Quyết định 811/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch tiêm phòng các loại Vắc xin Chương trình 30a cho gia súc, gia cầm năm 2014
Số hiệu: | 811/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Văn Chính |
Ngày ban hành: | 14/04/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 811/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 14 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TIÊM PHÒNG CÁC LOẠI VẮC XIN CHƯƠNG TRÌNH 30A CHO GIA SÚC, GIA CẦM NĂM 2014
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 812/BNN-KTHT ngày 07 tháng 3 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất theo Quyết định số 2621/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 98/TTr-SNN ngày 08 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch tiêm phòng các loại Vắc xin Chương trình 30a cho gia súc, gia cầm năm 2014 (có bản Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Thú y tỉnh phối hợp với UBND các huyện thuộc chương trình tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện 30a; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TIÊM PHÒNG CÁC LOẠI VẮC XIN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 30A CHO GIA SÚC, GIA CẦM NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 811/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
Căn cứ Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 63/QĐ-BNN ngày 13 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc, gia cầm.
Căn cứ Quyết định số 2169/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt kế hoạch tiêm phòng bắt buộc các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm năm 2014.
Thực hiện Công văn số 812/BNN-KTHT ngày 07 tháng 3 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất theo Quyết định số 2621/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. UBND tỉnh ban hành kế hoạch tiêm phòng các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm năm 2014 tại các huyện thuộc Chương trình 30a cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Chủ động tiêm phòng các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm năm 2014 trên phạm vi tất cả các xã, thị trấn của các huyện thuộc Chương trình 30a: Phù Yên, Bắc Yên, Quỳnh Nhai, Mường La, Sốp Cộp để khống chế các dịch bệnh nguy hiểm.
- Nâng cao nhận thức cho người dân, cán bộ chính quyền các cấp, các ngành có liên quan về công tác phòng dịch bệnh cho vật nuôi.
2. Yêu cầu
- Tiêm phòng đúng chủng loại vắc xin cho đàn gia súc, gia cầm ở các huyện thuộc chương trình đảm bảo kỹ thuật và an toàn cho lực lượng tham gia tiêm phòng.
- Tập trung chỉ đạo tiêm phòng đúng thời gian, đảm bảo đáp ứng miễn dịch, an toàn cho vật nuôi.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Tổng đàn gia súc, gia cầm và số lượng các loại vắc xin
1.1. Vắc xin cho trâu, bò
STT |
Huyện |
LMLM |
Tụ huyết trùng |
Nhiệt thán |
|||
Tổng đàn (con) |
Vắc xin (liều) |
Tổng đàn (con) |
Vắc xin (liều) |
Tổng đàn (con) |
Vắc xin (liều) |
||
1 |
Quỳnh Nhai |
25.200 |
50.400 |
25.200 |
50.400 |
1535 |
1535 |
2 |
Mường La |
27.000 |
54.000 |
27.000 |
54.000 |
|
|
3 |
Bắc Yên |
28.000 |
56.000 |
28.000 |
56.000 |
8.000 |
8.000 |
4 |
Phù Yên |
29.100 |
58.200 |
29.100 |
58.200 |
|
|
5 |
Sốp Cộp |
7.300 |
14.600 |
21.500 |
43.000 |
|
|
|
Cộng |
116.600 |
175.000 |
130.800 |
203.400 |
9.535 |
9.535 |
Lưu ý: Riêng huyện Sốp Cộp: Tổng đàn trâu, bò là 22.300 con (44.600 liều), chương trình Quốc gia đã cấp vắc xin LMLM cho 15.000 con năm 2014 (30.000 liều vắc xin), còn lại 7.300 con trâu, bò (14.600 liều) chưa được cấp vắc xin.
