Quyết định 720/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết đường qua lại biên giới (lối mở) khu vực mốc 188, xã Chí Cà, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 720/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 25/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 720/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 25 tháng 04 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định 32/2005/NĐ-CP của Chính phủ về quy chế cửa khẩu biên giới đất liền;
Căn cứ Quyết định số 1151/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt - Trung đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây dựng ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNG ngày 06/9/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn trình tự, thủ tục mở chính thức, mở mới, nâng cấp cửa khẩu, đường qua lại biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD , ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông báo số 16/TB-UBND ngày 02/01/2015 của UBND tỉnh Hà Giang Thông báo Kết luận phiên họp Thường trực UBND tỉnh tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Báo cáo số 29/BC-SXD ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Sở Xây dựng báo cáo kết quả thẩm định Đồ án: Quy hoạch chi tiết đường qua lại biên giới (lối mở) khu vực mốc 188, xã Chí Cà, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án: Quy hoạch chi tiết đường qua lại biên giới (lối mở) khu vực mốc 188, xã Chí Cà, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
2. Loại quy hoạch: Quy hoạch chi tiết xây dựng.
3. Chủ đầu tư: Ban quản lý đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm của tỉnh Hà Giang.
4. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách nhà nước.
5. Địa điểm xây dựng: Xã Chí Cà, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
6. Quy mô, phạm vi nghiên cứu quy hoạch:
- Diện tích lập quy hoạch: 20 ha. Quy mô dân số 500 dân vào năm 2030.
- Ranh giới lập quy hoạch như sau:
+ Phía Bắc giáp thôn Chín Sang Hạ, hương Chấn Chín Sang, huyện Mã Quan, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc.
+ Phía Đông giáp thôn Hậu Cấu, xã Chí Cà, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
+ Phía Nam giáp thôn Hồ Séo Chải, xã Chí Cà, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
+ Phía Tây giáp thôn Bản Phố, xã Chí Cà, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
7. Tổ chức tư vấn: Công ty cổ phần kiến trúc xây dựng SKYLINE.
8. Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch:
- Cụ thể hóa nội dung tại Quyết định số 1151/QĐ-TTg ngày 30/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt trung đến năm 2020; Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 03/01/2013 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Giang đến năm 2020.
- Đưa ra giải pháp cụ thể đạt được các mục tiêu đề ra giai đoạn từ nay đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025, đáp ứng các tiêu chí là cặp lối mở biên giới, nhằm phát huy các thế mạnh, khai thác các tiềm năng kinh tế, thương mại - du lịch.
- Là điểm quy tụ dân cư tập trung, làm cơ sở cho các chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng theo trình tự quản lý đầu tư xây dựng hiện hành và làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng theo quy hoạch.
9. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch:
- Mục tiêu:
+ Xây dựng phát triển kinh tế biên mậu, ổn định dân cư biên giới nhằm thực hiện xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào các dân tộc.
+ Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, giao lưu kinh tế biên giới, dịch vụ xuất khẩu hàng hóa và du lịch.
+ Tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho nhân dân.
+ Bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới, xây dựng biên giới hòa bình hữu nghị, giữ vững ổn định chính trị và an toàn xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, xây dựng hệ thống chính trị ngày càng vững mạnh.
+ Xác định cơ sở pháp lý cho việc quản lý và đầu tư xây dựng.
- Nhiệm vụ: Quy hoạch khu vực thành điểm quy tụ dân cư tập trung gắn với lối mở biên giới, đảm bảo hoạt động thương mại, phát triển kinh tế biên mậu.
10. Nội dung lập quy hoạch:
10.1. Cơ cấu tổ chức không gian.
* Bố cục không gian kiến trúc toàn khu.
- Trục giao thông đối ngoại là trục chính không gian cảnh quan cho khu vực. Các công trình trọng điểm như trạm biên phòng, trụ sở hành chính, trung tâm thương mại, công viên trung tâm sẽ tạo thành điểm nhấn cảnh quan trên trục.
- Các khu chức năng bố trí giật cấp theo địa hình tự nhiên vừa tạo được môi trường thông thoáng, vừa đảm bảo về mặt tổ chức và đặc biệt là bảo vệ được môi trường sinh thái.
10.2. Các khu chức năng chính trong khu vực lập quy hoạch.
* Khu vực lối mở
1. Khu vực trụ sở các cơ quan hành chính lối mở bao gồm: Khu vực kiểm tra, kiểm soát đối với phương tiện, hàng hóa khi xuất, nhập qua biên giới, nhà chờ làm thủ tục, khu vực làm thủ tục xuất, nhập của các cơ quan chức năng và chính quyền xã.
2. Khu vực kho, bãi tập kết hàng chờ xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Khu vực dành cho các hoạt động dịch vụ, thương mại.
4. Khu vực bãi xe, bến đậu.
5. Khu vực cấm; khu vực khác (nếu có).
* Khu vực dân sinh - phụ trợ
1. Khu dân cư.
2. Trường học.
3. Y tế.
4. Cây xanh và các công trình công cộng phụ trợ khác.
11. Đặc điểm hiện trạng tự nhiên và xây dựng:
11.1. Điều kiện tự nhiên:
Điều kiện địa hình, địa chất: Địa hình đồi núi có độ dốc lớn, chia cắt thành các khe suối, độ cao địa hình nghiêng dần từ Bắc xuống Nam. Giao thông đi lại khó khăn, địa hình chia cắt.
