu số 3 kèm theo Thông tư số 33/2010/TT- BLĐTBXH ngày 01/11/2010 gửi Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội hoặc Giám đốc Trung tâm Quản lý sau cai nghiện.
Đối với người đã có quyết định nhưng chưa chuyển sang Trung tâm Quản lý sau cai nghiện thì Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tiếp nhận đơn đề nghị hoãn; đối với người đang chấp hành quyết định tại Trung tâm Quản lý sau cai nghiện thì Giám đốc Trung tâm Quản lý sau cai nghiện tiếp nhận đơn đề nghị hoãn.
Bước 2: Trong thời hạn 02 (hai) ngày, kể từ ngày nhận đơn, Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Giám đốc Trung tâm Quản lý sau cai nghiện làm văn bản gửi Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi lập hồ sơ đưa đối tượng vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội;
Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận văn bản của Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Giám đốc Trung tâm Quản lý sau cai nghiện, Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải thẩm tra, làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Bước 4: Trong thời hạn 02 (hai) ngày, kể từ ngày nhận văn bản của Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xem xét, quyết định việc miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội hoặc Trung tâm Quản lý sau cai nghiện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sau cai nghiện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội hoặc Trung tâm Quản lý sau cai nghiện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định miễn chấp hành áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm Quản lý sau cai nghiện.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện theo mẫu số 3 kèm theo Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người sau cai nghiện thuộc một trong các trường hợp: Đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên; Bệnh nhân AIDS giai đoạn cuối làm đơn gửi Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội hoặc Giám đốc Trung tâm Quản lý sau cai nghiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ;
+ Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
Mẫu số 3
Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT- BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………1 ngày ….. tháng ….. năm …..
Kính gửi: Giám đốc Trung tâm…………………………………………….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÃN, MIỄN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………….
Tôi là người phải chấp hành Quyết định số /QĐ-UBND ngày ….. tháng ….. năm ….. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện …………………………………………….về việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm ………………………………………………..với thời gian ………….tháng, (từ ngày ….. tháng ….. năm ….. đến ngày ….. tháng ….. năm …..).
Tôi làm đơn này kính đề nghị Giám đốc Trung tâm …………………………………….. cho tôi được hoãn (hoặc miễn) chấp hành biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm Quản lý sau cai nghiện.
Lý do đề nghị hoãn miễn2: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
(các tài liệu chứng minh kèm theo)
Kính đề nghị Giám đốc Trung tâm ……………………………………………xem xét, giải quyết./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
_______________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ lý do theo khoản 1, 2 Điều 23 Nghị định 94/2009/NĐ-CP .
Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 1415/QĐ-UBND phê duyệt Phương án Điều tra tiềm lực khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2018 Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đơn giá khởi điểm để tổ chức bán đấu giá quyền cho thuê mặt bằng kinh doanh tại khối Bông Hoa thuộc Dự án Quảng trường Lâm Viên-thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Gia Sinh, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới vùng đồng bằng sông Cửu Long” tại tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 1938/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 1858/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lao động, tiền lương, quan hệ lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 1734/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 02/12/2015
Quyết định 1724/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 24/11/2015 | Cập nhật: 02/12/2015
Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 1415/QĐ-UBND phê duyệt dự toán chi tiết và nội dung chi sự nghiệp môi trường năm 2014 Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 1415/QĐ-UBND bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Bình Phước năm 2013 Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 12/05/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được ban hành mới trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp phường thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 30/08/2017
Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 18/01/2011
Thông tư 33/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 94/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống ma túy sửa đổi về quản lý sau cai nghiện ma túy về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 01/11/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt bổ sung danh mục các công trình vào Quy hoạch phát triển thuỷ lợi tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2007 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 06/08/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 94/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống ma túy sửa đổi về quản lý sau cai nghiện ma túy Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 28/10/2009