1.2. Vắc xin LMLM lợn
STT |
Huyện |
Tổng đàn (con) |
LMLM |
Ghi chú |
|
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
||||
1 |
Quỳnh Nhai |
34.100 |
20.000 |
40.000 |
|
2 |
Mường La |
42.750 |
15.000 |
30.000 |
|
3 |
Bắc Yên |
37.000 |
15.000 |
30.000 |
|
4 |
Phù Yên |
38.900 |
30.000 |
60.000 |
|
5 |
Sốp Cộp |
15.500 |
6.100 |
12.200 |
|
|
Cộng |
168.250 |
86.100 |
172.200 |
|
1.3. Vắc xin Dịch tả lợn
STT |
Huyện |
Tổng đàn (con) |
Diện tiêm (con) |
Lợn con theo mẹ (con) |
Vắc xin (liều) |
Lợn nái, đực giống (con) |
Vắc xin (liều)
|
1 |
Quỳnh Nhai |
34.100 |
20.000 |
17.000 |
51.000 |
3.000 |
6.000 |
2 |
Mường La |
42.750 |
15.000 |
12.700 |
38.100 |
2.300 |
4.600 |
3 |
Bắc Yên |
37.000 |
15.000 |
12.700 |
38.100 |
2.300 |
4.600 |
4 |
Phù Yên |
38.900 |
30.000 |
17.000 |
51.000 |
13.000 |
26.000 |
5 |
Sốp Cộp |
15.500 |
9.000 |
7.700 |
23.100 |
1.300 |
2.600 |
|
Cộng |
168.250 |
89.000 |
67.100 |
201.300 |
21.900 |
43.800 |
1.4. Vắc xin Tai xanh lợn
STT |
Huyện |
Tổng đàn |
Diện tiêm (con) |
Lợn con theo mẹ |
Vắc xin (liều) |
Lợn nái, đực giống (con) |
Vắc xin (liều) |
1 |
Quỳnh Nhai |
34.100 |
5.000 |
4.200 |
12.600 |
800 |
1.600 |
2 |
Mường La |
42.750 |
5.000 |
4.200 |
12.600 |
800 |
1.600 |
3 |
Bắc Yên |
37.000 |
5.000 |
4.200 |
12.600 |
800 |
1.600 |
4 |
Phù Yên |
38.900 |
20.000 |
17.000 |
51.000 |
3.000 |
6.000 |
5 |
Sốp Cộp |
15.500 |
5.000 |
4.200 |
12.600 |
800 |
1.600 |
|
Cộng |
168.250 |
40.000 |
33.800 |
101.400 |
6.200 |
12.400 |
1.5. Vắc xin cúm gia cầm
STT |
Huyện |
Vắc xin cúm H5N1 |
Ghi chú |
||
Tổng đàn (con) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
|||
1 |
Quỳnh Nhai |
209.000 |
140.000 |
420.000 |
|
2 |
Mường La |
213.000 |
140.000 |
420.000 |
|
3 |
Bắc Yên |
10.000 |
10.000 |
30.000 |
|
4 |
Phù Yên |
48.000 |
36.000 |
108.000 |
|
5 |
Sốp Cộp |
135.000 |
50.000 |
150.000 |
|
|
Cộng |
615.000 |
376.000 |
1.128.000 |
|
2. Đối tượng tiêm phòng
- Đối với vắc xin LMLM: Tiêm cho trâu, bò, lợn.
- Đối với vắc xin Nhiệt thán: Tiêm cho trâu, bò, ngựa trong ổ dịch cũ xảy ra cách đây chưa quá 10 năm (huyện Quỳnh Nhai, Bắc Yên).
- Đối với vắc xin THT trâu, bò: Tiêm cho trâu, bò.
- Đối với vắc xin Dịch tả lợn, tai xanh lợn: Tiêm cho đàn lợn khỏe mạnh từ 14 ngày tuổi trở lên, lợn nái trước khi phối giống và đực giống (trừ lợn nái mang thai và lợn thịt trước khi xuất bán giết mổ trong vòng 30 ngày). Cần theo dõi tiêm phòng bổ sung thường xuyên cho đàn lợn (số mới sinh, mới mua…).
- Đối với vắc xin Cúm gia cầm: Tiêm cho gà, vịt, ngan các lứa tuổi.
3. Phạm vi tiêm phòng
- Tiêm ở tất cả các xã, thị trấn trên địa bàn huyện. Đối với vắc xin tai xanh, cúm gia cầm phải xác định vùng nguy cơ cao (thị trấn, thị tứ có đường quốc lộ đi qua, các bản xung quanh chợ buôn bán gia súc, gia cầm, nơi chăn nuôi tập trung, xã có điểm trung chuyển gia súc, gia cầm, các xã vùng thấp).
4. Thời gian tiêm phòng
Tiêm phòng 2 vụ chính (tháng 3, 4 và tháng 9, 10), tiêm phòng bổ sung cho gia súc mới sinh, gia súc mới nhập đàn.
5. Quy trình tiêm
- Đối với vắc xin LMLM tiêm mũi 1 cách mũi 2 là 28 ngày đối với gia súc mới nhập đàn, gia súc mới sinh. Đối với những gia súc đã được tiêm phòng bổ sung, tiêm phòng 30a, tiêm phòng chống dịch năm 2013 thì 6 tháng sau tiêm nhắc lại.
- Đối với vắc xin cúm gia cầm: Tiêm cho gà, vịt, ngan từ 2 tuần tuổi trở lên, tiêm
nhắc lại mũi thứ 2 sau mũi thứ nhất 3 tuần, định kỳ tiêm nhắc lại sau 6 tháng.