Điều kiện khí hậu, thủy văn: Do điều kiện địa hình đồi núi dốc mạnh, lượng mưa lớn và tập trung nên tạo cho khu vực có hệ thống khe, suối khá dày đặc, có tốc độ dòng chảy lớn và lưu lượng nước thay đổi theo từng mùa. Mùa khô thì thiếu nước, mùa mưa dễ gây xói mòn ảnh hưởng xấu đến sản xuất.
11.2. Hiện trạng sử dụng đất:
- Khu vực Mốc 188 nằm trong xã vùng cao biên giới của huyện Xín Mần. Do địa hình khu vực là đồi núi tương đối phức tạp. Hiện nay tại khu vực nghiên cứu đất sản xuất lâm nghiệp chiếm 50% và đất sản xuất nông nghiệp chiếm 40%, còn lại là đất ở nông thôn.
- Hiện trạng dân cư và lao động: khu vực quy hoạch có 25 hộ dân, với nhân khẩu là 150 người. Lao động tại đây chủ yếu là lao động nông nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng: Hiện trạng trong khu vực nghiên chỉ có một trạm biên phòng, các công trình hạ tầng xã hội khác chưa được xây dựng.
- Nhà ở dân cư: Chủ yếu là nhà tạm, một số hộ vẫn sống rải rác trên các sườn núi cao có nguy cơ sạt lở.
11.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
- Hệ thống giao thông: Hiện tại trong khu vực quy hoạch có một trục đường chính nối từ trung tâm xã Chí Cà lên khu vực với tổng chiều dài 1,1 km và đoạn đầu của trục đường giao thông đường biên nối từ mốc 188 đến mốc 198 có chiều dài 9,7 km, chiều rộng nền đường: 5,5 m, đường đất; và hệ thống đường mòn đi lên từng nhà. Nhìn chung hệ thống giao thông hiện trạng tại khu vực chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại, thông thương trao đổi hàng hóa chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của lối mở.
- Hệ thống cấp điện: khu vực quy hoạch chưa được đầu tư xây dựng hệ thống cấp điện. Hiện trên địa bàn xã Chí Cà có 3 trạm biến áp với tổng công suất là 150KVA đang hoạt động tốt với tổng chiều dài đường dây hạ thế 47 km.
- Hệ thống cấp nước: Khu vực quy hoạch chưa có hệ thống nước sạch, cấp nước chủ yếu sử dụng nguồn nước mặt từ khe suối, nước mưa.
- Hệ thống thoát nước: Nước thải sinh hoạt và nước mưa chủ yếu thoát tự nhiên, chảy xuống các điểm trũng hay khe suối đường giao thông hiện có.
- Vệ sinh môi trường: Chưa được chú trọng.
- Hệ thống thông tin liên lạc: Chưa đảm bảo về nhu cầu thông tin liên lạc, chưa có các điểm phục vụ bưu chính viễn thông như bưu điện, trạm phát thanh...
12. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật:
* Chỉ tiêu nhà ở: 15-25m2 sàn/người.
* Chỉ tiêu cây xanh: 4m2/người.
* Chỉ tiêu đất giao thông: 15-20%.
* Chỉ tiêu cấp nước: 80L/ng.ngđ.
* Cấp điện:
- Nguồn điện: Điện lưới quốc gia.
- Chỉ tiêu cấp điện: 400KWh/ng.năm.
* Thoát nước bẩn VSMT:
- Chỉ tiêu nước thải lấy bằng chỉ tiêu cấp nước.
- Rác thải: 0,8 kg/ng.ng. Thu gom = 85%
13. Phương án quy hoạch:
13.1. Quy hoạch phát triển không gian:
- Nâng cấp mở rộng trục giao thông đối ngoại đi từ trung tâm xã Chí Cà lên mốc 188 (MC 1-1) là trục giao thông huyết mạch cho khu vực. Mở thêm mới các trục đường chính khu ở và đường phụ khu ở nhằm tạo liên kết thuận lợi giữa khu vực dân cư với các khu chức năng.
- Các khu chức năng liên kết mật thiết với khu vực trung tâm, không gian trung tâm được tổ chức giật cấp theo địa hình tự nhiên vừa tạo được môi trường thông thoáng vừa đảm bảo an toàn, ổn định địa chất và bảo vệ được môi trường sinh thái.
- Phân khu chức năng bao gồm:
* Khu vực lối mở:
1. Barie.
2. Trạm biên phòng: Là nơi kiểm tra, kiểm soát, hộ chiếu, giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu và giám sát các hoạt động ra vào khu vực cửa khẩu đối với người, phương tiện xuất, nhập cảnh qua biên giới.
3. Trụ sở hành chính: Trụ sở liên ngành Hải quan, Kiểm dịch: kiểm tra, kiểm soát đối với phương tiện, hàng hóa xuất, nhập cảnh qua biên giới. Hành chính lối mở: nơi làm việc của chính quyền xã, khu lối mở. Phòng họp.
