Quyết định 8507/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định quản lý kiến trúc, xây dựng đối với công trình nhà ở tại Khu dân cư đầu tuyến Nguyễn Văn Linh (Kho xăng dầu khu vực 5 cũ)
Số hiệu: | 8507/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Văn Minh |
Ngày ban hành: | 15/10/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8507/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH NHÀ Ở TẠI KHU DÂN CƯ ĐẦU TUYẾN NGUYỄN VĂN LINH (KHO XĂNG DẦU KHU VỰC 5 CŨ)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2006 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê duyệt Tổng mặt bằng quy hoạch chi tiết xây dựng TL 1/500 Khu dân cư đầu tuyến Nguyễn Văn Linh (Kho xăng dầu khu vực 5 cũ);
Căn cứ Quyết định số 7611/QĐ-UBND ngày 17/9/2008 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc điều chỉnh Điều 1 tại Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2006 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng;
Xét nội dung Tờ trình số 297/TT-CT ngày 05/5/2008 của Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng Đà Nẵng về việc đề nghị phê duyệt Quy định về quản lý kiến trúc, xây dựng đối với công trình nhà ở tại Khu dân cư đầu tuyến Nguyễn Văn Linh (Kho xăng dầu khu vực 5 cũ);
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại nội dung Tờ trình số 46/TTr-SXD ngày 01 tháng 10 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về quản lý kiến trúc, xây dựng đối với công trình nhà ở tại Khu dân cư đầu tuyến Nguyễn Văn Linh (Kho xăng dầu khu vực 5 cũ) thuộc phường Thạc Gián, quận Thanh Khê và phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng với những nội dung chính như sau:
1. Giải thích các khái niệm từ ngữ:
a) Chỉ giới đường đỏ:
- Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất để xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng, không gian công cộng khác.
- Trong đô thị, chỉ giới đường đỏ là toàn bộ lòng đường, bó vỉa và vỉa hè.
b) Chỉ giới xây dựng:
Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất. Tất cả các chi tiết kiến trúc không được phép vươn ra khỏi chỉ giới xây dựng.
c) Khoảng lùi: Khoảng lùi là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
2. Các yêu cầu chung:
- Tất cả các công trình phải được thiết kế, xây dựng phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt, tuân thủ theo đúng các điều, khoản tại Quyết định này, bảo đảm theo Quy chuẩn và Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
- Tất cả các công trình không được miễn giấy phép xây dựng thì phải được cơ quan chức năng cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng.
- Đối với các công trình công cộng, công trình xây dựng trên 5 tầng, hoặc công trình có nhu cầu xây dựng khác với Quyết định này thì phải được Sở Xây dựng xem xét phương án kiến trúc, báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng quyết định về giải pháp kiến trúc trước khi lập các bước thiết kế tiếp theo.
3. Chỉ giới xây dựng:
- Xây dựng không có sân trước chỉ giới xây dựng bắt buộc phải lùi vào so với chỉ giới đường đỏ là 1,2m; độ vươn ban công là 1,2m.
- Các công trình tại góc đường khoảng lùi trên được áp dụng cho cả hai mặt tiền đường.
- Trong trường hợp nhà xây dựng có sân trước thì khoảng lùi tối thiểu là 4m.
4. Khống chế tầng cao, chiều cao xây dựng:
- Tầng cao xây dựng: từ 2 đến 5 tầng.
- Cao độ nền nhà +0,2m so với cao độ vỉa hè. Đối với nhà xây dựng có sân trước, cao độ nền nhà cho phép lớn hơn +0,2m nhưng không quá +0,45m so với cao độ vỉa hè.
- Chiều cao tầng trệt 3,9m.
- Tầng 2 trở lên chiều cao mỗi tầng là 3,6m.
5. Các chỉ tiêu kiến trúc khác được quy định như sau:
a) Phần ngầm và sân vườn:
- Phần ngầm của công trình không được vượt qua ranh giới đất đã được cấp.
- Hàng rào phải được thiết kế xây dựng thoáng.
- Khuyến khích trồng cây xanh để tạo sự hoà nhập công trình vào thiên nhiên.
b) Phần thân công trình:
- Không được sử dụng quá 3 màu trên mặt đứng công trình (kể cả trắng và đen). Không được sử dụng các màu đen, cam, đỏ, màu đậm và màu tối sẫm làm màu chủ đạo bên ngoài công trình.
