Quyết định 74/2007/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch sinh thái Đông Anh - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 74/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 29/06/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2007/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2007 |
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (TỶ LỆ 1/500) KHU DU LỊCH SINH THÁI ĐÔNG ANH - HÀ NỘI
Địa điểm tại các xã: Vân Nội và Nam Hồng - huyện Đông Anh - Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô và Nghị định số 92/2005/NĐ-CP ngày 12/07/2005 về Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thủ đô;
Căn cứ Quyết định số 73/2007/QĐ-UBND ngày 29/06/2007 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch sinh thái Đông Anh - Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (TỶ LỆ 1/500) KHU DU LỊCH SINH THÁI ĐÔNG ANH - HÀ NỘI
Địa điểm tại các xã: Vân Nội và Nam Hồng - huyện Đông Anh - Hà Nội
(Ban hành kèm theo Quyết định số 74/2007/QĐ-UBND ngày 29/06/2007 của UBND thành phố Hà Nội)
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch sinh thái Đông Anh - Hà Nội, đã được phê duyệt theo Quyết định số 73/2007/QĐ-UBND ngày 29/06/2007 của UBND thành phố Hà Nội.
Điều 3. Việc điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 5. Vị trí, ranh giới và quy mô:
1. Vị trí: Khu đất nghiên cứu quy hoạch chi tiết thuộc địa bàn các xã Vân Nội và Nam Hồng, huyện Đông Anh, Hà Nội.
2. Ranh giới: Khu đất nghiên cứu được giới hạn như sau:
- Phía Bắc đến hết phạm vi đường quy hoạch (đường chính đô thị);
- Phía Đông đến khu dân cư làng xóm hiện có;
- Phía Nam đến hết phạm vi đường quy hoạch (đường liên khu vực);
- Phía Tây đến hết phạm vi đường quy hoạch và tuyến mương khu vực.
BẢNG TỔNG HỢP CƠ CẤU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TT |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
I |
Đất thuộc đơn vị ở |
69.868 |
8,96 |
1 |
Đất ở xây dựng nhà cao tầng |
11.690 |
1,50 |
2 |
Đất ở xây dựng nhà cao 5 tầng |
25.383 |
3,26 |
3 |
Đất ở xây dựng nhà thấp tầng |
13.475 |
1,72 |
4 |
Đất ở hiện có cải tạo, chỉnh trang |
6.220 |
0,80 |
5 |
Đất trường mầm non |
8.000 |
1,03 |
6 |
Đất cây xanh, thể dục thể thao kết hợp hạ tầng kỹ thuật |
5.100 |
0,65 |
II |
Đất khu du lịch sinh thái |
486.466 |
62,42 |
1 |
Đất khu nhà nghỉ kinh doanh du lịch dạng nhà vườn sinh thái |
113.423 |
14,55 |
2 |
Đất dịch vụ công cộng và trụ sở điều hành (gồm: nhà điều hành, khách sạn, nhà hàng, trung tâm giải trí và thể thao, nhà nghỉ cao cấp…) |
79.759 |
10,23 |
3 |
Đất cây xanh, công viên |
131.819 |
16,92 |
4 |
Đất mặt nước, hồ đầm |
161.465 |
20,72 |
III |
Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật khu vực |
223.019 |
28,62 |
1 |
Đất trạm xử lý nước thải |
1.255 |
0,15 |
2 |
Đất bãi đỗ xe khu vực |
6.077 |
0,80 |
3 |
Đất giao thông có MC ngang từ 13,5m trở lên |
202.729 |
26,01 |
4 |
Hành lang cách ly các tuyến điện cao thế |
12.958 |
1,66 |
|
Tổng cộng |
779.353 |
100.00 |
Số TT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký |
Diện tích đất (m2) |
Tầng cao CT (tầng) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ (lần) |
1 |
Đất ở xây dựng nhà cao tầng |
CT1 |
11.690 |
9; 11 |
27 |
2,4; 3 |
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT:
- Các công trình xây dựng cần tuân thủ chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi của công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hệ số sử dụng đất và Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế. Trước khi xây dựng cần có thiết kế và dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các công trình nhà ở cao tầng: Tuân thủ Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 323:2004 “Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế”, được ban hành kèm theo Quyết định số 26/2004/QĐ-BXD ngày 02/11/2004 của Bộ Xây dựng. Trong khu đất xây dựng nhà ở có thể bố trí sân bãi TDTT, cây xanh, chỗ đỗ xe cho công trình theo quy định. Tại tầng 01 chỉ sử dụng làm dịch vụ công cộng (có thể bố trí tầng hầm).