4. Kho, bãi ngoại quan, lưu hàng xuất - nhập: khu vực kho, bãi tập kết hàng chờ xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Trung tâm thông tin liên lạc: nơi làm việc, giao dịch của bưu điện.
6. Chợ, khu kinh doanh tư nhân: khu vực dành cho các hoạt động thương mại, dịch vụ.
7. Bãi đỗ xe: khu vực bãi xe, bến đậu.
8. Đất dự phòng: khu dự trữ cho công trình dự kiến xây dựng.
* Khu vực dân sinh - Phụ trợ:
1. Trạm y tế
2. Trường mầm non
3. Khu dân cư
4. Hội trường thôn
5. Đất công viên, cây xanh
6. Công trình hạ tầng kỹ thuật: khu vực dành cho các công trình cấp điện, cấp nước...
7. Điểm tập kết rác thải
- Yêu cầu quy hoạch: Hạn chế việc thu hồi đất (nhất là diện tích đất nông nghiệp, đất ruộng, đất trồng cây lâu năm...) Tận dụng tối đa địa hình hiện tại, hạn chế việc san ủi mặt bằng. Quy hoạch các khu chức năng của lối mở khoa học, phù hợp với đặc điểm riêng của khu vực quy hoạch.
- Tổ chức không gian quy hoạch: Việc tổ chức bố cục không gian được tổ chức theo nguyên tắc sau:
+ Tôn trọng cảnh quan tự nhiên, cốt nền tổ chức giật cấp theo địa hình hiện trạng, hạn chế khối lượng đào đắp.
+ Các công trình nhà ở, dịch vụ thương mại, công trình công cộng, văn hóa thể thao nằm trên các trục đường trên phải có quy định chặt chẽ về tầng cao cũng như kiểu dáng kiến trúc, trong đó đặc biệt chú trọng những nơi có điểm nhìn tốt.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Quy hoạch đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật như: Chuẩn bị kỹ thuật đô thị, quy hoạch hoàn chỉnh hệ thống giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước.
13.2. Quy hoạch sử dụng đất:
STT |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích |
Tỷ lệ |
(m2) |
(%) |
||
A |
Đất dân dụng |
131.436 |
43,78 |
1 |
Đất hành chính - chính trị |
2.134 |
0,71 |
2 |
Đất công trình công cộng |
5.352 |
1,68 |
2.1 |
Đất hội trường thôn |
504 |
|
2.2 |
Đất chợ lối mở |
2.711 |
|
2.3 |
Đất chợ ngoài Barie |
1.359 |
|
2.4 |
Đất trung tâm thông tin liên lạc |
778 |
|
3 |
Đất trạm y tế |
511 |
0,17 |
4 |
Đất trường mầm non |
889 |
0,30 |
5 |
Đất dân cư |
24.445 |
8,14 |
5.1 |
Đất dân cư hiện có cần cải tạo |
6.376 |
|
5.2 |
Đất dân cư (100m2/hộ) |
7.985 |
|
5.3 |
Đất dân cư (300m2/hộ) |
10.084 |
|
6 |
Đất kho bãi ngoại quan |
2.266 |
0,75 |
7 |
Đất quân sự |
1.865 |
0,62 |
8 |
Đất cây xanh - Thể dục thể thao |
3.952 |
1,32 |
9 |
Đất giao thông |
26.516 |
8,84 |
9.1 |
Đất đường giao thông |
24.818 |
|
9.2 |
Đất giao thông tĩnh |
1.698 |
|
10 |
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật |
52.033 |
17,00 |
10.1 |
Đất trạm biến áp |
289 |
|
10.2 |
Đất trạm cấp nước |
301 |
|
10.3 |
Đất xây dựng Taluy |
46.411 |
|
10.4 |
Đất xây dựng Taluy hiện trạng |
2.180 |
|
10.5 |
Đất xử lý chất thải |
1.852 |
|
11 |
Đất nghĩa trang |
720 |
0,24 |
12 |
Đất dự phòng |
17.064 |
5,68 |
B |
Đất ngoài dân dụng |
49.593 |
16,52 |
1 |
Đất hoa màu |
419 |
0,14 |
2 |
Đất rừng |
49.174 |
16,38 |
C |
Đất sắp xếp quy tụ dân cư biên giới |
104.911 |
34,94 |
D |
Đất xây Taluy khu quy tụ dân cư |
12.920 |
4,30 |
Tổng cộng |
300.000 |
100,00 |
13.3. Thống kê các chỉ tiêu kỹ thuật các lô đất cụ thể
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích (m2) |
Tầng cao |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDD |
Diện tích XD (m2) |
Diện tích sàn (m2) |
Dân số |
|
Lô A |
1.865 |
|
|
|
|
|
|
A1 |
Đất quốc môn + Trạm kiểm soát liên ngành |
503 |
03 |
70 |
2,1 |
352 |
1.056 |
- |
A2 |
Đất trạm biên phòng |
1.362 |
02 |
13 |
0,26 |
150 |
