Quyết định 885/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt nhiệm vụ xây dựng và bảo hộ nhãn hiệu tập thể “Mãng cầu ta Bà Rịa - Vũng Tàu”
Số hiệu: | 885/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Ngọc Thới |
Ngày ban hành: | 07/04/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 885/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 07 tháng 4 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ XÂY DỰNG VÀ BẢO HỘ NHÃN HIỆU TẬP THỂ “MÃNG CẦU TA BÀ RỊA - VŨNG TÀU”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về qui định chi tiết hướng dẫn và thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ;
Căn cứ Quyết định số 702/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề án xúc tiến thương mại, thông tin dự báo thị trường nông lâm sản và muối tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Văn bản số 1521/UBND-VP của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ngày 19 tháng 3 năm 2009 về việc đồng ý chủ trương xây dựng thương hiệu hồ tiêu và mãng cầu ta tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 65/TTr-SNN-KH ngày 23 tháng 3 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ xây dựng và bảo hộ nhãn hiệu tập thể “Mãng cầu ta Bà Rịa - Vũng Tàu” cụ thể như sau:
1. Mục tiêu:
1.1. Mục tiêu chung:
- Nghiên cứu đánh giá chất lượng, thiết lập cơ chế bảo hộ nhãn hiệu tập thể Mãng cầu ta Bà Rịa - Vũng Tàu cho sản phẩm Mãng cầu ta Bà Rịa - Vũng Tàu nhằm đảm bảo việc kiểm soát chất lượng, xúc tiến thương mại.
- Nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng sản phẩm, đồng thời nâng cao giá trị kinh tế của sản phẩm mãng cầu ta tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
12. Mục tiêu cụ thể:
- Sản phẩm mãng cầu ta Bà Rịa - Vũng Tàu được cơ quan có thẩm quyền gắn nhãn hiệu tập thể, được bảo hộ và sử dụng trên thực tế.
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các nhà sản xuất, trồng sản phẩm mãng cầu ta Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Nội dung công việc:
2.1. Phỏng vấn, điều tra, khảo sát thu nhập thông tin tài liệu về sản phẩm, sự cần thiết phải xây dựng nhãn hiệu tập thể Mãng cầu ta Bà Rịa - Vũng Tàu:
Thực hiện tại 5 huyện, thị xã gồm: Tân Thành, Châu Đức, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, thị xã Bà Rịa, với các nội dung:
- Thu thập các tài liệu, đề tài khoa học nghiên cứu về sản phẩm mãng cầu ta Bà Rịa - Vũng Tàu, danh tiếng sản phẩm, đặc điểm mô tả và thương mại hoá sản phẩm.
- Lấy ý kiến các hộ nông dân, các chuyên gia về sản phẩm chất lượng, hương vị, cảm quan...). phỏng vấn, điều tra, khảo sát thực địa về giống kĩ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, tiêu thụ sản phẩm, những khó khăn và thuận lợi...
- Điều tra về quy mô, sản lượng, đánh giá thực trạng sản phẩm, thống kê số lượng các hộ trồng, kinh doanh.
2.2. Tổ chức tập huấn cho các hộ sản xuất, trồng và kinh doanh Mãng cầu ta Bà Rịa - Vũng Tàu:
Về nâng cao nhận thức sở hữu trí tuệ, về chủ trương xây dựng NHTT Mãng cầu ta Bà Rịa - Vũng Tàu, phương thức sử dụng NHTT, cách quản lý và khai thác hiệu quả…
2.3. Xác định các thành viên sẽ sử dụng nhãn hiệu tập thể:
Bao gồm các nhà sản xuất, kinh doanh nhất trí cùng xây dựng và sử dụng nhãn hiệu tập thể.
2.4. Xác định các tiêu chuẩn yêu cầu về chất lượng đối với sản phẩm:
- Lấy mẫu và phân tích mẫu về chất lượng tại các huyện trọng điểm trồng cây mãng cầu ta, đánh giá độ đồng đều về chất lượng tại 5 huyện (30 mẫu/huyện). Các chỉ tiêu phân tích tiêu sinh hoá trong phòng thí nghiệm, gồm: độ brit, tinh bột, vitamin C, đường tổng số, các chỉ tiêu cảnh quan: kích cỡ quả, mùi thơm đặc trưng,...
