Quyết định 76/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp tổ chức thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 76/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 13/11/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2007/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 13 tháng 11 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THÔNG BÁO VÀ HỎI ĐÁP VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 26/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai thực hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại;
Căn cứ Quyết định số 114/2005/QĐ-TTg ngày 26/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại;
Căn cứ Quyết định số 09/2006/QĐ-BKHCN ngày 04/5/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về quy trình thông báo và hỏi đáp của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 603/TTr-SKHCN ngày 24/10/2007 về việc ban hành Quy chế phối hợp tổ chức thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp tổ chức thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THÔNG BÁO VÀ HỎI ĐÁP VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy chế này quy định việc phối hợp tổ chức thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của tỉnh Bình Thuận có liên quan đến việc thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại (viết tắt là Hiệp định TBT) của Tổ chức Thương mại thế giới (viết tắt là WTO).
Quy chế này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân trực tiếp hoạt động hoặc có liên quan đến việc thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện nghĩa vụ quy định trong Hiệp định TBT.
Điều 2.
1. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận (trực tiếp là cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của tỉnh Bình Thuận, gọi tắt là Văn phòng TBT Bình Thuận, được thành lập theo Quyết định số 910/QĐ-UBND ngày 11/4/2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận), chủ trì phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan thống nhất các biện pháp nhằm thực hiện đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ quy định trong Hiệp định TBT; đồng thời, đảm bảo lợi ích chính đáng của tỉnh.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng TBT Bình Thuận đảm bảo việc thực hiện đầy đủ, đúng yêu cầu, kịp thời, đạt hiệu quả các nghĩa vụ quy định trong Hiệp định TBT.
Chương II
PHỐI HỢP TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THÔNG BÁO VÀ HỎI ĐÁP
Điều 3. Nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tại tỉnh Bình Thuận được giao cho các tổ chức, cá nhân sau
1. Văn phòng TBT Bình Thuận là cơ quan đầu mối chung của tỉnh, thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại trong phạm vi quản lý của tỉnh.
3. Thủ trưởng các cơ quan nêu tại khoản 2 của Điều này có trách nhiệm:
a) Cử cán bộ lãnh đạo cấp phòng hoặc tương đương phụ trách Điểm TBT và làm đại diện cơ quan trong việc phối hợp với Văn phòng TBT Bình Thuận;
b) Đảm bảo các điều kiện về nhân lực, trang bị, cơ sở vật chất, trình độ chuyên môn chung để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
4. Ban công tác liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của tỉnh Bình Thuận (được thành lập theo Quyết định số 2579/QĐ-UBND ngày 13/10/2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận) là tổ chức giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tăng cường công tác phối hợp hoạt động giữa các sở, ban, ngành trong việc thi hành Hiệp định TBT trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; thực hiện chức năng tư vấn cho các cơ quan Nhà nước tại tỉnh các biện pháp thi hành các nghĩa vụ quy định trong Hiệp định TBT, tham mưu giải quyết các tranh chấp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại phát sinh giữa các nước thành viên Tổ chức Thương mại thế giới với Việt Nam có liên quan đến tỉnh và ngược lại.
Điều 4. Nhiệm vụ của Văn phòng TBT Bình Thuận, các đầu mối TBT và các tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Nhiệm vụ của Văn phòng TBT Bình Thuận: Văn phòng TBT Bình Thuận thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về TBT trong phạm vi quản lý của tỉnh, thực hiện các nhiệm vụ theo sự điều phối của Văn phòng TBT Việt Nam và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan khác trong mạng lưới TBT Việt Nam và của tỉnh theo quy định. Nhiệm vụ cụ thể bao gồm:
a) Nhiệm vụ thông báo cho Văn phòng TBT Việt Nam:
- Thông báo các văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp đã, đang và sẽ áp dụng thuộc phạm vi quản lý của tỉnh có khả năng cản trở thương mại đối với các nước thành viên WTO.
