Quyết định 876/QÐ-UBND năm 2016 về Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm - Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang
Số hiệu: | 876/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Trương Cảnh Tuyên |
Ngày ban hành: | 13/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 876/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 13 tháng 6 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm - Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 765/TTr-SXD ngày 31 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm - Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải; Giám đốc Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang; Chủ tịch UBND lâm thời huyện Long Mỹ; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 KHU TRUNG TÂM - KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Điều 1. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng áp dụng:
- Quy định này hướng dẫn các hoạt động liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng, quản lý kiến trúc, xây dựng hạ tầng kỹ thuật và sử dụng đất đúng quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.
- Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi tiến hành đầu tư xây dựng công trình trong phạm vi ranh giới quy hoạch phải thực hiện đúng theo nội dung Quy định này.
- Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang chủ trì, phối hợp với UBND lâm thời huyện Long Mỹ tổ chức triển khai, công bố quy hoạch, cắm mốc giới ngoài thực địa theo quy định.
- Căn cứ hồ sơ quy hoạch được duyệt, quy định quản lý, Chủ tịch UBND lâm thời huyện Long Mỹ có trách nhiệm hướng dẫn và thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về diễn biến của quá trình xây dựng không phép, trái phép trong phạm vi quy hoạch do mình quản lý.
Điều 2. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích khu vực lập quy hoạch:
- Phạm vi lập quy hoạch thuộc thuộc xã Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang, có tứ cận tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông Bắc giáp kênh Mười Thước;
+ Phía Tây Nam giáp sông Nước Trong;
+ Phía Tây Bắc giáp kênh Trực Thăng;
+ Phía Đông Nam giáp kênh Củ Tre.
- Diện tích khu đất quy hoạch là 415ha được phân thành các khu sau:
STT |
Tên loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Khu hành chính |
14,00 |
3,37 |
2 |
Khu thực nghiệm, trình diễn |
31,97 |
7,70 |
|
Khu thực nghiệm, trình diễn trồng lúa |
15,71 |
|
Khu thực nghiệm, trình diễn thủy sản |
6,12 |
|
|
Khu thực nghiệm, trình diễn cây trồng cạn và vi sinh (cây ăn quả, cây kiểng, gia súc, gia cầm, nấm...) |
10,14 |
|
|
3 |
Khu dịch vụ dân sinh |
7,68 |
1,85 |
|
Khu dịch vụ dân sinh |
7,09 |
|
Khu cấp nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp |
0,59 |
|
|
4 |
Khu kho bãi và chế biến |
16,27 |
3,92 |
|
Khu trung tâm hành chính - công cộng |
0,97 |
|
Cây xanh - thảm cỏ - hồ nước |
0,28 |
|
|
Khu nhà máy chế biến + kho bãi |
8,00 |
|
|
Khu đất bến cảng |
5,13 |
|
|
