Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch tiêm phòng bắt buộc các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm năm 2014
Số hiệu: | 2169/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Nguyễn Ngọc Toa |
Ngày ban hành: | 26/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2169/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 26 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TIÊM PHÒNG BẮT BUỘC CÁC LOẠI VẮC XIN CHO GIA SÚC, GIA CẦM NĂM 2014
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Quyết định số 63/2005/QĐ-BNN , ngày 13/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc, gia cầm;
Căn cứ Quyết định số 975/QĐ-BNN-TY ngày 16/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Chương trình quốc gia khống chế bệnh lở mồm long móng giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 264 /Tr-SNN-TY ngày 17/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch tiêm phòng bắt buộc các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm và phun tiêu độc khử trùng năm 2014 (Có Kế hoạch kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chỉ đạo Chi cục Thú y phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo theo kế hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TIÊM PHÒNG BẮT BUỘC CÁC LOẠI VẮC XIN CHO GIA SÚC, GIA CẦM NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 2169/QĐ-UBND ngày 26/9/2013 của UBND tỉnh Sơn La)
Thực hiện Quyết định số 63/2005/QĐ-BNN ngày 13/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định về tiêm phòng bắt buộc các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm;
Căn cứ Quyết định số 975/ QĐ-BNN-TY ngày 16/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và PTNT về việc phê duyệt Chương trình quốc gia khống chế bệnh lở mồm long móng giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 15/3/1994 của UBND tỉnh Sơn La về việc tiêm phòng cho gia súc của nhân dân các xã vùng cao, thực hiện chế độ tiêm phòng cho gia súc không thu tiền;
Căn cứ Quyết định số 1398/QĐ-UBND ngày 04/7/2013 của UBND tỉnh Sơn La về việc Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác quý III năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La;
UBND tỉnh ban hành kế hoạch tiêm phòng bắt buộc các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm năm 2014 cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Chủ động tiêm phòng các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm năm 2014 trên phạm vi toàn tỉnh để khống chế các dịch bệnh nguy hiểm.
- Nâng cao nhận thức cho người dân, cán bộ chính quyền các cấp, các ngành có liên quan về công tác phòng dịch bệnh cho vật nuôi.
2. Yêu cầu
- Tiêm phòng đúng chủng loại vắc xin, đúng đối tượng gia súc, gia cầm, đúng Chương trình, đảm bảo kỹ thuật và an toàn cho cán bộ tham gia tiêm phòng.
- Tập trung chỉ đạo tiêm phòng đúng thời gian, đảm bảo đáp ứng miễn dịch, an toàn cho vật nuôi.
- Tỷ lệ tiêm phòng các loại vắc xin phải đạt: vắc xin LMLM đạt 100% diện tiêm, các loại vắc xin khác đạt trên 90% diện tiêm.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Tiêm phòng các loại vắc xin
1.1. Vắc xin tiêm phòng chương trình 30a của các hộ nghèo thuộc năm huyện (Quỳnh Nhai, Mường La, Bắc Yên, Phù Yên, Sốp Cộp).
TT |
Tên huyện |
Vắc xin (liều) |
||||
LMLM |
THT trâu bò |
Nhiệt thán |
Dịch tả lợn |
THT lợn |
||
1 |
Quỳnh Nhai |
6.200 |
9.000 |
900 |
12.000 |
12.000 |
2 |
Mường La |
12.800 |
19.000 |
|
28.000 |
28.000 |
3 |
Bắc Yên |
22.600 |
34.000 |
2.280 |
36.000 |
36.000 |
4 |
Phù Yên |
18.800 |
28.000 |
|
30.000 |
30.000 |
5 |
Sốp Cộp |
11.000 |
16.000 |
|
32.000 |
32.000 |
|
Tổng cộng |
71.400 |
106.000 |
3.180 |
138.000 |
138.000 |
1.2. Vắc xin Lở mồm long móng (LMLM)
- Các huyện trong chương trình Quốc gia khống chế và thanh toán bệnh LMLM (gồm các huyện Mộc Châu, Yên Châu, Mai Sơn, Sông Mã và Sốp Cộp).
TT |
Tên huyện |
Trâu, bò |
Chi chú |
||
Tổng đàn (con) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
|||
1 |
Mộc Châu |
73.800 |
66.500 |
133.000 |
|
2 |
Yên Châu |
26.625 |
23.900 |
47.800 |
|
3 |
Mai Sơn |
32.344 |
29.000 |
58.000 |
|
4 |
Sông Mã |
46.987 |
42.000 |
84.000 |
|
5 |
Sốp Cộp |
16.800 |
15.000 |
30.000 |
Đã trừ ct 30a |
|
Cộng |
196.556 |
176.400 |
352.800 |
|
- Các huyện, thành phố thuộc vùng đệm trong chương trình Quốc gia khống chế và thanh toán bệnh LMLM (gồm các huyện Phù Yên, Bắc Yên, Mường La, Quỳnh Nhai, Thành phố, Thuận Châu).