Đối với các dự thảo văn bản có liên quan đến nội dung nêu trên, thời hạn thông báo ít nhất là 65 ngày trước khi ban hành (trừ trường hợp khẩn cấp);
- Thông báo các thỏa thuận quốc tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký theo thẩm quyền liên quan đến văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; việc chấp nhận hay hủy bỏ của các cơ quan hoặc tổ chức trong tỉnh đối với quy chế thực hành tốt trong xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn.
b) Nhiệm vụ hỏi đáp về TBT:
- Nhận và trả lời các câu hỏi, thông tin liên quan đến việc ban hành và áp dụng các văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình đánh giá sự phù hợp tại địa phương và các vấn đề khác có liên quan khi có yêu cầu chuyển đến từ Văn phòng TBT Việt Nam hoặc các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước;
- Tiếp nhận và chuyển các thông báo về TBT của các nước thành viên WTO đến các bên quan tâm tại tỉnh, chú ý các hiệp hội doanh nghiệp, doanh nghiệp lớn của tỉnh khi đang có khả năng bị kiện, tranh chấp quốc tế về TBT bằng fax hoặc email trong vòng 24 giờ ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo từ Văn phòng TBT Việt Nam;
- Gửi về Văn phòng TBT Việt Nam các câu hỏi hoặc đề nghị cung cấp tài liệu của các bên quan tâm tại địa phương về các văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy trình đánh giá sự phù hợp của các nước thành viên WTO.
c) Các nhiệm vụ khác:
- Tuân thủ chặt chẽ nghiệp vụ thông báo và hỏi đáp theo hướng dẫn của Văn phòng TBT Việt Nam;
- Nghiên cứu, đề xuất biện pháp về nguồn lực với Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm đảm bảo hoạt động có hiệu quả;
- Tham gia hoạt động hợp tác quốc tế có liên quan đến việc triển khai thực hiện nghĩa vụ minh bạch hóa của Hiệp định TBT theo đề xuất của Văn phòng TBT Việt Nam và sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về Hiệp định TBT tại địa phương; tư vấn, đào tạo về tiêu chuẩn đo lường chất lượng có liên quan đến hàng rào kỹ thuật trong thương mại theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân;
- Thực hiện nhiệm vụ thư ký Ban công tác liên ngành về TBT của tỉnh;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến TBT theo phân công của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (thông qua Chi cục Trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
2. Nhiệm vụ của các Điểm TBT: các Điểm TBT thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp thuộc phạm vi quản lý của ngành, thực hiện nhiệm vụ theo sự điều phối của Văn phòng TBT Bình Thuận, có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan khác để hoàn thành nhiệm vụ. Nhiệm vụ cụ thể bao gồm:
a) Rà soát, phát hiện và thông báo cho Văn phòng TBT Bình Thuận các văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp trong phạm vi quản lý của ngành đã, đang và sẽ ban hành có khả năng cản trở thương mại đối với các nước thành viên của WTO.
Đối với các dự thảo văn bản có liên quan đến nội dung nêu trên, thời hạn thông báo ít nhất là 70 ngày trước khi ban hành (trừ trường hợp khẩn cấp), để Văn phòng TBT Bình Thuận xem xét về sự phù hợp của văn bản với các yêu cầu của Hiệp định TBT và thông báo cho Văn phòng TBT Việt Nam theo quy định;
b) Cung cấp tài liệu cần thiết cho Văn phòng TBT Bình Thuận về những vấn đề quản lý của ngành về TBT;
c) Trực tiếp nhận và trả lời các thông tin liên quan đến việc ban hành và áp dụng các văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình đánh giá sự phù hợp của địa phương thuộc phạm vi quản lý của ngành khi có yêu cầu chuyển đến từ Văn phòng TBT Bình Thuận, hoặc các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh hoặc gửi về Văn phòng TBT Bình Thuận các câu hỏi, các đề nghị cung cấp tài liệu của các tổ chức, doanh nghiệp thuộc ngành mình quản lý về các văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy trình đánh giá sự phù hợp của các nước thành viên WTO có liên quan đến hoạt động của mình.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân khác có liên quan gồm:
Các tổ chức, cá nhân có liên quan có quyền góp ý dự thảo các văn bản pháp quy kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình đánh giá sự phù hợp của các nước thành viên WTO; hỏi hoặc đề nghị Văn phòng TBT Bình Thuận, các Điểm TBT cung cấp tài liệu về các quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy trình đánh giá sự phù hợp của các nước thành viên WTO hoặc các vấn đề có liên quan đến TBT.