Đất giao thông trong tiểu khu |
1,89 |
|
|
5 |
Khu mời gọi đầu tư giai đoạn I (2020) |
147,82 |
35,62 |
|
Khu mời gọi đầu tư và sản xuất cây trồng cạn và vi sinh |
25,23 |
|
Khu mời gọi đầu tư sản xuất lúa |
91,56 |
|
|
Khu mời gọi đầu tư sản xuất thủy sản |
31,03 |
|
|
6 |
Khu mời gọi đầu tư giai đoạn II (2025) |
105,75 |
25,48 |
|
Khu mời gọi đầu tư và sản xuất cây trồng cạn và vi sinh |
33,67 |
|
Khu mời gọi đầu tư sản xuất lúa |
28,96 |
|
|
Khu mời gọi đầu tư sản xuất thủy sản |
43,12 |
|
|
7 |
Khu xử lý nước, rác thải |
1,46 |
0,35 |
|
Khu xử lý nước thải |
1,03 |
|
Khu bãi rác |
0,43 |
|
|
8 |
Khu cây xanh cách ly, cảnh quan |
27,55 |
6,64 |
9 |
Kênh, mương - sông |
33,56 |
8,09 |
10 |
Đất giao thông |
28,94 |
6,97 |
Tổng cộng: |
415,00 |
100,00 |
Điều 3. Các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
1. Giao thông:
- Tên đường được tạm thời đặt tên theo bản đồ quy hoạch giao thông:
STT |
Tên đường |
Mặt cắt |
Lộ giới (m) |
Bề rộng đường (m) |
||
Vỉa hè (lề đường) trái |
Lòng đường |
Vỉa hè (lề đường) phải |
||||
1 |
Đường D1 |
1-1 |
27,0 |
5,0 |
7,0+7,0 |
5,0 |
2 |
Đường D3 |
1-1 |
27,0 |
5,0 |
7,0+7,0 |
5,0 |
3 |
Đường số 1 (đoạn từ ĐS4 - ĐS7) |
1-1 |
27,0 |
5,0 |
7,0+7,0 |
5,0 |
4 |
Đường số 1 (đoạn từ ĐS4 - ĐS8) |
2-2 |
17,0 |
5,0 |
7,0 |
5,0 |
5 |
Đường số 2 |
2-2 |
17,0 |
5,0 |
7,0 |
5,0 |
6 |
Đường số 3 |
2-2 |
17,0 |
5,0 |
7,0 |
5,0 |
7 |
Đường số 4 |
2-2 |
17,0 |
5,0 |
7,0 |
5,0 |
8 |
Đường số 5 |
2-2 |
17,0 |
5,0 |
7,0 |
5,0 |
9 |
Đường số 8 |
2-2 |
17,0 |
5,0 |
7,0 |
5,0 |
10 |
Đường N1 |
2-2 |
17,0 |
5,0 |
7,0 |
5,0 |
11 |
Đường N2 |
2-2 |
17,0 |
5,0 |
7,0 |
5,0 |
12 |
Đường N3 |
2-2 |
17,0 |
5,0 |
7,0 |
5,0 |
13 |
Đường số 6 |
2-2 |
17,0 |
5,0 |
7,0 |
5,0 |
14 |
Đường số 9 |
2-2 |
17,0 |
5,0 |
7,0 |
5,0 |
15 |
Đường D2 |
3-3 |
15,0 |
5,0 |
7,0 |
3,0 |
16 |
Đường D4 |
3-3 |
17,0 |
5,0 |
7,0 |
5,0 |
17 |
Đường số 10 |
4-4 |
13,6 |
5,3 |
3,0 |
5,3 |
18 |
Đường số 11 |
4-4 |
13,6 |
5,3 |
3,0 |
5,3 |
19 |
Đường N4 |
4-4 |
13,6 |
5,3 |
3,0 |
5,3 |
20 |
Đường số 12 |
5-5 |
10,1 |
3,3 |
3,5 |
3,3 |
21 |
Đường số 13 |
5-5 |
10,1 |
3,3 |
3,5 |
3,3 |
22 |
Đường số 7 |
6-6 |
7,6 |
2,3 |
3,0 |
2,3 |
23 |
Đường số 14 |
6-6 |
7,6 |
2,3 |
3,0 |
2,3 |
24 |
Đường số 15 |
6-6 |
7,6 |
2,3 |
3,0 |
2,3 |
25 |
Đường số 16 |
6-6 |
7,6 |
2,3 |
3,0 |
2,3 |
- Bán kính bó vỉa tại các giao lộ: R ≥ 8m.
- Vát góc công trình tại vị trí giao lộ được căn cứ theo Mục 4.3.4 của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng”.
- Cao độ đỉnh gờ bó vỉa: > + 1,7m (theo hệ cao độ Nhà nước).
- Cầu, cống giao thông khi xây dựng trong khu quy hoạch phải đảm bảo an toàn theo quy định về độ tĩnh không thông thuyền.
2. Chuẩn bị kỹ thuật đất:
Cao độ thiết kế san nền của khu vực là: > +1,55m (theo hệ cao độ Nhà nước).
3. Cấp nước:
- Nguồn nước cung cấp phục vụ sản xuất được lấy từ hồ chứa và hồ lắng, với diện tích khoảng 05ha mặt nước. Nước từ hồ chứa thông qua trạm bơm tạo áp lực và đổ vào hệ thống đường ống tới các khu sản xuất.