TT |
Tên huyện |
Trâu bò |
Chi chú |
||
Tổng đàn (con) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
|||
1 |
Phù Yên |
20.382 |
18.000 |
36.000 |
Đã trừ ct 30a |
2 |
Bắc Yên |
17.853 |
15.000 |
30.000 |
Đã trừ ct 30a |
3 |
Mường La |
19.806 |
17.000 |
34.000 |
Đã trừ ct 30a |
4 |
Thành phố |
9.417 |
8.000 |
16.000 |
|
5 |
Quỳnh Nhai |
27.938 |
25.000 |
50.000 |
Đã trừ ct 30a |
6 |
Thuận Châu |
37.335 |
35.000 |
70.000 |
|
|
Cộng: |
132.731 |
118.000 |
236.000 |
|
1.3. Vắc xin Tụ huyết trùng (THT) trâu bò và Nhiệt thán
TT |
Huyện, thành phố |
Tổng đàn |
Vắc xin THT trâu bò |
Vắc xin nhiệt thán |
||||||
Vùng thấp |
Vùng cao |
Vùng thấp |
Vùng cao |
|||||||
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
|||
1 |
Thuận Châu |
37.000 |
15.000 |
30.000 |
20.500 |
41.000 |
|
|
|
|
2 |
Quỳnh Nhai |
31.000 |
7.500 |
15.000 |
16.500 |
33.000 |
500 |
500 |
|
|
3 |
Mường La |
26.000 |
5.500 |
11.000 |
5.500 |
11.000 |
|
|
|
|
4 |
Thành phố |
9.000 |
8.000 |
16.000 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Mai Sơn |
32.000 |
20.000 |
40.000 |
7.600 |
15.200 |
|
|
1.995 |
1.995 |
6 |
Yên Châu |
28.000 |
13.000 |
26.000 |
11.130 |
22.260 |
|
|
|
|
7 |
Mộc Châu |
73.000 |
30.000 |
60.000 |
38.000 |
76.000 |
|
|
|
|
8 |
Phù Yên |
29.000 |
6.000 |
12.000 |
4.000 |
8.000 |
|
|
|
|
9 |
Bắc Yên |
29.000 |
5.000 |
10.000 |
5.000 |
10.000 |
500 |
500 |
|
|
10 |
Sông Mã |
46.000 |
18.000 |
36.000 |
24.000 |
48.000 |
|
|
|
|
11 |
Sốp Cộp |
22.000 |
200 |
400 |
12.000 |
24.000 |
|
|
|
|
|
Cộng |
362.000 |
156.200 |
313.792 |
144.230 |
288.460 |
1.000 |
1.000 |
1.995 |
1.995 |
(Số lượng gia súc của 05 huyện Quỳnh nhai, Bắc Yên, Phù Yên, Mường La, Sốp Cộp đã trừ Chương trình 30a).