Điều 5. Phối hợp giữa Văn phòng TBT, các Điểm TBT và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
1. Văn phòng TBT Bình Thuận là cơ quan duy nhất của tỉnh thực hiện chức năng thông báo về hàng rào kỹ thuật trong thương mại đến Văn phòng TBT Việt Nam. Các đầu mối TBT khác thực hiện chức năng này thông qua Văn phòng TBT Bình Thuận.
2. Đối với chức năng hỏi đáp được thực hiện theo nguyên tắc: Điểm TBT nào chịu trách nhiệm đối với vấn đề chuyên môn chứa đựng trong nội dung câu hỏi sẽ có trách nhiệm trả lời hoặc phối hợp với Văn phòng TBT Bình Thuận để cùng trả lời. Trong trường hợp không có khả năng trả lời, Đầu mối TBT đó phải chuyển câu hỏi đến tổ chức thích hợp để xem xét trả lời.
3. Các Điểm TBT chịu trách nhiệm về thời gian và tính chính xác chuyên môn chuyên ngành khi thực hiện các nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp đối với các vấn đề thuộc ngành mình quản lý.
4. Trong trường hợp vấn đề chuyên môn có liên quan đến nhiều sở, ngành thì cơ quan chịu trách nhiệm chính đối với vấn đề chuyên môn đó phải phối hợp với các sở, ngành khác có liên quan để xử lý vấn đề đó trên cơ sở đồng thuận.
Trong trường hợp không đạt được sự đồng thuận đối với vấn đề nêu trên thì đưa vấn đề đó lên Ban công tác liên ngành về TBT của tỉnh lấy ý kiến và thống nhất đưa ra kết luận cuối cùng để làm cơ sở cho Văn phòng TBT Bình Thuận hoặc Điểm TBT chịu trách nhiệm trực tiếp gửi trả lời cho bên quan tâm.
5. Các Điểm TBT của tỉnh chịu trách nhiệm tiếp nhận và xử lý những góp ý nhận được từ các cơ quan có liên quan, có trách nhiệm cung cấp các thông tin, tài liệu có liên quan đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật, và quy trình đánh giá hợp quy thuộc phạm vi quản lý của ngành mình, đảm bảo các văn bản trên phù hợp với các nguyên tắc của Hiệp định TBT.
Chương III
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Điều 6. Kinh phí hoạt động
Kinh phí hoạt động của Văn phòng TBT Bình Thuận được cân đối trong dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm của tỉnh và nguồn thu từ dịch vụ trả lời hỏi đáp về TBT theo quy định hiện hành (nếu có).
Kinh phí hoạt động của các Điểm TBT được sử dụng từ dự toán chi thường xuyên hàng năm đơn vị.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, có trách nhiệm xây dựng và hướng dẫn các đầu mối TBT thực hiện quy trình thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại trên địa bàn tỉnh phù hợp với Quyết định số 09/2006/QĐ-BKHCN ngày 04/5/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về quy trình thông báo và hỏi đáp của mạng lưới Cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại và điều kiện thực tế của tỉnh.
Điều 8. Các cơ quan quy định tại Điều 4 của Quy chế này và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành các nghĩa vụ mà Hiệp định TBT yêu cầu và theo quy định của Quy chế này.
Điều 9. Quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có những nội dung không phù hợp hoặc cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp những kiến nghị, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 23/10/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 21/09/2020 | Cập nhật: 14/10/2020
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/07/2020 | Cập nhật: 01/01/2021
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2019 về giao biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 20/02/2020
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Thọ Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 444/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho tỉnh: Trà Vinh, Bến Tre Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2017 công bố các bộ thủ tục hành chính được cung cấp, tiếp nhận và giải quyết qua Hệ thống Dịch vụ hành chính công trực tuyến tích hợp Một cử điện tử liên thông tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 24/12/2020
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/05/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 444/QĐ-TTg năm 2017 kiện toàn nhân sự Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 14/04/2017
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị hủy bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015, tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2007 bãi bỏ Quyết định 33/2006/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 13/12/2007 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 09/2006/QĐ-BKHCN về quy trình thông báo và hỏi đáp của mạng lưới cơ quan thông báo và điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 04/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 444/QĐ-TTg năm 2005 phê duyệt Đề án triển khai thực hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại Ban hành: 26/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 114/2005/QĐ-TTg thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại Ban hành: 26/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006