- Đối với phần đất ở mới (có quy mô chiếm đất trên 3.000m2): sẽ được cấp thẩm quyền xem xét quyết định thực hiện theo đúng quy định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành.
Số TT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký |
Diện tích đất (m2) |
Tầng cao CT (tầng) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ (lần) |
1 |
Đất ở xây dựng nhà cao 5 tầng |
CT2 |
5.150 |
5 |
25 |
1,2 |
2 |
CT3 |
6.375 |
5 |
33 |
1,6 |
|
3 |
Đất ở xây dựng nhà cao 5 tầng phục vụ tái định cư GPMB (thực hiện theo dự án) |
CT4 |
13.858 |
5 |
29 |
1,5 |
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT:
- Các công trình xây dựng cần tuân thủ chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi của công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hệ số sử dụng đất và Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế. Trước khi xây dựng cần có thiết kế và dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Trong khu đất xây dựng nhà ở có thể bố trí sân bãi TDTT, cây xanh, chỗ đỗ xe cho công trình theo quy định.
- Đối với phần đất ở mới: sẽ được cấp thẩm quyền xem xét quyết định thực hiện theo đúng quy định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành.
Số TT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký |
Diện tích đất (m2) |
Tầng cao CT (tầng) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ (lần) |
1 |
Đất ở xây dựng nhà thấp tầng phục vụ tái định cư GPMB (thực hiện theo dự án) |
TT |
13.475 |
3; 4 |
49 |
1,5; 2 |
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT:
- Khi thiết kế xây dựng cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi công trình, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình thức kiến trúc phải đẹp, phong cách kiến trúc thống nhất, đóng góp cho bộ mặt của trục đường khu vực. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cho từng công trình tuân thủ Quy chuẩn xây dựng trên cơ sở quy mô lô đất cụ thể trong dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Tuân thủ Tiêu chuẩn thiết kế Nhà ở liên kế (TCVN 353-2005) được ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BXD ngày 29/11/2005 của Bộ Xây dựng;
- Đất ở tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng sẽ được xác định cụ thể trong quá trình khảo sát, lập Dự án đầu tư xây dựng do Chính quyền địa phương, UBND huyện Đông Anh và Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng nghiên cứu đề xuất theo các quy định hiện hành của Thành phố, được bố trí trong phần Đất ở mới.
Số TT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký |
Diện tích đất (m2) |
Tầng cao CT (tầng) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ (lần) |
1 |
Đất ở hiện có cải tạo, chỉnh trang |
CTR |
6.220 |
3j 5 |
45 |
1,4; 2,3 |
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT:
Khi thiết kế xây dựng cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi công trình, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình thức kiến trúc phải đẹp, phong cách kiến trúc thống nhất, đóng góp cho bộ mặt của trục đường khu vực. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cho từng công trình tuân thủ Quy chuẩn xây dựng trên cơ sở quy mô lô đất cụ thể trong dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các tiêu chuẩn phòng hỏa cứu hỏa và khớp nối về hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại khu vực.
Số TT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký |
Diện tích đất (m2) |
Tầng cao CT (tầng) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ (lần) |
1 |
Đất trường mầm non |
NT |
8.000 |
2,0 |
25; 30 |
0,5; 0,6 |
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT:
Khi thiết kế xây dựng công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi công trình. Hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với chức năng công trình. Trong các ô đất cần bố trí vườn hoa, sân chơi cho các cháu. Mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hệ số sử dụng đất, chỗ tập kết xe, lối ra vào công trình tuân thủ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và Tiêu chuẩn thiết kế.