- Tổng nhu cầu dùng nước phục vụ sinh hoạt, chữa cháy cho toàn khu quy hoạch là 1.730m3/ngày đêm và nhu cầu dùng nước phục vụ sản xuất là 15.570m3/ngày đêm.
- Trụ chữa cháy có kích thước họng chữa cháy Ø100, khoảng cách các trụ tối đa là 150m.
4. Hệ thống thoát nước mưa:
- Nước mưa từ các công trình và mặt đường được thu vào hệ thống cống thoát và được vận chuyển trong hệ thống cống kín bố trí dọc theo trục đường giao thông nằm dưới vỉa hè, xả thẳng ra các kênh rạch, sông ngòi xung quanh khu vực. Cống thoát nước mưa sử dụng cống bê tông cốt thép đúc sẵn có đường kính từ Æ600, Æ800, Æ1000, Æ1200, Æ1500.
- Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải sinh hoạt vận hành độc lập hoàn toàn. Khu vực thiết kế được chia thành nhiều lưu vực nhỏ với tuyến ngắn để thoát nước nhanh, giảm tiết diện và độ sâu chôn cống, trên từng tuyến cống có đặt những hố ga để thu nước trong lưu vực tính toán với khoảng cách trung bình từ 20m ÷ 40m.
5. Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:
- Tổng lưu lượng nước thải của toàn khu khoảng 860m3/ngày đêm. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại A (theo quy định hiện hành) thì mới được xả ra kênh rạch, sông ngòi.
- Toàn bộ quy trình vận chuyển nước thải từ khu vệ sinh đến khu xử lý phải được vận chuyển trong hệ thống ống kín. Trên từng tuyến ống có đặt những hố thăm dùng để thu nước trong lưu vực tính toán, khoảng cách các hố thăm 20m ÷ 30m.
- Nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh trong nhà ở, nhà công cộng, phải được xử lý qua bể tự hoại đúng quy cách trước khi xả vào cống thoát nước thải chung của khu quy hoạch.
6. Cấp điện và chiếu sáng:
Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch là nguồn điện lưới quốc gia, thông qua tuyến trung thế 22KV từ trạm biến thế 110KV của huyện Long Mỹ. Điểm đấu nối cho khu vực quy hoạch là tuyến trung thế 22KV nối nằm trên đường tỉnh 930.
7. Hệ thống thông tin liên lạc:
Hệ thống thông tin liên lạc của khu vực quy hoạch được ghép nối từ đường tỉnh 930 vào mạng viễn thông của Bưu điện huyện Long Mỹ.
Điều 4. Quy định về không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:
- Khu hành chính:
+ Khu hành chính diện tích khoảng 14ha thực hiện theo Quyết định số 288/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Tiểu khu hành chính - Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang.
- Khu thực nghiệm, trình diễn:
+ Diện tích khoảng 31,97ha, được bố trí tại lô B1, B2, B3 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với các đường số 1, 2, 3, 4, 5, 13.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.
+ Mật độ xây dựng: ≤ 65%.
+ Chỉ giới xây dựng: lùi vào ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ, lùi xung quanh ≥ 3m so với ranh đất.
- Khu dịch vụ dân sinh:
+ Diện tích khoảng 7,68ha, được bố trí tại các lô đất C1, C2 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với các đường số 1, 3, 4 và đường N4.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.
+ Mật độ xây dựng: ≤ 35%.
+ Chỉ giới xây dựng: lùi vào ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ, lùi xung quanh ≥ 3m so với ranh đất.
- Khu kho bãi và chế biến:
+ Diện tích khoảng 16,27ha, được bố trí tại các lô đất D1, D2, D3, D4 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với các đường số 1, 3, 5, đường N3 và mặt còn lại giáp với sông Nước Trong.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.
+ Mật độ xây dựng: ≤ 60%.
+ Chỉ giới xây dựng: lùi vào ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ, lùi xung quanh ≥ 3m so với ranh đất.