1.4 Vắc xin Tụ huyết trùng, Dịch tả ở lợn
TT |
Tên huyện, thành phố |
Tổng đàn |
Vắc xin THT lợn |
Vắc xin Dịch tả lợn |
||||||
Vùng thấp |
Vùng cao |
Vùng thấp |
Vùng cao |
|||||||
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
|||
1 |
Thuận Châu |
89.000 |
10.000 |
20.000 |
7.000 |
14.000 |
10.000 |
20.000 |
7.000 |
14.000 |
2 |
Quỳnh Nhai |
29.000 |
5.000 |
10.000 |
5.000 |
10.000 |
5.000 |
10.000 |
5.000 |
10.000 |
3 |
Mường La |
25.000 |
5.000 |
10.000 |
4.500 |
9.000 |
5.000 |
10.000 |
4.500 |
9.000 |
4 |
Thành phố |
45.000 |
10.000 |
20.000 |
|
|
10.000 |
20.000 |
|
|
5 |
Mai Sơn |
82.000 |
10.000 |
20.000 |
1.300 |
2.600 |
10.000 |
20.000` |
1.300 |
2.600 |
6 |
Yên Châu |
25.000 |
5.000 |
10.000 |
1.700 |
3.400 |
5.000 |
10.000 |
1.700 |
3.400 |
7 |
Mộc Châu |
70.000 |
10.000 |
20.000 |
6.500 |
13.000 |
10.000 |
20.000 |
6.500 |
13.000 |
8 |
Phù Yên |
62.000 |
10.000 |
20.000 |
4.500 |
9.000 |
10.000 |
20.000 |
4.500 |
9.000 |
9 |
Bắc Yên |
17.000 |
2.000 |
4.000 |
4.000 |
8.000 |
2.000 |
4.000 |
4.000 |
8.000 |
10 |
Sông Mã |
58.000 |
10.000 |
20.000 |
6.500 |
13.000 |
10.000 |
20.000 |
6.500 |
13.000 |
11 |
Sốp Cộp |
15.000 |
500 |
1.000 |
2.500 |
5.000 |
500 |
500 |
2.500 |
5.000 |
|
Cộng |
517.000 |
77.500 |
155.000 |
43.500 |
87.000 |
77.500 |
154.500 |
43.500 |
85.000 |
1.5. Vắc xin Dại chó và Niu cát xơn
TT |
Tên huyện, thành phố |
Niu cát xơn |
VX Dại chó, mèo |
||
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Chó (liều) |
Mèo (liều) |
||
1 |
Thuận Châu |
50.000 |
50.000 |
18.000 |
6.000 |
2 |
Quỳnh Nhai |
20.000 |
20.000 |
6.000 |
800 |
3 |
Mường La |
20.000 |
20.000 |
11.000 |
1.000 |
4 |
Thành phố |
100.000 |
100.000 |
10.000 |
2.000 |
5 |
Mai Sơn |
50.000 |
50.000 |
20.000 |
2.000 |
6 |
Yên Châu |
30.000 |
30.000 |
15.000 |
3.000 |
7 |
Mộc Châu |
100.000 |
100.000 |
30.000 |
3.000 |
8 |
Phù Yên |
100.000 |
100.000 |
10.000 |
1.000 |
9 |
Bắc Yên |
20.000 |
20.000 |
6.000 |
1.000 |
10 |
Sông Mã |
50.000 |
50.000 |
14.000 |
4.000 |
11 |
Sốp Cộp |
20.000 |
20.000 |
5.000 |
2.000 |
Cộng |
560.000 |
560.000 |
145.000 |
25.800 |
1.6. Vắc xin cúm gia cầm thực hiện theo Công văn số 1159/TY-DT ngày 24/9/2008 của Cục Thú y từ năm 2009 không bắt buộc tiêm vắc xin tại 12 tỉnh miền núi phía Bắc và 4 tỉnh Tây Nguyên. Nếu có dịch xảy ra, ngân sách Nhà nước sẽ hỗ trợ toàn bộ chi phí chống dịch theo quy định của Chính phủ.
1.7. Các loại vắc xin khác không bắt buộc phải tiêm phòng theo Quyết định số 63/2005/QĐ-BNN ngày 13 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn về việc ban hành Quy định và tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc, gia cầm như:
Ung khí thán, tai xanh, THT gia cầm, Phó thương hàn lợn, lép tô... Thì tuỳ theo tình hình dịch, nhu cầu ở mỗi địa bàn các Trạm Thú y huyện, thành phố lập kế hoạch đăng ký với Chi cục Thú y để cung ứng.
1.8. Đối tượng tiêm phòng
- Đối với vắc xin LMLM: Tiêm cho trâu, bò.
- Đối với vắc xin Nhiệt thán: Tiêm trâu, bò, ngựa trong ổ dịch cũ xảy ra cách đây chưa quá 10 năm.
- Đối với vắc xin THT: Tiêm trâu, bò, lợn.
- Đối với vắc xin Dịch tả lợn: Tiêm cho lợn đực giống, nái sinh sản, lợn con mới sinh từ con mẹ chưa được tiêm phòng vắc xin dịch tả lợn.
- Đối với vắc xin Dại: Tiêm cho chó, mèo.
- Đối với vắc xin Niu cát xơn: Tiêm cho gà các lứa tuổi.
1.9. Phạm vi tiêm phòng
Tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
1.10. Cung ứng vắc xin và thời gian tiêm phòng
- Tiêm 2 vụ chính: Vụ xuân hè từ tháng 3 đến tháng 6 và vụ thu đông từ tháng 9 đến tháng 11/2014. Ngoài ra còn tiêm bổ sung hàng tháng cho gia súc, gia cầm mới nuôi, mới nhập đàn chưa được tiêm phòng vắc xin.