Số TT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký |
Diện tích đất (m2) |
Tầng cao CT (tầng) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ (lần) |
1 |
Đất cây xanh kết hợp hạ tầng kỹ thuật |
CX0 |
5.100 |
(thực hiện theo dự án) |
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT:
Trong khu đất trồng cây xanh, thảm cỏ kết hợp bố trí sân chơi, công trình TDTT… tạo cảnh quan, có thể bố trí xây dựng kiến trúc nhỏ như: tượng đài, vòi phun nước hoặc Bãi đỗ xe ngầm… Đảm bảo cốt san nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo.
Số TT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký |
Diện tích đất (m2) |
Tầng cao CT (tầng) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ (lần) |
1 |
Đất khu nhà nghỉ kinh doanh du lịch dạng vườn sinh thái |
|
113.342 |
|
|
|
1.1 |
Đất khu nhà nghỉ kinh doanh du lịch dạng nhà vườn sinh thái |
NN1 |
22.170 |
|
|
|
1.1.1. |
Đất khu nhà nghỉ kinh doanh du lịch dạng nhà vườn sinh thái |
NN1.1 |
2.935 |
2,5 |
14 |
0,4 |
1.1.2 |
NN1.2 |
17.670 |
2,5 |
14 |
0,4 |
|
1.1.3 |
Đất giao thông nội bộ |
NN1.3 |
1.565 |
(mặt cắt ngang rộng 11,5m trở xuống) |
||
1.2 |
Đất khu nhà nghỉ kinh doanh du lịch dạng nhà vườn sinh thái |
NN2 |
69.600 |
|
|
|
1.2.1 |
Đất khu nhà nghỉ kinh doanh du lịch dạng nhà vườn sinh thái |
NN2.1 |
37.605 |
2,5 |
15 |
0,4 |
1.2.2 |
NN2.2 |
14.395 |
2,5 |
14 |
0,4 |
|
1.2.3 |
NN2.3 |
11.530 |
2,5 |
14 |
0,4 |
|
1.2.4 |
Đất giao thông nội bộ |
NN2.4 |
6.070 |
(mặt cắt ngang rộng 11,5m trở xuống) |
||
1.3 |
Đất khu nhà nghỉ kinh doanh du lịch dạng nhà vườn sinh thái |
NN3 |
21.653 |
|
|
|
1.3.1 |
Đất khu nhà nghỉ kinh doanh du lịch dạng nhà vườn sinh thái |
NN3.1 |
18.510 |
2,5 |
14 |
0,3 |
1.3.2 |
Đất giao thông nội bộ |
NN3.2 |
3.143 |
(mặt cắt ngang rộng 11,5m trở xuống) |
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT:
- Thiết kế công trình hiện đại, tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi công trình, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Trong khuôn viên đất xây dựng công trình phải bố trí đủ chỗ đỗ xe, sân bãi phục vụ cho công trình theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và các Quy định về cơ sở lưu trú du lịch.
- Công trình thiết kế có chiều cao không quá 03 tầng sử dụng mái dốc, vật liệu truyền thống (gạch, đá, sỏi, gỗ, tre…) để phù hợp cảnh quan khu vực. Khi thiết kế cần nghiên cứu tổng thể cả Cụm (nhóm) công trình theo chủ đề phục vụ du lịch sinh thái, đồng bộ về kiến trúc cảnh quan.
