Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ thuộc lĩnh vực tôn giáo áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 908/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 21/05/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tôn giáo, tín ngưỡng, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 908/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 21 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 133/TTr-SNV, ngày 09 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính thay thế, 04 (bốn) thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ 01 (một) thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo áp dụng chung tại cấp xã (có phụ lục 1, 2, 3 kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 908/QĐ-UBND, ngày 21/5/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Số hồ sơ của thủ tục hành chính |
TTHC được công bố tại Quyết định |
Nội dung thay thế |
1. |
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở |
016185 |
Quyết định số 1554/QĐ-UBND , ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
2. |
Đăng ký người vào tu |
016202 |
Quyết định số 1554/QĐ-UBND , ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
3. |
Thông báo việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng |
110936 |
Quyết định số 1554/QĐ-UBND , ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
4. |
Thông báo tổ chức lễ hội tín ngưỡng |
110943 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND , ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 24, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo theo mẫu (mẫu B21)
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận (nếu không chấp thuận phải có Công văn trả lời và nêu rõ lý do).
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo (theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 24, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày 08/11/2012 của Chính phủ):
Hàng năm trước ngày 15 tháng 10, người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở có trách nhiệm gửi bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại cơ sở đó đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh về tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV , ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B21 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm ……)
Kính gửi: (2) ………………………. ………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:……………….... ….…...……..………………
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở:
Họ và tên: ………………..…………...…………Năm sinh…..........
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………………………..
Chức vụ, phẩm trật ………..……………………………...................
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
TT |
Tên hoạt động tôn giáo |
Người tổ chức |
Nội dung hoạt động tôn giáo |
Thời gian tổ chức |
Dự kiến số lượng người tham dự |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ |
---------------------------------
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
2. Đăng ký người vào tu:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 26, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký người vào tu theo mẫu (mẫu B23);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú;
+ Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu).
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: ngay trong ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: tiếp nhận đăng ký.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký người vào tu (theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 26, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày 08/11/2012 của Chính phủ)
Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tôn giáo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận người vào tu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh về tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV , ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B23 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO TU
Kính gửi: (2) ….…………………………………………………………….
Người phụ trách cơ sở tôn giáo:
Họ và tên: …………………………….……Năm sinh…..................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………………………..
Chức vụ, phẩm trật ……….………………………….……………..
Cơ sở tôn giáo:……………………………………………………………..
Đăng ký danh sách người vào tu với nội dung sau:
TT |
Họ và tên |
Giấy CMND |
Ngày, tháng, năm sinh |
Quê quán |
Nơi cư trú |
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) |
||
Số GCMND |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người vào tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với người chưa thành niên.
|
NGƯỜI PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO |
-----------------------------
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
3. Thông báo việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 35, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (mẫu B29)
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: ngay trong ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: tiếp nhận thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng. (Theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh về tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV , ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B29 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
Kính gửi: (2)………………………………………………………………..
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo….…...………..……………...........
…………………………………………………………………………………………..
Người đại diện:
Họ và tên: …………………..………………Năm sinh………...…..........................
Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo (nếu có)……………...…
…..……………………………………....................................................................
Chức vụ, phẩm trật: …………………………………………………………………..
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:
Lý do sửa chữa, cải tạo:……………………………………………………............
Thời gian sửa chữa, cải tạo:………………………………………………............
Phạm vi và mức độ sửa chữa: ……………………………………………............
……………………………………………………………………………..…............
……………………………………………………………………………..…............
Các hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo:………………………………….....
…………………………………………………………………………..……............
………………………………………………………..………………………............
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
------------------------------
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo.
4. Thông báo tổ chức lễ hội tín ngưỡng:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 5, Điều 4, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về địa điểm, thời gian, nội dung, hình thức tổ chức lễ hội;
+ Danh sách Ban tổ chức lễ hội.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: ngay trong ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: tiếp nhận văn bản thông báo và giám sát việc tổ chức lễ hội.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 của Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ)
Đối với những lễ hội tín ngưỡng không thuộc quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 92/2012/NĐ-CP , trước khi tổ chức 15 ngày làm việc, người tổ chức có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng. Trường hợp do thiên tai, dịch bệnh hoặc an ninh, trật tự, việc tổ chức lễ hội có thể tác động xấu đến đời sống xã hội ở địa phương, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc tổ chức lễ hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh về tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ....../QĐ-UBND, ngày .../5/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẤN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
01 |
Chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo |
02 |
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng hàng năm |
03 |
Thông báo về người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng |
04 |
Thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã, phường, thị trấn |
PHẤN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
1. Thông báo về người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 3, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo người đại diện cơ sở tín ngưỡng theo mẫu (mẫu B1);
+ Biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý;
+ Danh sách thành viên Ban quản lý (nếu có) (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú)
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: ngay trong ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: tiếp nhận thông báo.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Nghị định 92/2012/NĐ-CP , ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ)
Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả bầu, cử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh về tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV , ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về người đại diện cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi: (2)………………………………………………………………...
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):……………………………………..….
Địa chỉ: ……..…………………….………………………………………..
Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng:
Họ và tên: …………………..Tên gọi khác…………….…..Năm sinh……
Giấy CMND số:……………..Ngày cấp:…………...Nơi cấp:.………. .….