300 |
- |
|
Lô B |
2.134 |
|
|
|
|
|
|
B1 |
Đất trụ sở hành chính |
2.134 |
02 |
25 |
0,50 |
525 |
973 |
- |
|
Lô C |
5.352 |
|
|
|
|
|
|
C1 |
Đất chợ lối mở |
2.711 |
01 |
30 |
0,30 |
800 |
800 |
- |
C2 |
Đất trung tâm thông tin liên lạc |
778 |
01 |
28 |
0,28 |
220 |
220 |
- |
C3 |
Hội trường thôn |
504 |
01 |
25 |
0,50 |
125 |
125 |
- |
C4 |
Đất chợ ngoài Barie |
1.359 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Lô D |
|
|
|
|
|
|
|
D1 |
Đất trạm y tế |
518 |
01 |
24 |
0,24 |
125 |
125 |
- |
|
Lô E |
|
|
|
|
|
|
|
E1 |
Đất trường mầm non |
889 |
01 |
22 |
0,22 |
195 |
195 |
25 |
|
Lô F |
24.445 |
|
|
|
|
|
|
F1 |
Đất ở dân cư hiện có |
2.304 |
02 |
35 |
0,7 |
100 |
200 |
21 |
F2 |
Đất ở dân cư hiện có |
4.072 |
02 |
35 |
0,7 |
100 |
200 |
55 |
F3 |
Đất ở dân cư mới (100m2/hộ) |
1.665 |
02 |
65 |
1,30 |
65 |
130 |
68 |
F4 |
Đất ở dân cư mới (100m2/hộ) |
1.067 |
02 |
65 |
1,30 |
65 |
130 |
40 |
F5 |
Đất ở dân cư mới (100m2/hộ) |
1.870 |
02 |
65 |
1,30 |
65 |
130 |
76 |
F6 |
Đất ở dân cư mới (100m2/hộ) |
1.135 |
02 |
65 |
1,30 |
65 |
130 |
44 |
F7 |
Đất ở dân cư mới (100m2/hộ) |
1.075 |
02 |
65 |
1,30 |
65 |
130 |
40 |
F8 |
Đất ở dân cư mới (100m2/hộ) |
1.173 |
02 |
65 |
1,30 |
65 |
130 |
48 |
F9 |
Đất ở dân cư mới (300m2/hộ) |
1.235 |
02 |
30 |
0,60 |
100 |
200 |
16 |
F10 |
Đất ở dân cư mới (300m2/hộ) |
874 |
02 |
30 |
0,60 |
100 |
200 |
12 |
F11 |
Đất ở dân cư mới (300m2/hộ) |
875 |
02 |
30 |
0,60 |
100 |
200 |
12 |
F12 |
Đất ở dân cư mới (300m2/hộ) |
1.565 |
02 |
30 |
0,60 |
100 |
200 |
20 |
F13 |
Đất ở dân cư mới (300m2/hộ) |
1.500 |
02 |
30 |
0,60 |
100 |
200 |
20 |
F14 |
Đất ở dân cư mới (300m2/hộ) |
2.436 |
02 |
30 |
0,60 |
100 |
200 |
32 |
F15 |
Đất ở dân cư mới (300m2/hộ) |
1.599 |
02 |
30 |
0,60 |
100 |
200 |
20 |
|
Lô G |
2.266 |
|
|
|
|
|
|
G1 |
Đất kho bãi ngoại quan |
2.266 |
01 |
31 |
0,31 |
700 |
700 |
- |
|
Lô H |
3.676 |
|
|
|
|
|
|
H1 |
Đất cây xanh - TDTT |
1.994 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
H2 |
Đất cây xanh |
970 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
H3 |
Đất cây xanh |
988 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Lô I |
590 |
|
|
|
|
|
|
I1 |
Đất trạm biến áp |
289 |
01 |
20 |
0,20 |
55 |
55 |
- |
I2 |
Đất trạm cấp nước |
301 |
01 |
20 |
0,20 |
55 |
55 |
- |
|
Lô K |
11.151 |
|
|
|
|
|
|
K1 |
Đất dự phòng |
7.016 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
K2 |
Đất dự phòng |
3.204 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
K3 |
Đất dự phòng |
2.681 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
K4 |
Đất dự phòng |
4.163 |
- |
- |
- |
|
- |
- |
|
Lô L |
2.257 |
|
|
|
|
|
|
L1 |
Bãi đỗ xe công cộng |
766 |
01 |
22 |
0,22 |
170 |
170 |
- |
L2 |
Bãi đỗ xe công cộng |
139 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
L3 |
Bãi đỗ xe công cộng |
163 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
L4 |
Cầu thang bộ |
631 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Lô M |
1.852 |
|
|
|
|
|
|
M1 |
Đất điểm tập kết bãi rác |
1.287 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
M2 |
Đất điểm tập kết nước thải |
565 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Lô N |
|
|
|
|
|
|
|
N1 |
Đất nghĩa trang |
720 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
14. Kiến trúc công trình:
- Hình thức kiến trúc hiện đại kết hợp truyền thống, phù hợp bản sắc văn hóa địa phương. Hình khối công trình đơn giản, không rườm rà. Màu sắc tươi sáng, tránh các màu nóng, chói như đỏ, đen, tím ...