Số TT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký |
Diện tích đất (m2) |
Tầng cao CT (tầng) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ (lần) |
2 |
Đất dịch vụ công cộng và trụ sở điều hành |
|
79.759 |
|
|
|
2.1 |
Đất dịch vụ công cộng và trụ sở điều hành |
CC1 |
10.255 |
|
|
|
2.1.1. |
Đất dịch vụ công cộng và trụ sở điều hành |
CC1.1 |
7.677 |
6 |
27 |
16 |
2.2.2 |
Đất giao thông nội bộ |
CC1.2 |
2.578 |
(mặt cắt ngang rộng 11,5m trở xuống) |
||
2.2 |
Đất dịch vụ công cộng (Trung tâm văn hóa ẩm thực) |
CC2 |
10.920 |
3 |
19 |
0,6 |
2.3 |
Đất dịch vụ công cộng (Khách sạn nghỉ dưỡng cao cấp) |
CC3 |
22.808 |
3,5 |
18 |
0,6 |
2.4 |
Đất dịch vụ công cộng (Nhà hàng giải khát và ngắm cảnh) |
CC4 |
2.160 |
2 |
12 |
0,2 |
2.5 |
Đất dịch vụ công cộng (Khách sạn và trung tâm hội thảo) |
CC5 |
15.123 |
11 |
30 |
3,3 |
2.6 |
Đất dịch vụ công cộng (Khu thể dục thể thao) |
CC6 |
4.613 |
1 |
12 |
0,1 |
2.7 |
Đất dịch vụ công cộng (Câu lạc bộ, dịch vụ tổng hợp và chòi câu cá) |
CC7 |
3.826 |
1 |
12 |
0,1 |
2.8 |
CC8 |
5.623 |
1 |
8 |
0,1 |
|
2.9 |
CC9 |
2.121 |
1 |
21 |
0,2 |
|
2.10 |
CC10 |
2.310 |
1 |
19 |
0,2 |
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT:
Thiết kế công trình tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi công trình, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Nếu có thay đổi so với quy định, cần được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến của cấp có thẩm quyền. Trong khuôn viên đất xây dựng công trình phải bố trí đủ chỗ đỗ xe, sân bãi phục vụ cho công trình theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về cơ sở lưu trú du lịch.
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cụ thể như sau:
Số TT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký |
Diện tích đất (m2) |
Tầng cao CT (tầng) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ (lần) |
3 |
Đất cây xanh, công viên |
|
131.819 |
- |
- |
- |
3.1 |
Đất cây xanh, công viên (kết hợp dự phòng hạ tầng kỹ thuật) |
CX1 |
47.817 |
(không bao gồm đất Hành lang cách ly các tuyến điện cao thế) |
||
3.1.1. |
Đất cây xanh, công viên |
CX1.1 |
39.887 |
(thực hiện theo dự án) |
||
3.1.2 |
Đất giao thông, đường dạo |
CX1.2 |
7.928 |
(mặt cắt ngang rộng 11,5m trở xuống) |
||
3.2 |
Đất cây xanh, công viên |
CX2 |
52.699 |
(không bao gồm đất Hành lang cách ly các tuyến điện cao thế) |
||
3.2.1 |
Đất cây xanh |
CX2.1 |
15.618 |
- |
- |
- |
3.2.2 |
Đất cây xanh |
CX2.2 |
26.786 |
- |
- |
- |
3.2.3 |
Đất giao thông, đường dạo |
CX2.3 |
10.295 |
(mặt cắt ngang rộng 11,5m trở xuống) |
||
3.3 |
Đất cây xanh, công viên |
CX3 |
1.047 |
- |
- |
- |
3.4 |
CX4 |
2.310 |
- |
- |
- |
|
3.5 |
CX5 |
1.725 |
- |
- |
- |
|
3.6 |
CX6 |
5.265 |
- |
- |
- |
|
3.7 |
CX7 |
7.590 |
- |
- |
- |
|
3.8 |
CX8 |
3.758 |
- |
- |
- |
|
3.9 |
CX9 |
9.610 |
(không bao gồm đất Hành lang cách ly các tuyến điện cao thế) |
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Trong khu đất trồng cây xanh, thảm cỏ kết hợp bố trí sân chơi, công trình thể dục thể thao, có thể bố trí xây dựng kiến trúc nhỏ như: tượng đài, vòi phun nước… (không xây dựng công trình kiến trúc ngoài chức năng phục vụ công cộng, vui chơi, nghỉ ngơi). Tuân thủ về chỉ giới đường đỏ, cốt cao độ san nền, hướng thoát nước và các yêu cầu về xử lý nước thải cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo.
Số TT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký |
Diện tích đất (m2) |
Tầng cao CT (tầng) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ (lần) |
4 |
Đất mặt nước, hồ đầm |
|
161.465 |
|
|
|
4.1 |
Đất mặt nước, hồ đầm |
MN1 |
90.370 |
Thực hiện theo dự án (đảm bảo nguyên tắc không giảm diện tích so với hiện trạng) |
||
4.2 |
MN2 |
2.110 |
||||
4.3 |
MN3 |
24.087 |
||||
4.4 |
MN4 |
44.898 |
*. Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Khu hồ, đầm nước (Đầm Đìa Ma) hiện có được kè và bảo vệ, thực hiện theo các quy định (nêu tại công văn số 946/SNN-TL ngày 08/08/2006 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), tạo các tuyến đường dạo đi bộ ven hồ, trồng cây, hoa phù hợp với hệ sinh thái mặt nước phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi, kết hợp với các dải cây xanh dọc các trục đường tạo thành hệ thống liên hoàn.