- Lấy mẫu và phân tích chất lượng sản phẩm Mãng cầu ta tại 2 tỉnh lân cận là Tây Ninh và Đồng Nai (10 mẫu/tỉnh) nhằm so sánh đánh giá khả năng phân biệt sản phẩm.
2.5. Xác định nội dung, cơ chế kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu tập thể:
- Soạn thảo quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu tập thể.
- Tổ chức các hội thảo góp ý của các địa phương, các tổ chức cá nhân trồng và kinh doanh mãng cầu, các chuyên gia, cấp quản lý về việc xác định nội dung, cơ chế kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu tập thể và các chuyên gia về việc xác định nội dung, cơ chế kiểm soát việc sử dụng NHTT.
- Hoàn thiện quy chế trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
2.6. Thiết kế mẫu nhãn hiệu Mãng cầu ta Bà Rịa - Vũng Tàu:
- Thuê khoán đơn vị thiết kế: thông qua hợp đồng thuê khoán chuyên môn, đơn vị thuê khoán trên cơ sở yêu cầu của cơ quan chủ trì dự án tiến hành thiết kế và đưa ra một số phương án để lựa chọn.
- Thành lập Hội đồng đánh giá, chấm điểm thống nhất, góp ý và lựa chọn sử dụng chung cho các tổ chức cá nhân được trao quyền.
- Hoàn thiện mẫu nhãn hiệu, tra cứu để tiến hành xây dựng hồ sơ đăng kí tập thể nhãn hiệu.
2.7. Đăng kí nhãn hiệu tập thể Mãng cầu ta Bà Rịa - Vũng Tàu:
- Tổng hợp các tài liệu cần thiết để lập hồ sơ yêu cầu đăng bạ nhãn hiệu tập thể theo quy định: tờ khai, mẫu nhãn hiệu, quy chế quản lí và sử dụng nhãn hiệu tập thể; giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép chủ đơn đăng kí nhãn hiệu tập thể được mang chỉ dẫn nguồn gốc địa danh “Bà Rịa - Vũng Tàu” cho sản phẩm Mãng cầu ta Bà Rịa – Vũng Tàu và các tài liệu liên quan khác.
- Nộp hồ sơ và đuổi đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể theo thời hạn quy định.
2.8. Công bố nhãn hiệu đã được bảo hộ trên phương tiện thông tin
2.9. Tổng kết, nghiệm thu và chuẩn bị giai đoạn quản lý, khai thác và phát triển nhãn hiệu tập thể.
3. Dự toán kinh phí: 362.385.000 đồng
(Ba trăm sáu mươi hai triệu, ba trăm tám mươi lăm ngàn đồng)
4. Nguồn vốn: nguồn vốn ngân sách tỉnh năm 2010.
5. Thời gian thực hiện: 12 tháng
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Phát triển nông thôn triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được phê duyệt tại Điều 1; tổ chức nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát tiển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; nâng cấp mức độ dịch vụ công và bãi bỏ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/09/2020 | Cập nhật: 06/11/2020
Quyết định 702/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, trang thiết bị chuyên dùng; phê duyệt danh mục mua sắm tài sản năm 2019 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 702/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 702/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể (bổ sung) năm 2016 trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 702/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Phương án ứng phó với bão mạnh và siêu bão trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2015 về Đề cương và dự toán kinh phí xây dựng Quy hoạch nuôi thủy sản trên tuyến sông thuộc tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính mới cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2013 về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực văn hóa, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 11/04/2012
Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2012 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lào Cai của Sở Công thương tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2009 về Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong dịch vụ hành chính công tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ Quyết định 1632/QĐ-UBND về mức thu phí dịch vụ công chứng, chứng thực của cơ quan công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) phường Cát Lái, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề án xúc tiến thương mại, thông tin dự báo thị trường nông lâm sản và muối tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 27/09/2006