- Với công trình trụ sở chính quyền cửa khẩu yêu cầu hình thức kiến trúc hài hòa, trang nghiêm, kiến trúc mái dốc. Mặt tiền công trình sơn màu sáng, nhã nhặn.
- Công trình trạm biên phòng có hình thức kiến trúc đơn giản, khỏe khoắn, mặt tiền không quá 60% là kính. Màu sắc công trình có thể dùng màu ve vàng.
- Các công trình công cộng hình thức kiến trúc hài hòa. Trạm y tế màu sắc nhã nhặn, tạo cảm giác thoải mái. Trường mẫu giáo hình thức kiến trúc và màu sắc vui tươi, sáng sủa.
- Chợ và kho bãi xây dựng hình khối kiến trúc đơn giản, thông thoáng, màu sắc hài hòa.
- Tận dụng các nguyên vật liệu sẵn có của địa phương trong xây dựng.
* Các khối chức năng được quy hoạch cụ thể như sau:
STT |
Công trình |
Chức năng |
Quy mô |
|
Khu vực cửa khẩu |
||
1 |
Barie |
|
|
2 |
Trạm biên phòng |
- Kiểm tra, kiểm soát, hộ chiếu, giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu và giám sát các hoạt động ra vào khu vực cửa khẩu đối với người, phương tiện xuất, nhập cảnh và nhập khẩu trong khu vực cửa khẩu. |
3 tầng |
3 |
Trụ sở hành chính |
- Hải quan với chức năng: kiểm tra, kiểm soát đối với phương tiện, hàng hóa xuất, nhập qua biên giới; làm thủ tục xuất, nhập của các cơ quan chức năng và cơ quan chức năng. - Kiểm dịch. - Chính quyền xã, lối mở. - Phòng họp lớn. |
2 tầng |
4 |
Kho bãi ngoại quan + lưu hàng xuất |
- Khu vực kho, bãi tập kết hàng chờ xuất khẩu, nhập khẩu. |
1 tầng |
5 |
Trung tâm thông tin liên lạc |
- Trụ sở làm việc + giao dịch của bưu điện. |
1 tầng |
6 |
Chợ + Khu kinh doanh tư nhân |
- Khu vực dành cho các hoạt động thương mại + Các ki ốt bán hàng. |
1 tầng |
7 |
Bãi đỗ xe |
- Khu vực bãi xe, bến đậu. |
1 tầng |
8 |
Đất dự phòng |
- Khu vực dành cho công trình dự kiến xây dựng sau này. |
|
|
Khu vực dân sinh - phụ trợ |
|
|
1 |
Trạm y tế |
|
1 tầng |
2 |
Trường mầm non |
|
1 tầng |
3 |
Dân cư |
|
1-2 tầng |
4 |
Hội trường thôn |
- Hội trường của thôn, bản. |
1 tầng |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
- Khu vực dành cho các công trình cấp điện, cấp nước... |
1 tầng |
6 |
Điểm tập kết rác thải |
|
|
- Nhà dân: Kiến trúc hiện đại kết hợp truyền thống phù hợp với phong tục tập quán địa phương. Cao độ nền nhà so với cao độ hè phố nhỏ hơn hoặc bằng 0,45m tại vị trí giữa nhà. Chiều cao tầng 1 tính từ mặt nền nhà không quá 4,2m, chiều cao các tầng còn lại không quá 3,6m.
15. Thiết kế đô thị:
- Khoảng lùi chỉ giới xây dựng so với chỉ giới đường đỏ: Khoảng lùi đối với từng lô đất và trục đường phải tuân thủ các quy định về chỉ giới xây dựng đã được quy định cụ thể trên từng tuyến đường như:
- Khoảng lùi đối với các công trình nhà ở từ 0 - 1,5m. Đối với nhà chia lô trên tuyến đường trục chính khu vực do hạn chế quỹ đất xây dựng có thể không yêu cầu về khoảng lùi tối thiểu. Riêng với các dãy nhà biệt thự khoảng lùi tối thiểu là 1,5m.
- Các công trình công cộng, công trình hành chính khoảng lùi tối thiểu ³4m.
- Đối với các công trình như trụ sở hành chính lối mở, khu thương mại - dịch vụ khoảng lùi có thể được yêu cầu lớn hơn nhằm tạo không gian mở cho khu vực trung tâm.
- Tại các không gian mở như công viên cây xanh cần có khoảng lùi công trình rộng.
STT |
Loại đường |
Lộ giới (m) |
Chiều dài (m) |
Khoảng lùi công trình |
1 |
Giao thông đối ngoại (Tuyến đường trong đô thị) |
13,5 |
554 |
1,5m (4,0m) |
2 |
Giao thông đối ngoại (Tuyến đường ngoài đô thị) |
10,5 |
578 |
|
3 |
Tuyến đường trục chính khu ở |
10,5 |
567 |
1,5m |
4 |
Tuyến đường trục phụ khu ở |
5,5 |
222 |
1,5m |
5 |
Tuyến đường xuống bãi thu gom rác |
3,5 |
290 |
|
16. Quy hoạch hệ thống Hạ tầng kỹ thuật:
16.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
Giải pháp san nền và kè:
- San nền tạo mặt bằng xây dựng các công trình theo phương án quy hoạch mở rộng mặt bằng trong phạm vi nghiên cứu, tính toán hợp lý. Với phương án tận dụng đất tại các khu vực đào để đổ xuống các khu vực trũng đắp tạo mặt bằng xây dựng các khu chức năng để phục vụ cho khu vực lối mở. Cao độ cốt san nền được xác định cục bộ theo đường giao thông phù hợp với phương án quy hoạch, giảm thiểu tối đa khối lượng đào đắp. Xây dựng đô thị bám sát địa hình tự nhiên, hạn chế tối đa san lấp, giải phóng mặt bằng, tận dụng tối đa điều kiện tự nhiên.