- Đối với vắc xin tai xanh: Đối với lợn từ 14 ngày tuổi đến dưới 30 ngày tuổi tiêm 1 mũi, nhắc lại mũi 2 sau 28 ngày và định kỳ 4 tháng sau tiêm nhắc lại. Đối với lợn trên 30 ngày tuổi tiêm mũi 1, định kỳ 4 tháng sau tiêm nhắc lại.
- Đối với vắc xin THT trâu, bò: Tiêm 2 lần/năm.
- Đối với vắc xin Dịch tả lợn: Đối với lợn con sinh ra từ lợn mẹ đã được tiêm phòng: Tiêm cho lợn con từ 35 - 45 ngày tuổi; đối với lợn con sinh ra từ lợn mẹ chưa được tiêm phòng: Có thể tiêm cho lợn con 7 ngày tuổi, sau 3 tuần sau tiêm nhắc lại hoặc tiêm cho lợn con 14 ngày tuổi, sau 2 tuần sau tiêm nhắc lại; đối với lợn nái mang thai: Tiêm phòng trong thời gian mang thai từ 30 - 85 ngày mang thai. Định kỳ 6 tháng sau tiêm nhắc lại.
- Đối với vắc xin Nhiệt thán: Tiêm 1 lần/năm.
6. Cung ứng vắc xin và thời gian tiêm phòng
- Tiêm 2 vụ chính: Vụ xuân hè từ tháng 3 đến tháng 6 và vụ thu đông từ tháng 9 đến tháng 11. Ngoài ra còn tiêm bổ sung hàng tháng cho gia súc, gia cầm mới sinh, mới nhập đàn chưa được tiêm phòng trong vụ chính.
- Chi cục Thú y tiếp nhận vắc xin và cung ứng đến các Trạm Thú y huyện, Trạm Thú y huyện cung ứng đến các xã, thị trấn.
7. Lực lượng tham gia tiêm phòng
Cán bộ Trạm Thú y huyện, thú y viên cơ sở xã, thị trấn, bản tham gia triển khai tiêm phòng.
8. Kinh phí tiêm phòng
Hộ nông dân trực tiếp chăn nuôi được hỗ trợ 100% tiền vắc xin và chi phí bảo quản vắc xin; tiền công tiêm, vật tư, tuyên truyền, cước vận chuyển do ngân sách huyện cấp từ Chương trình 30a.
IV. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. UBND các huyện Phù Yên, Bắc Yên, Quỳnh Nhai, Mường La, Sốp Cộp
- Duy trì hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm của huyện, xã, thị trấn.
- Chỉ đạo UBND các xã, thị trấn triển khai thực hiện công tác tiêm phòng và kiểm tra việc thực hiện tiêm phòng theo kế hoạch.
- Tuyên truyền rộng rãi đến toàn thể nhân dân để mọi người dân nhận thức được lợi ích của việc tiêm vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi và tích cực hưởng ứng tham gia tiêm phòng cho vật nuôi của mình.
2. Sở Tài chính
Tham mưu cho UBND tỉnh nguồn kinh phí Chương trình 30a để kịp thời mua vắc xin và tổ chức triển khai tiêm phòng vắc xin cho gia súc, gia cầm theo kế hoạch.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Thú y
- Phối hợp với UBND các huyện 30a chỉ đạo UBND các xã, thị trấn, Trạm Thú y các huyện nghiêm túc triển khai thực hiện việc tiêm phòng các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Cung ứng vắc xin đầy đủ đúng tiến độ; bảo quản, vận chuyển vắc xin đúng quy trình. Hướng dẫn, chỉ đạo Trạm Thú y các huyện nghiêm túc triển khai thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, đúng đối tượng; tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Giám đốc Sở.
Yêu cầu sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện Phù Yên, Bắc Yên, Quỳnh Nhai, Mường La, Sốp Cộp tổ chức thực hiện theo đúng kế hoạch và thường xuyên báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Thú y) tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo./.
Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2020 | Cập nhật: 05/10/2020
Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2019 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ Thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 01/CT-TTg Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 28/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/09/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý tài chính Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2017 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, An toàn và bức xạ hạt nhân thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thương mại quốc tế mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2015 giao nhiệm vụ cho các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016 2020 Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2014 Quy định quản lý theo Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025 Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Công văn 812/BNN-KTHT năm 2014 thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất theo Quyết định 2621/QĐ-TTg Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 2621/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quyết định 1917/QĐ-UBND Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch tiêm phòng bắt buộc các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm năm 2014 Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Điều chỉnh đề án và dự toán hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở, nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn trên tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 10/04/2012