Quyết định 80/2005/QĐ-UB về giá bán căn hộ chung cư cao tầng cho các hộ gia đình tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
Số hiệu: | 80/2005/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Lê Quý Đôn |
Ngày ban hành: | 03/06/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ:80/2005/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ CAO TẦNG CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật Đất đai 2003;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ và Quyết định số 26/2005/QĐ-UB ngày 18/02/2005 của UBND Thành phố về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của liên ngành: Sở Tài chính, Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1698/TTrLN-STC ngày 25 tháng 5 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành giá bán căn hộ chung cư cao tầng cho các hộ gia đình tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn Thành phố như sau:1- Quy định chung khi xác định giá bán căn hộ chung cư cao tầng:
- Giá bán căn hộ đảm bảo bù đắp chi phí đầu tư xây dựng ngôi nhà và tiền sử dụng đất phân bổ theo quy định pháp luật. Khi giá đất (theo bảng giá quy định của Uỷ ban nhân dân thành phố) thay đổi và chi phí đầu tư xây dựng bình quân có biến động (do giá cả đầu vào tăng, giảm), Sở Tài chính và Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố điều chỉnh tăng hoặc giảm giá bán căn hộ phù hợp theo tỷ lệ % tương ứng.
- Giá bán được tính theo đơn vị đồng trên một mét vuông sàn căn hộ.
- Diện tích sàn căn hộ là diện tích được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, được tính theo kích thước phủ bì sàn, bao gồm cả diện tích tường bao che, tường ngăn, ban công, lô gia; Trường hợp tường giữa các căn hộ và giữa căn hộ với hành lang, cầu thang chung thì kích thước tính theo tim tường.
- Tầng 1 các nhà chung cư cao tầng do Nhà nước quản lý, có phương án sử dụng vào mục đích công cộng, dịch vụ cho ngôi nhà và khu vực dân cư.
- Giá bán căn hộ được tính theo vị trí đất, được chia thành các khu vực 1, 2, 3, 4 như sau:
+ Khu vực 1: Là các vị trí nằm ở khu vực từ trung tâm thành phố đến đường Vành đai 2,
+ Khu vực 2: Là các vị trí nằm từ đường Vành đai 2 đến đường Vành đai 3 và các xã Mỹ Đình, Mễ Trì, huyện Từ Liêm (trừ các khu vực còn lại của huyện Từ Liêm và quận Long Biên)
+ Khu vực 3: Là các vị trí thuộc quận Long Biên, phần còn lại của huyện Từ Liêm và các vị trí thuộc quận Hoàng Mai nằm ngoài đường Vành đai 3.
+ Khu vực 4: Là các vị trí còn lại.
2- Giá bán các căn hộ chung cư cao tầng:
a- Đối với nhà chung cư có thang máy: Đơn vị: đồng/m2. TẦNG |
KHU VỰC 1 |
KHU VỰC 2 |
KHU VỰC 3 |
KHU VỰC 4 |
2 |
6.486.000 |
6.165.000 |
5.897.000 |
5.736.000 |
3 |
6.237.000 |
5.928.000 |
5.670.000 |
5.515.000 |
4 |
5.997.000 |
5.700.000 |
5.452.000 |
5.303.000 |
5 |
5.766.000 |
5.481.000 |
5.242.000 |
5.099.000 |
6 -12 |
5.544.000 |
5.270.000 |
5.040.000 |
4.903.000 |
Từ 13 trở lên |
5.322.000 |
5.059.000 |
4.838.000 |
4.707.000 |
TẦNG |
KHU VỰC 1 |
KHU VỰC 2 |
KHU VỰC 3 |
KHU VỰC 4 |
2 |
6.266.000 |
5.365.000 |
4.616.000 |
4.166.000 |
3 |
6.025.000 |
5.159.000 |
4.439.000 |
4.006.000 |
4 |
5.793.000 |
4.961.000 |
4.268.000 |
3.852.000 |
5 |
5.570.000 |
4.770.000 |
4.104.000 |
3.704.000 |
6 |
5.356.000 |
4.587.000 |
3.946.000 |
3.562.000 |
7 trở lên |
5.142.000 |
4.404.000 |
3.788.000 |
3.420.000 |
Điều 3 Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Quyết định 26/2005/QĐ-UB về phân cấp đăng ký tàu cá do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 17/05/2005 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 26/2005/QĐ-UB về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/02/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 26/2005/QĐ-UB về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/04/2005 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 26/2005/QĐ-UB quy định về cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/02/2005 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 26/2005/QĐ-UB về việc chuyển Công ty phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Ngãi thành Công ty cổ phần phát triển cơ sở hạ tầng Quãng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/02/2005 | Cập nhật: 19/11/2007
Quyết định 26/2005/QĐ-UB về chế độ bồi dưỡng và tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên, Trọng tài ngành Thể dục thể thao thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/02/2005 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 26/2005/QĐ-UB thành lập Trung tâm Tin học tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/02/2005 | Cập nhật: 26/09/2014
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012