- Khu mời gọi đầu tư:
+ Giai đoạn I đến năm 2020: diện tích khoảng 147,82ha, được bố trí tại các lô đất E1, E2, E3, E4 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với các đường số 1, 2, 5, 6, 7, 11, 13.
+ Giai đoạn II đến năm 2025: diện tích khoảng 105,75ha, được bố trí tại các lô đất F1, F2, F3 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với các đường số 8, 9, 10, 14, 15, 16.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.
+ Mật độ xây dựng: ≤ 65%.
+ Chỉ giới xây dựng: lùi vào ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ, lùi xung quanh ≥ 3m so với ranh đất.
- Khu xử lý nước, rác thải:
+ Khu xử lý nước có diện tích khoảng 1,03ha được, bố trí tại lô đất G1 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với đường N3, đất kho bãi và chế biến, bãi rác và sông Nước Trong.
+ Khu bãi rác thải có diện tích khoảng 0,43ha, được bố trí tại các lô đất G2 có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với đường N3, đất cây xanh, khu xử lý nước và sông Nước Trong.
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.
+ Mật độ xây dựng: ≤ 35%.
+ Chỉ giới xây dựng: lùi vào ≥ 10m so với chỉ giới đường đỏ, lùi xung quanh ≥ 3m so với ranh đất.
Điều 5. Quy định phần công trình xây dựng được vượt qua chỉ giới đường đỏ:
- Đường ống đứng thoát nước mưa ở mặt ngoài nhà được phép vượt qua chỉ giới đường đỏ không quá 0,2m và phải đảm bảo mỹ quan.
- Từ độ cao 1m (so với cốt ± 0.000) trở lên các bộ phận trang trí được phép vượt qua chỉ giới đường đỏ không quá 0,2m.
- Bậc thềm, vệt dắt xe và mọi bộ phận ngầm dưới mặt đất của công trình không được vượt qua chỉ giới xây dựng.
- Ô-văng, Sê nô, ban công, mái đua… ở độ cao trên 2,5m (so với vỉa hè) được phép nhô ra khỏi chỉ giới đường đỏ không quá 1,4m.
- Trên phần nhô ra chỉ được làm ban công, không được che chắn tạo thành lô-gia hay buồng.
- Cánh cửa ở độ cao trên 2,5m (so với vỉa hè) các cánh cửa khi mở ra không được vượt qua chỉ giới đường đỏ.
Điều 6. Quy định các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công trình xây dựng:
- Không có bộ phận nào của công trình kể cả thiết bị, đường ống, phần ngầm dưới đất (móng, đường ống) vượt qua ranh giới lô đất bên cạnh.
- Không được xả nước mưa, nước thải, khói, bụi sang công trình bên cạnh.
- Miệng xả khói, ống thông hơi, sân phơi quàn áo không được bố trí trước mặt tiền công trình và hướng ra đường.
- Máy điều hòa nhiệt độ không khí đặt sát chỉ giới đường đỏ phải ở độ cao trên 2,7m và không được xả nước ngưng tụ trực tiếp lên mặt vỉa hè.
- Phần hẽm kỹ thuật:
+ Không được che chắn sử dụng vào mục đích riêng, các cấu kiện chính như ô - văng, ban công, sê nô, móng không được vượt qua ranh giới lô đất.
+ Đường ống thoát nước, gờ chỉ trang trí được phép vượt qua ranh giới lô đất nhưng không vượt quá 0,2m.
+ Độ vươn ra tối đa của mái che di động là 2m so với chỉ giới đường đỏ và phải cao hơn mặt vỉa hè tối thiểu 2,7m.
- Hàng rào: phải có có hình thức kiến trúc thoáng, mỹ quan và thống nhất theo quy định của từng khu vực.