- Quy hoạch hệ thống kè chắn đất: Xây dựng tuyến kè đá, kè BTCT phía Tây Nam dọc theo taluy âm của khu vực và dọc phía Đông theo taluy dương; Hệ thống kè đá cục bộ tại các vị trí trọng yếu và có nguy cơ sạt lở cao.
16.2. Quy hoạch giao thông:
- Giao thông đối ngoại:
+ Nâng cấp, cải tạo trục đường chính nối từ trung tâm xã Chí Cà đi mốc 188 với quy mô đường cấp IV miền núi. Tiêu chuẩn thiết kế đường 40km/h với 2 làn xe. Tuyến đường trong đô thị, chiều dài 554m, nền đường 13,5m (mặt đường 2x3,75m, vỉa hè rộng 2x3,0m). Tuyến đường ngoài đô thị, chiều dài 578m, nền đường 10,5m (mặt đường 2x3,75m, lề đường 2x1,5m).
+ Nâng cấp, cải tạo trục giao thông đường biên nối từ mốc 188 đi mốc 198, chiều dài 9,7 km với quy mô đường cấp V miền núi, nền đường 5,5m (mặt đường 3,5m, lề đường 2 x 1,0m).
- Giao thông nội thị:
+ Quy hoạch tuyến đường chính khu ở, chiều dài 567m, quy mô tương đương đường cấp V miền núi, nền đường 10,5m (mặt đường 6,5m, vỉa hè 2x2,0m).
+ Quy hoạch tuyến đường phụ khu ở, chiều dài 222m, quy mô tương đương đường cấp V miền núi, nền đường 5,5m (mặt đường 3,5m, vỉa hè 2x1,0m).
+ Quy hoạch tuyến đường xuống bãi thu gom rác, chiều dài 250m, quy mô tương đương đường cấp V miền núi, nền đường 3,5m, gia cố lề đường 2x1,0m).
- Giải pháp thiết kế mạng lưới: Mạng lưới đường khu vực được thiết kế bám theo đường đồng mức.
* Giao thông tĩnh:
- Bãi đỗ xe: Bố trí 2 bãi đỗ xe cho khu đô thị:
+ Bãi đỗ xe trung tâm (Diện tích: 766m2): Là bãi đỗ xe công cộng của toàn khu đô thị, bao gồm cả bãi đỗ xe ngoài trời và bãi đỗ xe có mái che phục vụ nhu cầu người dân và khách vãng lai.
+ Bãi dừng đỗ xe kiểm soát (Diện tích: 302m2): Khu vực dừng đỗ cho các phương tiện xe cơ giới kiểm soát trước khi lưu thông qua đường qua lại biên giới mốc 188 Chí Cà.
16.3. Quy hoạch cấp nước:
- Tính toán cấp nước theo tiêu chuẩn đô thị loại V miền núi.
+ Tổng nhu cầu dùng nước: Q = 180,4 m3/ngày đêm.
- Tuyến ống nước thô được cấp từ suối trong thôn Hậu Cấu về trạm xử lý nước có chiều dài khoảng 2,5km, sử dụng ống HDPE đường kính D110.
- Xây dựng công trình xử lý nước sạch công suất tại vị trí quy hoạch có cao độ san nền +1,565m. Xây dựng bể chứa nước sạch có dung tích 180 m3 có chức năng trữ nước và tạo áp cấp nước cho mạng lưới.
- Xây dựng mới và hoàn chỉnh hệ thống cấp nước tự chảy. Xây dựng tuyến ống truyền tải, phân phối và tuyến ống dịch vụ cấp nước theo dạng xương cá đấu nối từ trục chính dẫn tới các khu vực sử dụng. Tuyến ống truyền tải và phân phối (đường kính D90 – D110, vật liệu HDPE, PE100, PN8, độ sâu chôn ống 0,8m), hướng tuyến cấp nước dọc theo các tuyến đường giao thông quy hoạch, dẫn nước từ bể áp đến tuyến ống dịch vụ (đường kính D50-D63, vật liệu HDPE, PE100, PN8, độ sâu chôn ống 0,5m) cấp đến các nhu cầu dùng nước trong khu vực quy hoạch.
16.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
- Giải pháp: Căn cứ vào độ dốc địa hình san nền, hướng thoát nước chính của khu vực quy hoạch đổ về khu vực đất trũng phía Nam. Nước mưa được thu gom vận chuyển trong các cống rãnh dọc đường giao thông về các điểm tụ thủy sau đó xả ra bên ngoài.