Nơi cư trú:………………………………………………………………….
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm: biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý; danh sách thành viên Ban quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) |
-----------------------------
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo
2. Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng hàng năm:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 3, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng hàng năm theo mẫu (mẫu B2)
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận (nếu không chấp thuận phải có Công văn trả lời và nêu rõ lý do).
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo - Dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm ….. (theo định tại Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ).
Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm, người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh về tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV , ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm……
Kính gửi: (2)………………………………………………….……………..
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):………... ….…...……..……...……….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Người đại diện (hoặc người thay mặt Ban quản lý):
Họ và tên: ……………….Tên gọi khác………………Năm sinh….
Giấy CMND số:………….Ngày cấp:…….…...Nơi cấp:…..…...…..
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn ra trong năm: …….. cuộc.
(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng theo mẫu kèm theo).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) |
-----------------------------
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức hoạt động tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo.
DANH SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM……....
Kèm theo Thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng năm ………… của……………………………………………(Mẫu B2)
TT |
Tên hoạt động tín ngưỡng |
Người tổ chức, chủ trì |
Số lượng người tham gia |
Nội dung |
Hình thức tổ chức |
Thời gian |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (1) |
-----------------------------
(1) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký danh sách các hoạt động tín ngưỡng .
3. Chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo theo mẫu (mẫu B4)
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận (nếu không chấp thuận phải có Công văn trả lời và nêu rõ lý do).
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký sinh hoạt tôn giáo (theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 của Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ).
Điều kiện để được chấp thuận sinh hoạt tôn giáo:
a) Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
b) Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo;
c) Người đại diện phải là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh về tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV , ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B4 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)……………………..………………………………………….
Tên tôn giáo:……………………………………………………………….
Người đại diện:
Họ và tên: ………………..Tên gọi khác……………Năm sinh…….
Giấy CMND số:…………...Ngày cấp:…..……..Nơi cấp:……….…
Nơi cư trú:…………………………………………………………...
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với nội dung như sau:
Tôn chỉ, mục đích:………………………………………………………….
Nội dung sinh hoạt:..……………………………………………………….
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Hình thức sinh hoạt: …...…………………………………………………..
Địa điểm sinh hoạt :……………………………………………..…………
Thời gian sinh hoạt:………………………………………………………..
Số lượng người sinh hoạt tại thời điểm đăng ký:...……………..………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
-----------------------------
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.
5. Thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã, phường, thị trấn:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 36, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo theo mẫu (mẫu B30).
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận (nếu không chấp thuận phải có Công văn trả lời và nêu rõ lý do); đồng thời, có trách nhiệm giám sát việc thực hiện theo nội dung thông báo.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo. (Theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh về tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV , ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi: (2)……..……………………………..…………………………...
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: ….…...………..…………………
Địa chỉ: ………………………………………………........………………
Người đại diện:
Họ và tên…………………………………………………………….
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp:………………………………………………………
Phạm vi tổ chức quyên góp:…..……………………………………………
Cách thức quyên góp:………………………………………………………
Thời gian thực hiện quyên góp:..…………………………………………..
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp:.…………………………
.…………………………………………………………………………..…
…………………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………...……
………………………………………………………………………...……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
-----------------------------
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).
PHỤ LỤC 3
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ........./QĐ-UBND, ngày .../5/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Số hồ sơ của thủ tục hành chính |
Lý do bãi bỏ |
01 |
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo (đạo Tin lành) cho các điểm, nhóm thuộc các hệ phái, tổ chức chưa được công nhận về mặt tổ chức |
016212 |
Thủ tục này trước đây thực hiện theo quy định tại Chỉ thị 01/2005/CT-TTg nay đã được thay thế tại Điều 5 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. |
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2020 về giảm giá bán nước sạch, giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19 Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 21/05/2020
Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Quản lý, phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2019-2025, định hướng đến năm 2035 tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án “Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân tham gia bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia giai đoạn 2019-2029" Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 11/10/2019
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Công chức, viên chức; Văn thư và Lưu trữ Nhà nước sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Thông tin và Truyền thông áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2017 công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2016 (đợt 2) Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch giải quyết hồ sơ của người có công với cách mạng còn tồn đọng Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp và sử dụng thông tin trên Trang thông tin điện tử cải cách hành chính tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán xây dựng “Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Phú Thọ” Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch vùng trồng thanh long tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch thực hiện Đề án kiện toàn, đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020 Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 02/11/2014
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2014 quy định tạm thời mức giá dịch vụ chụp CT Scaner trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2013 về ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2013 cho phép Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện kế hoạch sử dụng đất công trình, dự án vào đất trồng lúa (đợt 3) Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 1555/QĐ-UBND thành lập Ban Chỉ đạo Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Giáo dục giai đoạn 2011-2020 tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Thông tư 01/2013/TT-BNV hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị định 92/2012/NĐ-CP hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định việc xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng Viễn thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 09/12/2011
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề cương và Dự toán quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 Ban hành: 11/11/2010 | Cập nhật: 06/10/2016
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 26/04/2011
Chỉ thị 01/2005/CT-TTg về công tác đối với đạo Tin lành Ban hành: 04/02/2005 | Cập nhật: 09/12/2009
Nghị định 22/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo Ban hành: 01/03/2005 | Cập nhật: 10/11/2012