Điều 17. Quy hoạch giao thông:
Đất giao thông (có mặt cắt đường từ 13,5m trở lên) và hạ tầng kỹ thuật khu vực (bãi đỗ xe, trạm xử lý nước thải, hành lang cách ly…): có tổng diện tích 223.019m2, gồm 4 ô đất (ký hiệu: GT; P; KT; HL). Thiết kế cần tuân thủ: Chỉ giới đường đỏ, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và các Quy định có liên quan về cơ sở lưu trú du lịch.
a. Đường chính thành phố và đường khu vực:
+ Đường chính thành phố phía Bắc khu Du lịch sinh thái rộng 50m, bao gồm các thành phần chính: Mặt đường xe chạy: 2 x 7.5m + 2 x 7.0m; Vỉa hè: 8m x 2.
+ Đường khu vực phía Nam khu Du lịch sinh thái rộng: B = 40m, mặt cắt ngang điển hình bao gồm: Mặt đường xe chạy: 11,25m x 2; Vỉa hè: 7,25m x 2, giải phân cách trung tâm: 3m.
Các tuyến đường này sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
+ Đường phân khu vực:
- Tuyến Bắc Nam rộng: B = 25m, mặt cắt ngang điển hình gồm có: Mặt đường xe chạy: 15m; Vỉa hè: 5m x 2.
- Tuyến Đông Tây rộng: B = 24m, mặt cắt ngang điển hình gồm có: Mặt đường xe chạy: 11.25m; Vỉa hè: hè phía Bắc rộng 6,75m, hè phía Nam rộng 6m.
+ Đường nhánh:
- 2 Tuyến đường nhánh phía Đông Nam rộng: B = 17.5m, mặt cắt ngang điển hình gồm có: Mặt đường xe chạy: 7,5m; Vỉa hè: hè phía công trình rộng 6m, phần hè dải cây xanh trung tâm rộng 4m.
- Tuyến Đông Tây (phía Nam đầm Đìa Ma) rộng: B = 17,5, mặt cắt ngang điển hình gồm có: Mặt đường xe chạy: 7.5m; Vỉa hè: 2 x 5m.
- Đường biên phía Tây rộng: B = 14m ; 16,75m, mặt cắt ngang điển hình gồm có: Mặt đường xe chạy: 7,5m; Vỉa hè: hè phía Tây rộng 1,5m ; 4,25m, hè phía Đông rộng 5m. Khi đầu tư xây dựng tuyến đường này cần kết hợp việc cải tạo tuyến kênh hiện có ở phía Tây.
b. Giao thông nội bộ khu du lịch sinh thái và khu nhà ở tái định cư:
- Đường giao thông nội bộ khu du lịch sinh thái và khu nhà tái định cư có chiều rộng 9,5m ; 11,5m (mặt đường 5,5m ; 7,5m).
c. Bãi đỗ xe: Bãi đỗ xe trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch được giải quyết theo các nguyên tắc sau:
- Đối với khu chức năng trung tâm công cộng, dịch vụ (nhà hàng, khách sạn, nhà điều hành…) và khu nhà nghỉ kinh doanh du lịch dạng nhà vườn sinh thái, khi lập dự án đầu tư xây dựng phải nghiên cứu giải pháp thiết kế đảm bảo nhu cầu đỗ xe trong khuôn viên công trình (sân bãi, tầng hầm, tầng 1…). Xây dựng 01 bãi đỗ tập trung có diện tích khoảng 2.500m2 tại khu vực cửa ngõ phía Đông (để giải quyết yêu cầu đỗ xe của các phương tiện công cộng chuyên chở khách du lịch đến khu sinh thái).