- Chi cục Thú y tiếp nhận vắc xin và cung ứng đến các Trạm Thú y huyện, Trạm Thú y huyện cung ứng đến các xã, thị trấn.
1.11. Lực lượng tham gia tiêm phòng
Cán bộ Trạm Thú y huyện, thành phố, thú y viên cơ sở xã, phường, thị trấn, tổ bản và nông dân của các hộ có chăn nuôi cùng tham gia triển khai thực hiện tiêm phòng.
3. Kinh phí
- Đối với vắc xin LMLM:
+ Các huyện nằm trong chương trình Quốc gia: Trung ương hỗ trợ 100% tiền vắc xin; Tiền công tiêm, vật tư, bảo quản, tuyên truyền, cước vận chuyển do ngân sách tỉnh cấp.
+ Các huyện thuộc chương trình dự án 30a: Trung ương hỗ trợ 100% tiền vắc xin; tiền công tiêm, vật tư, bảo quản, tuyên truyền, cước vận chuyển do ngân sách huyện cấp.
+ Các huyện, thành phố thuộc vùng đệm trong chương trình Quốc gia: tiền vắc xin, tiền công tiêm, vật tư, bảo quản, tuyên truyền, cước vận chuyển do ngân sách tỉnh cấp.
- Đối với vắc xin THT trâu, bò, lợn; Nhiệt thán, Dịch tả lợn:
+ Các xã vùng cao (vùng III): Tiền vắc xin, tiền công tiêm, vật tư, bảo quản, tuyên truyền, cước vận chuyển do ngân sách tỉnh cấp.
+ Các huyện thuộc chương trình dự án 30a (các hộ nghèo thuộc chương trình 30a): Trung ương hỗ trợ 100% tiền vắc xin; tiền công tiêm, vật tư, bảo quản, tuyên truyền, cước vận chuyển do ngân sách huyện cấp.
+ Các xã vùng thấp (vùng I, II): Do chủ vật nuôi chi trả toàn bộ theo quy định của Bộ Tài chính.
- Đối với vắc xin Dại, Niu cát xơn và các loại vắc xin khác: tiền vắc xin và tiền công do chủ vật nuôi chi trả toàn bộ theo quy định của Bộ Tài chính.
IV. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. UBND các huyện, thành phố
- Duy trì hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm của huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện công tác tiêm phòng và kiểm tra việc thực hiện tiêm phòng theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Tuyên truyền rộng rãi đến toàn thể nhân dân để mọi người dân nhận thức được lợi ích của việc tiêm phòng các loại vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi và tích cực hưởng ứng tham gia tiêm phòng cho vật nuôi của mình.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo Chi cục Thú y
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn, Trạm Thú y các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện việc tiêm phòng các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Xây dựng dự toán kinh phí mua các loại vắc xin, hóa chất, tiền công tiêm phòng và các khoản chi khác liên quan đến công tác triển khai tiêm phòng, ngoài chương trình quốc gia khống chế bệnh LMLM, chương trình 30a, chương trình vùng cao gửi Sở Tài chính thẩm định triển khai thực hiện theo quy đinh.
- Cung ứng vắc xin, hóa chất đẩy đủ đúng tiến độ và bảo quản, vận chuyển vắc xin, hóa chất đúng quy trình. Hướng dẫn, chỉ đạo Trạm Thú y các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, đúng đối tượng tiêm phòng; Tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Giám đốc Sở.
3. Sở Tài Chính
Tham mưu cho UBND tỉnh nguồn kinh phí để kịp thời phục vụ cho công tác triển khai tiêm phòng theo đúng kế hoạch đã được phê duyệt.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này và thường xuyên báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo./.
Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ Hội Khoa học kỹ thuật cầu đường tỉnh Yên Bái khóa III, nhiệm kỳ 2016-2020 Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nội vụ Phú Yên Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Gia Lập, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch Hành động thực hiện Chiến lược Dân số và sức khoẻ sinh sản Việt Nam của tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2016 công nhận tuyến, điểm du lịch trên địa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2015 công bố 03 thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chủ yếu chế biến từ nông, lâm, thủy sản và các ngành dịch vụ xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2020 Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 1398/QĐ-UBND về Chương trình công tác quý III năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 975/QĐ-BNN-TY năm 2011 về phê duyệt Chương trình quốc gia khống chế bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển đội ngũ luật sư phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế từ năm 2010 đến năm 2020" trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; cán bộ thôn, khu phố; giáo viên mầm non ngoài biên chế và phụ cấp đối với bảo vệ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 63/2005/QĐ-BNN về tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc, gia cầm Ban hành: 13/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006