Điều 7. Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật:
Loại đường ống |
Đường ống cấp nước |
Cống thoát nước thải |
Cống thoát nước mưa |
Cáp điện |
Cáp thông tin |
Kênh mương thoát nước, tuy-nen |
|
|
|||||||
Khoảng cách theo chiều ngang |
|
||||||
Đường ống cấp nước |
0,5 |
1,0 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1,5 |
|
Cống thoát nước thải |
1 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
1,0 |
|
Cống thoát nước mưa |
0,5 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
1,0 |
|
Cáp điện |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,1 |
0,5 |
2,0 |
|
Cáp thông tin |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
- |
1,0 |
|
Tuynel, hào kỹ thuật |
1,5 |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
1 |
- |
|
Khoảng cách theo chiều ngang |
|
||||||
Đường ống cấp nước |
- |
1,0 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
|
Cống thoát nước thải |
1,0 |
- |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
|
|
Cống thoát nước mưa |
0,5 |
0,4 |
- |
0,5 |
0,5 |
|
|
Cáp điện |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,1 |
0,5 |
|
|
Cáp thông tin |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
- |
|
|
- Khi bố trí đường ống cấp nước sinh hoạt song song với đường ống thoát nước bẩn, khoảng cách giữa các đường ống tối thiểu là 1,5m.
- Khoảng cách giữa các đường ống cấp nước có đường kính lớn hơn 300mm và với cáp thông tin không được nhỏ hơn 1m.
Điều 8. Trách nhiệm của Chủ đầu tư và UBND lâm thời huyện Long Mỹ:
1. Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng theo phân cấp của Chính phủ.
2. Thường xuyên rà soát và thực hiện quản lý xây dựng theo quy hoạch để kịp thời điều chỉnh quy hoạch xây dựng phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
3. Tổ chức triển khai, công bố quy hoạch, cắm mốc giới ngoài thực địa và quản lý xây dựng theo quy hoạch xây dựng được duyệt.
4. Chủ đầu tư lập kế hoạch cụ thể thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt.
5. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật đến mọi tầng lớp Nhân dân biết và thực hiện pháp luật về quy hoạch xây dựng.
6. Ủy ban nhân dân lâm thời huyện Long Mỹ có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi phạm pháp luật về quy hoạch xây dựng; thực hiện xử phạt hành chính trong hoạt động xây dựng, cưỡng chế tháo dỡ các công trình trái quy hoạch, xây dựng sai giấy phép xây dựng.
- Phải thực hiện đầy đủ và đúng theo các yêu cầu của quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.
- Trong quá trình thực hiện có vấn đề gì trái với những quy định này, các nhà đầu tư, các doanh nghiệp, các xí nghiệp trong và ngoài nước phải báo cáo bằng văn bản về chủ đầu tư.
Điều 10. Giao Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND lâm thời huyện Long Mỹ phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này và quản lý xây dựng đảm bảo thực hiện đúng theo đồ án Quy hoạch chi tiết được duyệt.
Mọi vi phạm các điều khoản của Quy định này tùy theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại vật chất hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Đồ án Quy hoạch và Quy định này được phát hành và lưu trữ tại Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang, UBND lâm thời huyện Long Mỹ và các cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định của pháp luật./.
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/07/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực: Lâm nghiệp, Tài chính kế hoạch, Nhà ở và công sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 308/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Quản lý hoạt động truyền thanh - truyền hình cấp huyện đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2018 về công bố thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/01/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính Ngành Kế hoạch và Đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 255/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 255/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 255/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Hòa Bình năm 2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khiếu nại, Tố cáo, Tiếp công dân, Xử lý đơn thư và Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2016 về điều chỉnh kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 11/05/2016
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định thành lập Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 20/02/2016
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm - Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 19/05/2017
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/02/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp đến năm 2016" Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2012 về việc phê duyệt đơn giá cung cấp nước sạch sinh hoạt của Nhà máy cấp nước sạch thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt “Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 04/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Khu tái định cư cho hộ dân bị mất đất do thực hiện dự án Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu, ấp Bào Sen, xã Long Toàn, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 255/QĐ-UBND bãi bỏ quy định đầu tư phát triển giao thông nông thôn từ nguồn vốn ngân sách và vốn huy động nhân dân đóng góp kèm theo Quyết định 4920/2004/QĐ-UB và Quyết định 2939/2005/QĐ-UBND Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề án Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015 Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 09/05/2014