- Đối với khu nhà ở: các công trình cao tầng khi lập dự án đầu tư xây dựng phải nghiên cứu giải pháp thiết kế giải quyết chỗ đỗ xe cho từng công trình trong khuôn viên (sân bãi, tầng hầm, tầng 1…). Diện tích dành cho nhu cầu đỗ xe cần đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế nhà ở cao tầng hiện hành. Xây dựng 01 bãi đỗ xe tập trung, diện tích khoảng 400m2 tại khu đất cây xanh, TDTT trong nhóm nhà ở (để giải quyết cho nhu cầu đỗ xe cho khách vãng lai và dân cư khu vực). Về lâu dài khi nhu cầu đỗ xe của khu vực lớn có thể nghiên cứu xây dựng gara ngầm tại vị trí này.
Điều 18. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa:
a. San nền:
Hướng thoát nước chính cho khu du lịch sinh thái ra đầm Vân Trì; Cao độ san nền: Cao nhất: Hmax = +9.80m và thấp nhất: Hmin = +8.50m.
b. Thoát nước mưa:
+ Nâng cấp, cải tạo đầm Đìa Ma hiện có là hồ điều hòa thoát nước liên thông với đầm Vân Trì, kết hợp tạo cảnh quan môi trường khu vực. Diện tích mặt nước hồ phải đảm bảo yêu cầu thoát nước của khu vực.
+ Xây dựng tuyến mương thoát nước tạm giáp phía Bắc khu du lịch sinh thái để đảm bảo yêu cầu thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương. Dự án xây dựng tuyến mương tạm và cải tạo đầm Đìa Ma phải có sự thống nhất với cơ quan quản lý thủy nông địa phương để đáp ứng yêu cầu thoát nước chung của khu vực.
+ Xây dựng mạng cống thoát nước kích thước D1000-D2000 và các tuyến cống thoát nước nhánh kích thước D600-D800 bố trí dọc theo hệ thống đường quy hoạch để thoát nước ra hệ thống hồ điều hòa và Đầm Vân Trì.
* Lưu ý: Giải pháp thoát nước qua đường 23B và đường quy hoạch (B = 40m) phía Nam phải đảm bảo liên thông mặt nước giữa đầm Đìa Ma với đầm Vân Trì. Khi lập dự án xây dựng hệ thống thoát nước giải pháp thiết kế phải đảm bảo yêu cầu thoát nước và cảnh quan chung của khu vực.
Điều 19. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn cấp: Từ nhà máy nước Vân Trì (công suất 30000 m3/ngày.đêm), trước mắt khi chưa xây dựng được nhà máy nước Vân Trì, nguồn cấp được lấy từ nhà máy nước Đông Anh thông qua các ống truyền dẫn bố trí dọc theo đường quy hoạch B = 40m phía Nam khu nghiên cứu, tuyến ống truyền dẫn trên đường 23B.
- Xây dựng mạng ống cấp nước chính kích thước d 150 ; d 300 tạo mạng vòng đảm bảo cấp nước an toàn, ổn định và mạng ống cấp nước nhánh d 80 ; d 100 và d 40 ; d 65 để cấp nước cho các công trình.
- Đối với các khu chung cư, khách sạn cao tầng xây dựng trạm bơm tăng áp và bể chứa riêng.
* Cấp nước chữa cháy:
Dọc theo các tuyến ống cấp nước phân phối có đường kính o d 100 trên các tuyến đường quy hoạch đặt các họng cứu hỏa và phải có sự phối hợp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy của Thành phố. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
Điều 20. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a. Thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải của khu du lịch sinh thái được xây dựng hệ thống cống riêng thoát ra trạm xử lý nước thải cục bộ (công suất khoảng 1600 m3/ngđ.) xây dựng ở góc phía Nam khu quy hoạch, phía Bắc đường B = 40m (khu đất ký hiệu KT) sau khi xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường (được cơ quan quản lý môi trường cho phép) mới được thoát vào hồ điều hòa. Trong trường hợp, tuyến đường 40m và tuyến cống thoát nước thải chính chưa được triển khai xây dựng theo quy hoạch, vị trí trạm xử lý nước thải có thể được điều chỉnh vào khu đất dự phòng, bố trí trong khu chức năng cây xanh phía Bắc khu quy hoạch, phía Tây Bắc trục đường đôi. Trường hợp vị trí trạm xử lý nước thải được điều chỉnh vào khu đất dự phòng, cần xây dựng bổ sung tuyến cống thoát nước thải D400 đấu nối từ tuyến cống D300 trên đường 23B, đi dọc theo trục đường đôi phía Tây dẫn về trạm xử lý nước thải.
