Quyết định 91/2014/QĐ-UBND Quy định về bảng giá đất 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 91/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Doãn Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 27/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2014/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 27 tháng 12 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT 05 NĂM (2015 - 2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2014/NQ-HĐND ngày 17/12/2014 của HĐND tỉnh Lào Cai về bảng giá đất 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 439/TTr-STNMT ngày 27/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về bảng giá các loại đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015 và thay thế Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về giá các loại đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2014./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT 05 NĂM (2015 - 2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 91/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Giá đất được ban hành theo Quy định này áp dụng để tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; tính thuế sử dụng đất; tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Các trường hợp thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá cho thuê đất, định giá giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của UBND tỉnh thì giá đất do UBND tỉnh quyết định phù hợp với giá thị trường tại thời điểm xác định giá đất và không được thấp hơn mức giá quy định trong bảng giá này.
3. Đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất tự thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì tính theo giá thực tế thỏa thuận nhưng khi xác định giá để thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai thì không được thấp hơn giá đất quy định tại Quy định này.
1. Nguyên tắc định giá đất
a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
c) Phù hợp với giá phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì có mức giá như nhau;
e) Giá đất quy định cho từng tuyến đường, từng đoạn phố, ngõ và căn cứ vào mức đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, kinh tế - xã hội kết hợp với vị trí, điều kiện sinh lợi của đất, phù hợp với giá phổ biến trên thị trường;
g) Giá đất trong bảng giá đất thuộc loại đất nào thì áp dụng khung giá đất của loại đất đó do Chính phủ quy định;
h) Giá đất quy định đáp ứng yêu cầu các mối quan hệ giao dịch về đất ở mức bình thường, nhằm ổn định đời sống dân cư, phù hợp giữa quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Đồng thời đảm bảo tính ổn định xã hội, góp phần đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, tăng thêm nguồn thu ngân sách, tăng cường quản lý quỹ đất, thúc đẩy công tác quản lý thực hiện quy hoạch và thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh;
i) Giá đất phổ biến trên thị trường được tham khảo để xây dựng bảng giá đất là giá xuất hiện với tần suất nhiều nhất trong các giao dịch đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giá đất xác định từ chi phí, thu nhập của các thửa đất có cùng mục đích sử dụng đã loại bỏ các yếu tố đột biến giá như đầu cơ mua bán với mục đích kinh doanh trục lợi;
l) Nội dung điều chỉnh bảng giá đất:
- Điều chỉnh giá của một loại đất hoặc một số loại đất hoặc tất cả các loại đất trong bảng giá đất;
- Điều chỉnh bảng giá đất tại một vị trí đất hoặc một số vị trí đất hoặc tất cả các vị trí đất.
Giá đất điều chỉnh trong bảng giá đất phải phù hợp với khung giá đất và quy định về mức chênh lệch giá đất tại khu vực giáp ranh theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
2. Căn cứ để xác định loại đô thị
a) Quyết định thành lập và xếp loại đô thị của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
b) Mức độ tương đồng về trình độ phát triển, quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
3. Căn cứ để xác định loại xã và vùng kinh tế
a) Xác định loại xã theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
b) Xác định vùng kinh tế theo quy định của Chính phủ về khung giá đất.
4. Xác định khu vực đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn
Đất phi nông nghiệp tại nông thôn gồm 2 khu vực như sau:
b) Khu vực 2: là các khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn khu vực 1 bao gồm các khu vực còn lại trong xã.
5. Xác định vị trí đất các loại đất
a) Đối với đất nông nghiệp: Vị trí các loại đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện về kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn: Vị trí các loại đất được xác định theo từng đường, đoạn đường, khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị: Vị trí các loại đất được xác định theo từng đường, đoạn đường, từng phố, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực.
Vị trí của từng loại đất được xác định theo nguyên tắc vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện và các yếu tố về kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi thấp hơn và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Điều 3. Tiêu chí xác định loại đô thị, xác định loại xã, xác định khu vực đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, xác định vị trí các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai (như Phụ lục số I kèm theo).
Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đã thực hiện quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn do xã quản lý.
1. Quy định giá đất ở tại đô thị:
- Giá đất ở tại đô thị quy định cụ thể cho từng loại đô thị, huyện, thành phố;
- Giá trong bảng giá đất quy định giá đất cho vị trí 1. Giá đất của các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số chênh lệch giá đất cho từng vị trí.
2. Xác định vị trí đất ở tại đô thị:
2.1. Những nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt:
a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố hoặc các thửa đất không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố thì các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.
b) Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,6 so với vị trí 1;
c) Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường, phố có giá trị cao hơn.
2.2. Những nơi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt:
a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố hoặc các thửa đất không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố thì các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m;
- Vị trí 2: Được tính từ trên 20 m đến 30 m;
- Vị trí 3: Được tính từ trên 30 m đến 40 m;
- Vị trí 4: Được tính từ trên 40 m.
b) Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,8 so với vị trí 1;
- Vị trí 3: Tính bằng 0,65 so với vị trí 1;
- Vị trí 4: Tính bằng 0,4 so với vị trí 1.
c) Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường, phố có giá trị cao hơn.
Điều 5. Giá đất ở tại nông thôn
Đất ở tại nông thôn là đất thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã, trừ đất tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.
1. Giá đất ở tại nông thôn khu vực 1
Đất ở tại nông thôn khu vực 1 gồm các thị tứ, trung tâm xã, trung tâm cụm xã, ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, các nơi đã được đầu tư xây dựng đường và cơ sở hạ tầng.
1.1. Quy định về giá đất:
- Giá đất ở tại nông thôn khu vực 1 quy định cụ thể cho từng huyện, thành phố.
- Giá trong bảng giá đất quy định giá đất cho vị trí 1. Giá đất của các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số chênh lệch giá đất của từng vị trí.
1.2. Xác định vị trí đất:
a) Những nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt:
* Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố hoặc các thửa đất không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố thì các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.
* Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,6 so với vị trí 1;
* Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường, phố có giá trị cao hơn.
b) Những nơi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt:
* Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố hoặc các thửa đất không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố thì các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m;
- Vị trí 2: Được tính từ trên 20 m đến 30 m;
- Vị trí 3: Được tính từ trên 30 m đến 40 m;
- Vị trí 4: Được tính từ trên 40 m.
* Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,8 so với vị trí 1;
- Vị trí 3: Tính bằng 0,65 so với vị trí 1;
- Vị trí 4: Tính bằng 0,4 so với vị trí 1.
* Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường, phố có giá trị cao hơn.
2. Giá đất ở tại nông thôn khu vực 2:
Đất ở tại nông thôn khu vực 2 là những khu vực còn lại ngoài khu vực 1 trên địa bàn hành chính cấp xã.
Giá đất quy định cho từng huyện, thành phố theo từng vị trí đất.
Giá đất nông nghiệp quy định cho từng huyện, thành phố theo từng vị trí đất, loại đất.
Điều 7. Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
1. Quy định giá đất:
a) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị xác định cho từng loại đô thị, huyện, thành phố.
b) Giá trong bảng giá đất quy định giá đất cho vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 xác định theo hệ số chênh lệch giá đất.
2. Xác định vị trí:
Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố hoặc các thửa đất không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố thì các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.
3. Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,4 so với vị trí 1;
4. Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường, phố có giá trị cao hơn.
1. Quy định giá đất:
a) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị quy định cho từng loại đô thị, huyện, thành phố.
b) Giá trong bảng giá đất quy định giá đất cho vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 xác định theo hệ số chênh lệch giá đất.
2. Xác định vị trí:
Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố hoặc các thửa đất không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường, phố thì các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.
3. Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,4 so với vị trí 1;
4. Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường, phố có giá trị cao hơn.
5. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại trên địa bàn thành phố Lào Cai xây dựng một biểu riêng.
