Quyết định 90/2005/QĐ-UBND thành lập Chi cục Thuỷ sản thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 90/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 28/07/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2005/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 07 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC THUỶ SẢN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên lịch số 01/2005/TTLT-BTS-BNV ngày 03 tháng 02 năm 2005 của liên bộ Bộ Thuỷ sản và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về thuỷ sản ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 64/2005/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm tại Công văn số 521/TSNL ngày 30 tháng 6 năm 2005 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Chi cục Thuỷ sản thành phố Đà Nẵng trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thành phố Đà Nẵng, trực thuộc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm thành phố Đà Nẵng.
Chi cục Thuỷ sản thành phố Đà Nẵng (sau đây gọi là Chi cục Thuỷ sản) là cơ quan trực thuộc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thuỷ sản trên địa bàn thành phố, bao gồm các lĩnh vực: Nuôi trồng, khai thác (đăng ký, đăng kiểm tàu cá), chế biến thuỷ sản, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản trong nội địa và trên biển; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc ngành thuỷ sản ở địa phương.
Chi cục Thuỷ sản chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và Cục Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản, thuộc Bộ Thuỷ sản.
Chi cục Thuỷ sản được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Trụ sở đặt tại: Số 43 và 45, đường Thanh Sơn, phường Thanh Bình, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Chi cục Thuỷ sản có nhiệm vụ tham mưu, giúp Giám đốc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm triển khai thực hiện hoặc tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BTS-BNV ngày 03 tháng 02 năm 2005 của liên bộ Bộ Thuỷ sản và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về thuỷ sản ở địa phưong.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế Chi cục Thuỷ sản
1. Chi cục Thuỷ sản có Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ giúp việc.
- Chi cục trưởng do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố bổ nhiệm, miễn nhiệm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
- Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm bổ nhiệm, miễn nhiệm, có nhiệm vụ giúp Chi cục trưởng thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn do Chi cục trưởng phân công, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
2. Chi cục Thuỷ sản gồm các Phòng sau:
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Quản lý chất lượng và thú y thuỷ sản;
- Phòng Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;
- Phòng Đăng kiểm tàu cá;
- Phòng Kế toán – Tài vụ.
Căn cứ đặc điểm tình hình quản lý và khối lượng công việc thực tế, Giám đốc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm quyết định thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của các Phòng trực thuộc Chi cục.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cấp trưởng, cấp phó các Phòng trực thuộc Chi cục thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Biên chế của Chi cục là biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp do Giám đốc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm phân bổ trong tổng số biên chế hành chính, sự nghiệp được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố phân bổ cho Sở.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 155/QĐ-UB ngày 23 tháng 01 năm 1997 của UBND lâm thời thành phố Đà Nẵng về việc thành lập Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thành phố Đà Nẵng.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thuỷ sản – Nông – Lâm, Chủ tịch UBND các quận, huyện thuộc thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chi cục trưởng Chi cục Thuỷ sản thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về Quy định rà soát hiện trạng sử dụng đất; xây dựng hoặc điều chỉnh, xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết; giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với nông, lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/12/2005 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp thuộc Sở Công nghiệp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/11/2005 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng hoặc phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/12/2005 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND quy định chế độ thanh toán công tác phí, chi hội nghị Ban hành: 03/10/2005 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về quy định tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/10/2005 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND Quy định về việc quản lý hoạt động thăm dò, khai thác cát, sử dụng bến bãi để chứa và trung chuyển cát thuộc các sông và bãi biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 31/10/2005 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 02/08/2005 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về việc tăng chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/10/2005 | Cập nhật: 30/10/2009
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2005 do UBND tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 06/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BTS-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về thuỷ sản Ban hành: 03/02/2005 | Cập nhật: 20/05/2006