- Không được phép sử dụng các chi tiết nhái kiến trúc cổ phương Tây như con tiện, chi tiết đầu trụ, hoa văn trang trí...
- Không được phép xây thêm các kiến trúc chắp vá, bám vào kiến trúc chính, tường rào hay làm kiến trúc tạm trên sân thượng, ban công, lô gia khi chưa có sự đồng ý của cơ quan quản lý. Không được xây các kiến trúc bằng vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá), trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc và được phép của Sở Xây dựng.
- Phải có biện pháp che chắn hoặc thiết kế bảo đảm mỹ quan các thiết bị lắp đặt kèm theo như máy điều hoà, bồn nước mái, các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời...
- Không bố trí sân phơi quần áo dọc các đường phố chính, ở mặt tiền các ngôi nhà.
c) Phần mái: Đối với nhà ở chia lô lợp mái tôn, thì phải xây tường thu hồi cao che khuất phần mái lợp tôn, để đảm bảo mỹ quan đô thị.
6. Vệ sinh đô thị:
- Nước thải khu vệ sinh (xí, tiểu) phải được xử lý qua bể tự hoại, xây dựng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi đổ vào hệ thống cống chung.
- Nước mưa và các loại nước thải không được xả trực tiếp lên mặt vỉa hè, đường phố mà phải theo hệ thống ống, cống ngầm từ nhà chảy vào hệ thống thoát nước đô thị. Nước thải sản xuất và hoạt động dịch vụ phải được xử lý đạt yêu cầu quy định trước khi xả vào hệ thống cống chung.
- Không được gây tiếng ồn, xả khói và khí thải gây khó chịu cho dân cư xung quanh. Miệng xả khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố, nhà xung quanh.
- Mặt tiền ngôi nhà, biển quảng cáo không được sử dụng vật liệu có độ phản quang lớn hơn 70%.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Giao Sở Xây dựng, UBND quận Hải Châu, UBND quận Thanh Khê, UBND phường Hoà Thuận Tây, UBND phường Thạc Gián, Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng Đà Nẵng và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm quản lý xây dựng theo đúng chức năng và nhiệm vụ được giao.
- Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng Đà Nẵng có trách nhiệm:
+ Phối hợp với UBND quận Hải Châu, UBND quận Thanh Khê công bố Quyết định này cho các chủ sử dụng đất, đồng thời niêm yết công khai Quyết định này tại UBND quận Hải Châu, UBND quận Thanh Khê, UBND phường Hoà Thuận Tây, UBND phường Thạc Gián và tại địa điểm làm việc của Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng Đà Nẵng.
+ Hướng dẫn chủ sử dụng đất có cam kết chấp hành theo đúng Quyết định này trước khi thực hiện các thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND quận Hải Châu, Chủ tịch UBND quận Thanh Khê, Chủ tịch UBND phường Hoà Thuận Tây, Chủ tịch UBND phường Thạc Gián, Giám đốc Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng Đà Nẵng, các tổ chức thiết kế, các hộ dân, các đơn vị có công trình xây dựng tại Khu dân cư đầu tuyến Nguyễn Văn Linh, các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước thời kỳ ổn định ngân sách 2007 - 2010 của tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/12/2006 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND Ban hành Bộ Đơn giá xây dựng công trình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/11/2006 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về chương trình sản xuất lúa chất lượng cao giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về đổi tên Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội thành Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/05/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm (2006-2010) do Uỷ ban Nhân dân tỉnh An giang ban hành Ban hành: 20/04/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định bổ sung mức thu viện phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 05/05/2006 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/05/2006 | Cập nhật: 10/06/2006
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về Quy định Chính sách khuyến ngư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/03/2006 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “ một cửa” thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 17/03/2006 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/04/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu chi giai đoạn 2003 - 2005 cho đơn vị có thu bảo đảm một phần chi phí: trung tâm Dịch vụ việc làm thành phố trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND Quy định về chỉ giới đường đỏ, xây dựng trục đường chính trong thị xã Phan Rang Tháp Chàm do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/01/2006 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính thuộc khối tỉnh Bình Định quản lý Ban hành: 22/02/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/03/2006 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND phê chuẩn số lượng, danh sách các đơn vị bầu cử bổ sung và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử bổ sung đại biểu Hội đồng nhân dân huyện Hàm Tân nhiệm kỳ 2004 - 2009 Ban hành: 21/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Trung tâm Y tế dự phòng huyện, thị xã thuộc Sở Y tế do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012