Điều 9. Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn khu vực 1
1. Quy định giá đất:
a) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn khu vực 1 được xác định cho từng huyện, thành phố.
b) Giá trong bảng giá đất quy định giá đất cho vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 xác định theo hệ số chênh lệch giá đất.
2. Xác định vị trí:
Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường hoặc các thửa đất không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường thì các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.
3. Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,4 so với vị trí 1.
4. Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường có giá trị cao hơn.
1. Quy định giá đất
a) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn khu vực 1 được xác định cho từng huyện, thành phố.
b) Giá trong bảng giá đất quy định giá đất cho vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 xác định theo hệ số chênh lệch giá đất.
2. Xác định vị trí:
Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường hoặc các thửa đất không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường thì các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.
3. Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,4 so với vị trí 1.
4. Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường có giá trị cao hơn.
Điều 11. Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn khu vực 2
Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn khu vực 2 xác định cụ thể cho hai vị trí đất (Vị trí 1 và Vị trí 2) theo từng huyện, thành phố.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn khu vực 2 xác định cụ thể cho hai vị trí đất (Vị trí 1 và Vị trí 2) theo từng huyện, thành phố.
Điều 13. Bảng giá các loại đất (chi tiết có Phụ lục kèm theo) gồm:
- Phụ lục số I: Tiêu chí xác định loại đô thị, xác định loại xã, xác định khu vực, xác định vị trí các loại đất.
- Phụ lục số II: Bảng giá đất ở tại đô thị.
- Phụ lục số III: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
- Phụ lục số IV: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị.
- Phụ lục số V: Bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực I.
- Phụ lục số VI: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn khu vực I.
- Phụ lục số VII: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn khu vực I.
- Phụ lục số VIII: Bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực II.
- Phụ lục số IX: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn khu vực II.
- Phụ lục số X: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn khu vực II.
- Phụ lục số XI: Bảng giá đất trồng lúa.
- Phụ lục số XII: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác.
- Phụ lục số XIII: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Phụ lục số XIV: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
- Phụ lục số XV: Bảng giá đất rừng sản xuất.
- Phụ lục số XVI: Bảng giá đất lõi trên địa bàn thành phố Lào Cai.
- Phụ lục số XVII: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thành phố Lào Cai.
Điều 14. Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ căn cứ giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để quy định mức giá đất.
Điều 15. Giá các loại đất nông nghiệp khác
Đối với các loại đất nông nghiệp khác, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để quy định mức giá đất.
Điều 16. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để quy định mức giá đất.
Điều 17. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
1. Giá đất giáp ranh được áp dụng cho các khu vực giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố.
2. Các khu vực đất giáp ranh có giá trị chênh lệch khác nhau, ở vị trí giáp ranh được tính giá bình quân giữa giá đất cao và giá đất thấp theo mốc giáp ranh giá đất cao xuống giá đất thấp với khoảng cách cụ thể như sau:
a) 50m đối với đất đô thị (đoạn đường chuyển tiếp được tính cho cả trục đường có địa giới hành chính khác nhau).
b) 150m đối với đất nông nghiệp và đất ở nông thôn giữa các khu vực.
c) 200m đối với đất nông nghiệp và đất ở nông thôn trong nội huyện.
d) 300m đối với đất nông nghiệp và đất ở nông thôn giữa các huyện.
1. Bản đồ bảng giá đất xây dựng theo đơn vị hành chính cấp xã, nội dung bản đồ thể hiện về mức giá, loại đất, vị trí đất.
2. Mức giá đất thể hiện trên bản đồ bằng thang màu, những khu vực đất lõi chưa được đầu tư xây dựng đường giao thông được thể hiện bằng khoảng giá, loại đất thể hiện trên bản đồ bằng mã loại đất theo quy định của Luật Đất đai, các yếu tố nội dung bản đồ giúp người xem nhận biết được vị trí đất, loại đất, giá đất.
3. Bản đồ giá đất là tài liệu kèm theo bảng giá đất, giao cho phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố hai (02) bộ, trong đó một (01) bộ phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố lưu giữ và sử dụng, một (01) bộ phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố giao cho các xã, phường, thị trấn lưu giữ và sử dụng.