- Phương án thoát nước: Căn cứ vào địa hình tự nhiên và định hướng phát triển không gian, chia khu vực quy hoạch thành 02 khu vực:
+ Khu vực đồi núi bao quanh trung tâm đô thị: gồm các dãy núi đá bao quanh khu vực đô thị, với đặc điểm độ dốc lớn thì khi có mưa vận tốc và lưu lượng nước đổ xuống khu dân cư rất lớn. Do đó, sử dụng hệ thống mương hở dưới chân núi để thu gom và giảm tốc của dòng nước.
+ Hệ thống mương gồm mương thu nước đặt ở sườn đồi núi, mương hở thu nước đặt dọc trên đường trục chính không đi qua trung tâm đô thị, mương thu nước đặt dọc theo đường xuống bãi rác. Kích thước mương BxH=400x600 và BxH=500x700.
+ Khu vực trung tâm đô thị: gồm các khu vực đô thị đã san nền, với mật độ xây dựng cao. Khu vực này chủ yếu thu gom nước mưa trên mái và nước mưa dọc đường. Sử dụng mương đậy nắp đan. Nước mưa được thu gom bởi hệ thống ga thăm kết hợp ga thu nước trực tiếp.
+ Hệ thống mương được bố trí dọc các tuyến đường giao thông, tùy theo từng vị trí để bố trí mương đi trên vỉa hè hay dưới lòng đường. Đối với trục đường có vỉa hè rộng (>1.5m) có thể xây dựng mương trên vỉa hè; với khu vực đường có vỉa hè hẹp sẽ xây dựng mương đậy nắp đan đi dưới lòng đường, bên trên có sử dụng các ghi thu bằng gang hoặc thép. Kích thước mương BxH=400x600 và BxH=500x700.
+ Tại vị trí cống qua đường sử dụng cống hộp nhằm giảm chiều sâu chôn cống hoặc sử dụng cống tròn.
16.5. Quy hoạch cấp điện:
Quy hoạch hoàn chỉnh hệ thống cấp điện đáp ứng nhu cầu phụ tải theo quy hoạch theo các giai đoạn phát triển.
- Tổng số trạm biến áp xây mới: 1 trạm công suất 180 KVA
- Tổng số đường dây 35KV làm mới: khoảng 2.000m
- Tổng số đường dây 0,4KV làm mới: khoảng 3.690m
- Hệ thống đèn chiếu sáng đô thị dùng đèn cao áp thủy ngân Sodium công suất 250W, cột bê tông ly tâm LT 7,5B (10,5B) được bố trí theo hệ thống đường giao thông chính của khu vực.
- Sử dụng nguồn điện trung thế 35kv hiện có dẫn tới các trạm biến áp khu vực và truyền đi theo mạng lưới điện sinh hoạt 0.4kv.
- Hoàn chỉnh mạng lưới điện trên cơ sở đường dây trung thế 35kv và hạ thế 0.4kv đảm bảo 100% người dân có điện sinh hoạt cũng như phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Xây dựng các trạm biến áp mới phía Đông Bắc đô thị... dẫn điện tới các khu kho tàng, bến bãi; các trạm xử lý nước thải, nước sinh hoạt đảm bảo hoạt động ổn định.
- Mạng lưới đường dây cấp điện chạy theo các tuyến giao thông đô thị đến cấp đường khu vực tiếp cận với từng khu dân cư.
- Các trạm biến áp, đường dây điện được xây dựng đảm bảo chất lượng, có biện pháp cách ly an toàn tới sinh hoạt người dân.
16.6. Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
- Quy hoạch thoát nước thải: Hệ thống thoát nước thải riêng biệt hệ thống thoát nước mưa. Nước sinh hoạt được xử lý cục bộ bằng hệ thống bể tự hoại của gia đình và công trình công cộng sau đó dẫn ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. Vật liệu cống thu gom nước thải được làm bằng uPVC hoặc BTCT tùy từng vị trí cụ thể.
- Nước thải sẽ được dẫn đến trạm xử lý. Quy hoạch xây dựng 01 trạm xử lý nước thải mỗi trạm có công suất 52m3/ng.đ tại khu vực có cao độ san nền +1495m phục vụ xử lý cho các khu chức năng. Nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn quy định và được xả ra khu vực khe núi sau đó được thấm phân tán vào đất, làm nguồn tưới cho cây.
- Đối với nước thải y tế: Đối với các nguồn nước thải có tính chất nguy hại cần được thu gom xử lý riêng. Đối với nước thải sinh hoạt (không nguy hại) sẽ được đấu nối với mạng lưới thu gom nước thải để xử lý tập trung tại trạm xử lý nước thải sinh hoạt của khu vực.
- Đối với các hộ gia đình có tổ chức chăn nuôi tập trung, sẽ xử lý phân gia súc và nước rửa chuồng trại bằng các bể Biogas hoặc bể tự hoại cải tiến xử lý sơ bộ trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom.
- Vệ sinh môi trường:
+ Quá trình đầu tư xây dựng các công trình khi vận chuyển vật liệu phải có bạt che phủ, tập kết hợp lý vào các vị trí thuộc phạm vi xây dựng và thuận tiện cho công tác thi công, không làm ô nhiễm môi trường.
