Quyết định 81/2008/QĐ-UBND về Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc diện nộp lưu tài liệu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 81/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trương Tấn Thiệu |
Ngày ban hành: | 22/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn thư, lưu trữ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2008/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 22 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC SỐ 1 CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC DIỆN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2001/PL/UBTVQH10 ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Lưu trữ Quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BNV ngày 11/4/2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức :ộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp;
Thực hiện Quyết định số 1381/QĐ-UBND ngày 14/7/2008 của UBND tỉnh về việc chuyển Trung tâm Lưu trữ :ộc Văn phòng UBND tỉnh về trực thuộc Sở Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 916/TTr-SNV ngày 11/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức :ộc diện nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh.
Điều 2. Toàn bộ hồ sơ, tài liệu cơ quan phải được sắp xếp, chỉnh lý và lưu trữ hiện hành trong thời hạn theo quy định về công tác lưu trữ, sau đó giao nộp vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 49/2002/QĐ-UB ngày 24/9/2002 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục số 1 các cơ quan trong tỉnh là diện nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có tên trong Danh mục tại Điều 1, Giám đốc Trung tâm Lưu trữ tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC
SỐ 1 CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC :ỘC DIỆN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh)
1. Các cơ quan giữ vị trí cao nhất trong tổ chức bộ máy chính quyền nhà nước cấp tỉnh:
1.1. Hội đồng nhân dân tỉnh (bao gồm Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh)
1.2. Ủy ban nhân dân tỉnh (bao gồm Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ).
1.3. Tòa án nhân dân tỉnh.
1.4. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành và tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh:
2.1. Sở Nội vụ.
2.2. Sở Ngoại vụ.
2.3. Sở Tư pháp.
2.4. Thanh tra tỉnh.
2.5. Sở Tài chính.
2.6. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2.7. Sở Công Thương.
2.8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.9. Sở Xây dựng.
2.10. Sở Giao thông vận tải.
2.11. Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.12. Sở Khoa học và Công nghệ.
2.13. Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.14. Sở Y tế.
2.15. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.16. Sở Thông tin và Truyền thông.
2.17. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.18. Ban Dân tộc.
2.19. Đài Phát thanh - Truyền hình.
2.20. Ban Quản lý các khu công nghiệp.
2.21. Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư.
2.22. Ban chỉ đạo về phòng, chống tham nhũng.
3. Các cơ quan, tổ chức Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại tỉnh:
3.1. Kho bạc Nhà nước tỉnh.
3.2. Điện lực tỉnh.
3.3. Bưu điện tỉnh.
3.4. Cục Thống kê.
3.5. Cục Hải quan.
3.6. Cục :ế nhà nước.
3.7. Bảo hiểm xã hội tỉnh.
3.8. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh.
3.9. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
3.10. Chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh.
3.11. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh.
3.12. Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh.
3.13. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển tỉnh.
4. Các cơ quan trực thuộc sở có chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn:
4.1. Cơ quan trực thuộc Sở Nội vụ:
4.1.1. Ban tôn giáo.
4.1.2. Ban Thi đua - Khen thưởng.
4.2. Cơ quan trực thuộc Sở Công Thương:
Chi cục Quản lý thị trường
4.3. Cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
4.3.1. Chi cục Kiểm lâm.
4.3.2. Chi cục Thú y.
4.3.3. Chi cục Bảo vệ thực vật.
4.3.4. Chi cục Lâm nghiệp.
4.3.5. Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão.
4.3.6. Chi cục Phát triển nông thôn.
4.4. Cơ quan trực thuộc Sở Giao thông vận tải:
Thanh tra xây dựng
4.5. Cơ quan trực thuộc Sở Giao thông vận tải:
Ban Thanh tra giao thông.
4.6. Cơ quan trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chi cục Bảo vệ môi trường.
4.7. Cơ quan trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
4.8. Cơ quan trực thuộc Sở Y tế:
4.8.1. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
4.8.2. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
5. các doanh nghiệp Nhà nước:
5.1. Công ty cao su Sông Bé.
5.2. Công ty Xổ số kiến thiết tỉnh Bình Phước.
5.3. Công ty Cấp thoát nước Bình Phước.
5.4. Công ty Thủy nông Bình Phước.
5.5. Công ty Xây dựng - Tư vấn và Đầu tư phát triển.
6. Các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp có sự hỗ trợ kinh phí của Nhà nước:
6.1. Hội Chữ thập đỏ tỉnh.
6.2. Hội Đông y tỉnh.
6.3. Hội Người mù tỉnh.
6.4. Hội Người cao tuổi tỉnh.
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/08/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Long An Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính công bố bổ sung; được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch xây dựng, đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu Tái định cư I thuộc Dự án Khu tái định cư đường phía Nam Khu đô thị mới, Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng - Tỷ lệ 1/500 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Giao thông vận tải Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 1381/QĐ-UBND giao bổ sung biên chế viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2013 cho Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2011 quy định về tổ chức, hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân tại các xã có đê trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2010 quy định cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm Công báo - Tin học trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2008 về chuyển Trung tâm Lưu trữ thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 20/11/2014
Thông tư 04/2006/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nôp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp Ban hành: 11/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 111/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia Ban hành: 08/04/2004 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 49/2002/QĐ-UB về danh mục số 1 các cơ quan trong tỉnh là diện nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/09/2002 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 49/2002/QĐ-UB về việc giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2002 cho Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/05/2002 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 49/2002/QĐ-UB về ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quyết định việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp Ban hành: 10/04/2002 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 49/2002/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh huyện Từ Liêm, Hà Nội - tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 01/04/2002 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 49/2002/QĐ-UB ban hành Quy chế quản lý và thực hiện dự án trồng rừng nguyên liệu giấy Ban hành: 07/10/2002 | Cập nhật: 29/11/2014