1. Các trường hợp đã hoàn thành thủ tục và nộp tiền cấp quyền sử dụng đất trước ngày 31/12/2014 được thực hiện theo quy định hiện hành thu tiền sử dụng đất của tỉnh có hiệu lực đến 31/12/2014.
2. Các trường hợp chưa hoàn thành hồ sơ thủ tục nộp tiền cấp quyền sử dụng đất thì chuyển sang thực hiện giá đất để tính thu tiền sử dụng đất theo Quy định này kể từ ngày 01/01/2015, trừ các trường hợp phải xử lý tồn tại, được thực hiện theo quy định riêng của UBND tỉnh Lào Cai.
3. Trường hợp thuộc đối tượng bồi thường, giải phóng mặt bằng:
a) Trường hợp đã thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, nhận tiền bồi thường, được bố trí tái định cư ở nơi ở mới thì thực hiện hoàn tất các thủ tục bồi thường và giao đất tái định cư theo quy định của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành trước ngày 01/01/2015.
b) Trường hợp đã nhận tiền bồi thường (hoặc không nhận) và đề nghị tính lại tiền bồi thường thì tùy từng trường hợp cụ thể để xem xét giải quyết.
- Nếu dự án đã thực hiện thống kê, phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng, đã tổ chức thực hiện chi trả kinh phí bồi thường mà các đối tượng được bồi thường không nhận tiền bồi thường thì thực hiện di chuyển giải phóng mặt bằng theo quy định không phê duyệt lại.
- Nếu dự án đang chi trả bồi thường giải phóng mặt bằng thì tiếp tục thực hiện và không xem xét lại.
- Nếu dự án đã thực hiện thống kê áp giá, chưa chi trả kinh phí hoặc chưa có nguồn chi trả thì áp giá và trình phê duyệt lại kinh phí bồi thường theo quy định. Hộ nhận đất ở khu tái định cư phải nộp tiền sử dụng đất theo Quy định này kể từ ngày 01/01/2015.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Quy định này.
a) Tổ chức việc thẩm định Tờ trình điều chỉnh giá đất của các huyện, thành phố trình UBND tỉnh quyết định khi phải điều chỉnh giá đất;
b) Chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện giá các loại đất trên địa bàn và tổng hợp các vướng mắc phát sinh, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
3. UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đảm bảo đúng Quy định này; chủ động rà soát lập Tờ trình điều chỉnh, bổ sung giá đất trên địa bàn khi giá đất phổ biến trên thị trường có biến động cần điều chỉnh bảng giá đất theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định về giá đất gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng. Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình Thường trực HĐND thông qua trước khi quyết định.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, cơ cấu hạng nghề nghiệp; bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm của Báo Dân tộc và Phát triển giai đoạn 2017-2019 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 34/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Nghị quyết 34/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND, 07/2012/NQ-HĐND, 15/2012/NQ-HĐND Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 18/07/2019
Nghị quyết 34/2014/NQ-HĐND phê duyệt Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Nghị quyết 34/2014/NQ-HĐND phê duyệt mức giá đất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 34/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án phân loại và đề nghị công nhận khu vực thị trấn Đức Phổ mở rộng, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Nghị quyết 34/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình không làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp thuộc chuẩn hộ nghèo của tỉnh và hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp theo Quyết định 32/2014/QĐ-TTg nhưng không thuộc chuẩn hộ nghèo của tỉnh Tây Ninh trong năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 34/2014/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 03/02/2015
Nghị quyết 34/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 30/03/2015
Nghị quyết 34/2014/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về quản lý dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về định mức, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Hương ước mẫu của làng, thôn, bản, ấp, cụm dân cư trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Danh mục cây cấm trồng trên đường phố thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng từ trước năm 1954 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND nội dung và mức chi cho người làm công tác kiêm nhiệm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 04/12/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Tiên Tân, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy và viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 24/08/2015