+ Thu gom chất thải rắn: Tại các công trình công cộng, chợ đều được bố trí các thùng rác công cộng ở trong khuôn viên các công trình này. Bố trí các điểm thu gom rác ở những khu vực có đông dân cư, khu vực chợ, rác được vận chuyển bằng xe chuyên dụng đến khu xử lý rác thải. Chất thải rắn được xử lý tại khu xử lý chất thải rắn.
+ Tất cả các hình thức thu gom, xử lý rác thải phải đảm bảo vệ sinh môi trường, khoảng cách ly với khu dân cư theo các tiêu chuẩn được quy định.
+ Vị trí các thùng rác công cộng, các điểm thu gom, trung chuyển rác trong đô thị cũng phải được thiết kế, quy hoạch để không làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị.
17. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đảm bảo các hoạt động chức năng trong khu đô thị phải phù hợp với các tiêu chuẩn và pháp luật về môi trường của Việt Nam.
- Dự báo, đánh giá tác động xấu đối với môi trường của phương án quy hoạch chi tiết xây dựng lối mở khu vực Mốc 188 làm cơ sở lựa chọn phương án quy hoạch tối ưu. Các vấn đề môi trường đã và chưa được giải quyết trong đồ án quy hoạch. Đề xuất các giải pháp giải quyết các vấn đề môi trường còn tồn tại trong đồ án quy hoạch. Đề xuất biện pháp quản lý, giám sát môi trường khu vực.
18. Dự toán kinh phí thực hiện quy hoạch: (Khái toán sơ bộ).
I |
Chi phí thực hiện quy hoạch |
263.054.080.000 (đồng) |
A |
Hạ tầng kỹ thuật |
213.545.863.000 |
1 |
Giao thông |
176.454.223.000 |
2 |
Chuẩn bị kỹ thuật |
16.590.056.000 |
3 |
Cấp điện |
6.541.361.000 |
4 |
Cấp nước |
3.173.013.000 |
5 |
Thoát nước mưa |
2.808.910.000 |
6 |
Thoát nước thải |
6.998.300.000 |
7 |
Vệ sinh môi trường |
980.000.000 |
B |
Xây dựng công trình kiến trúc |
25.594.210.000 |
|
Cộng (A) + (B) |
239.140.073.000 |
|
Thuế VAT 10 % |
23.914.007.000 |
|
Cộng sau thuế |
263.054.080.000 |
II |
Quản lý Dự án, tư vấn ĐTXD, chi phí khác 10% |
26.305.408.000 |
III |
Dự phòng 10% |
28.935.949.000 |
|
Tổng kinh phí xây dựng I+II+III (làm tròn số) |
318.295.000.000 |
(Bằng chữ: Ba trăm mười tám tỷ hai trăm chín lăm triệu đồng)
19. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư: Ban quản lý đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm của tỉnh Hà Giang.
- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Công ty cổ phần kiến trúc xây dựng SKYLINE.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Hà Giang.
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Hà Giang.
* Thời gian tiến độ lập quy hoạch:
- Lập Quy hoạch và phê duyệt quy hoạch: Quý I/2015.
- Triển khai thực hiện quy hoạch: Sau khi công bố quy hoạch và khả năng thực hiện của các dự án.
- Tổ chức công bố công khai Đồ án Quy hoạch chi tiết đường qua lại biên giới (lối mở) khu vực Mốc 188 xã Chí Cà, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
- Phối hợp chặt chẽ với các ngành chức năng liên quan đề xuất các giải pháp quản lý, triển khai đồ án quy hoạch; tập trung huy động vốn đầu tư để thực hiện các dự án xây dựng theo đúng quy hoạch được phê duyệt.
- Quản lý, bàn giao hồ sơ cho các cơ quan chức năng liên quan; nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí điều tra, khảo sát và lập hồ sơ quy hoạch theo đúng quy định hiện hành.
2. Các sở, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư trong quá trình triển khai, quản lý và thực hiện Đồ án quy hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban quản lý đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm của tỉnh. Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Xín Mần chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 19/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2019 Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 19/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2018 Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2018 về công bố công khai quyết toán ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Dự án thành lập Khu bảo tồn biển Lý Sơn Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 19/QĐ-UBND về công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 19/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Long năm 2014 Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Giang đến năm 2020 Ban hành: 03/01/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Thông tư 04/2012/TT-BNG hướng dẫn trình tự, thủ tục mở chính thức, mở mới, nâng cấp cửa khẩu, đường qua lại biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc do Bộ Ngoại giao ban hành Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 1151/QĐ-TTg năm 2009 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 1151/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt bổ sung các Dự án đầu tư (giai đoạn 2) thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 04/04/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2008 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2008 về thu hồi đất tại các quận Tân Bình, Gò Vấp, Bình Thạnh và Thủ Đức để tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng, chuẩn bị đầu tư xây dựng tuyến đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài do UBND TP. Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 1151/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt - Trung đến năm 2020 Ban hành: 30/08/2007 | Cập nhật: 11/09/2007
Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 32/2005/NĐ-CP về Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền Ban hành: 14/03/2005 | Cập nhật: 11/12/2009
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012