- Mạng cống thoát nước: Xây dựng tuyến cống thoát nước thải chính kích thước D300 ; D400mm (bố trí dọc theo đường quy hoạch 40m phía Nam) và các tuyến cống nhánh kích thước D 200 ; D 300 mm (bố trí dọc theo trục trung tâm Bắc - Nam, Đông Tây và các tuyến đường nội bộ) để thoát ra trạm xử lý nước thải.
- Dọc theo tuyến cống thoát nước thải có bố trí các ga thăm, đảm bảo khoảng cách theo yêu cầu tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
b. Xử lý chất thải rắn:
Rác thải được thu gom, phân loại và vận chuyển đến khu xử lý rác thải tập trung của Thành phố.
Điều 21. Quy hoạch cấp điện và thông tin liên lạc:
a. Cấp điện:
- Nguồn cấp điện từ trạm biến áp Đông Anh 110KV thông qua tuyến cáp điện 35KV hiện có trong khu vực.
- Xây dựng lưới điện 22KV ngầm dưới các tuyến đường quy hoạch tạo mạch vòng cấp điện an toàn, ổn định.
- Xây dựng 11 trạm biến áp 35/22/0,4KV để cấp điện cho các công trình.
- Các tuyến điện 110, 35, 06KV hiện có sẽ được di chuyển dọc theo tuyến đường đường B = 50m phía Bắc khu vực (thực hiện theo dự án riêng), giai đoạn trước mắt chưa di chuyển được các tuyến điện nêu trên, yêu cầu đảm bảo tuân thủ hành lang an toàn lưới điện và thực hiện theo đúng yêu cầu Luật Điện lực và Nghị định 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ.
b. Thông tin liên lạc:
Hệ thống cáp điện thoại, cáp truyền hình và mạng máy tính sẽ do các cơ quan chuyên ngành nghiên cứu cụ thể ở giai đoạn lập dự án.
- UBND Thành phố Hà Nội;
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc;
- Sở Xây dựng;
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất;
- UBND huyện Đông Anh;
- UBND các xã Nam Hồng và Vân Nội (huyện Đông Anh);
- Công ty Tư vấn Đại học Xây dựng - Trường Đại học Xây dựng.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 73/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà áp dụng thu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 04/08/2010
Quyết định 73/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút cán bộ khoa học, kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao và nghệ nhân về làm việc tại Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 16/11/2007 | Cập nhật: 26/11/2007
Quyết định 73/2007/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 87/2006/QĐ-UBND quy định giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/11/2007 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 73/2007/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 73/2007/QĐ-UBND quy định mức thu học phí; quản lý, sử dụng nguồn thu học phí và chế độ miễn, giảm học phí đối với các lớp Trung cấp nghề tại các cơ sở đào tạo nghề công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/11/2007 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 73/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ dạy nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2007-2010 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/09/2007 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 73/2007/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tính thuế tài nguyên đối với loại tài nguyên là song mây do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 73/2007/QÐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất công trình: Xây dựng đường giao thông ấp 2 xã Định Hòa thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 73/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) khu du lịch sinh thái Đông Anh - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 01/11/2007
Quyết định 73/2007/QĐ-UBND Quy định Quản lý dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý bùn hầm cầu, bùn nạo vét hệ thống thoát nước và kênh rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/05/2007 | Cập nhật: 18/05/2007
Quyết định 73/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về một số chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi bò sữa kèm theo Quyết định 07/2006/QĐ-UBND Ban hành: 07/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 42/2005/QĐ-BXD về TCXDVN 353 : 2005 "Nhà ở liên kế - Tiêu chuẩn thiết kế" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 106/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp Ban hành: 17/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 92/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội Ban hành: 12/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 26/2004/QĐ-BXD ban hành TCXDVN 323: 2004 “Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế” do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 02/11/2004 | Cập nhật: 02/04/2013