Quyết định 720/QĐ-UBND năm 2014 về tiêu chuẩn lựa chọn nhà đầu tư khu công nghiệp Long Hương, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 720/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Hồ Văn Niên |
Ngày ban hành: | 15/04/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 720/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 15 tháng 4 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
Theo đề nghị của Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 03/TT-BQL.ĐT ngày 03 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các tiêu chuẩn lựa chọn nhà đầu tư khu công nghiệp Long Hương, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Tài chính, Nội vụ, Giao thông vận tải, Khoa học Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các cơ quan: Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ KHU CÔNG NGHIỆP LONG HƯƠNG, HUYỆN TÂN THÀNH, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2014)
CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT
1. Cơ sở pháp lý để xây dựng tiêu chuẩn lựa chọn nhà đầu tư:
Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ về định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16 tháng 04 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020,
2. Sự cần thiết phải xây dựng tiêu chuẩn lựa chọn nhà đầu tư:
Khu công nghiệp Long Hương nằm trong danh mục các khu công nghiệp dự kiến ưu tiên thành lập mới đến năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã có Quyết định số 3560/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2009 về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Long Hương, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy mô 400 ha với tính chất là khu công nghiệp đa ngành, sử dụng công nghệ tiên tiến - sạch, hỗn hợp nhiều loại ngành công nghiệp nhưng không có công nghiệp gây ô nhiễm, các dự án có quy mô từ 3 đến 7,5 ha.
Khu công nghiệp Long Hương là dự án nằm trong quy hoạch ngành gắn với quyền sử dụng đất, quỹ đất có lợi thế về vị trí địa lý với giá thương mại cao và có từ hai nhà đầu tư quan tâm trở lên và nằm trong quy hoạch 1/2000 của tỉnh.
Hiện nay, có nhiều nhà đầu tư quan tâm tìm hiểu đầu tư dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Long Hương như: Công ty Thương mại Marubeni - Nhật Bản; Công ty trách nhiệm hữu hạn Landville Việt Nam - Hàn Quốc; Công ty trách nhiệm hữu hạn Uneed Việt Nam - Hàn Quốc và Công ty TEE Việt Nam - Singapore quan tâm tìm hiểu đầu tư.
Việc xây dựng tiêu chuẩn lựa chọn nhà đầu tư này đề ra nhằm lựa chọn nhà đầu tư có đủ tư cách pháp nhân đối với Nhà đầu tư là tổ chức; có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật đối với nhà đầu tư là cá nhân; nhà đầu tư năng lực và kinh nghiệm đầu tư, tổ chức điều hành dự án, có thực lực về tài chính và khả năng huy động vốn, có quyết tâm đầu tư và khuyến khích nhà đầu tư thực hiện nhanh dự án.
Đồng thời đảm bảo phát triển theo đúng định hướng của địa phương; hiệu quả sử dụng đất; đúng quy hoạch sử dụng đất; đem lại hiệu quả về kinh tế và xã hội; ngăn ngừa, hạn chế sự ô nhiễm môi trường và tạo công ăn việc làm cho người lao động.
CÁC TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Suất đầu tư của dự án:
Suất đầu tư tối thiểu của dự án phải đảm bảo đạt 40 tỷ đồng/hecta đất được giao (bao gồm: chi phí ứng trước để đền bù giải phóng mặt bằng, vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, chi phí bảo vệ môi trường...) suất đầu tư này nhằm đảm bảo việc dự trù kinh phí và có kế hoạch về vốn triển khai thực hiện dự án, vốn ứng trước tiền giải phóng mặt bằng của nhà đầu tư.
2. Năng lực kinh nghiệm - pháp lý nhà đầu tư:
Tiêu chuẩn về kinh nghiệm của nhà đầu tư phải bao gồm các yêu cầu như: số năm kinh nghiệm đầu tư hoặc quản lý, điều hành các dự án có tính chất, quy mô tương tự (các tài liệu chứng minh phải được cấp có thẩm quyền xác nhận).
Trường hợp là liên danh dự thầu thì kinh nghiệm của nhà đầu tư được xác định là tổng kinh nghiệm của các thành viên tham gia liên danh hoặc các đối tác có cam kết tham gia thực hiện đầu tư dự án thông qua các thỏa thuận nguyên tắc với nhà đầu tư; Các nhà đầu tư phải có văn bản thỏa thuận quy định rõ người đứng đầu của liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh;
Nhà đầu tư phải chứng minh khả năng thu hút các nhà đầu tư thứ cấp; các phương thức tổ chức vận động, xúc tiến đầu tư nhằm đẩy nhanh việc lấp đầy khu công nghiệp, đồng thời các dự án thứ cấp phải phù hợp với chủ trương định hướng thu hút đầu tư của tỉnh và tính chất khu công nghiệp.
Nhà đầu tư phải có tư cách pháp nhân đối với nhà đầu tư là tổ chức hoặc có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật đối với nhà đầu tư cá nhân và không thuộc các đối tượng loại trừ theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp.
3. Năng lực tài chính:
Có vốn pháp định là 06 (sáu) tỷ Việt Nam đồng, việc xác nhận vốn pháp định phải được thực hiện và chứng minh theo đúng quy định của pháp luật.
Có vốn điều lệ không thấp hơn vốn pháp định.
Nhà đầu tư phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và được chứng minh bằng báo cáo tài chính đã kiểm toán không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đối với nhà đầu tư là tổ chức hoặc bằng xác nhận số dư của ngân hàng đối với nhà đầu tư là cá nhân.
Nhà đầu tư có phương án, kế hoạch đảm bảo khả năng huy động vốn và các nguồn lực để thực hiện dự án thông qua các cam kết cho vay vốn của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng, tài chính.
4. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật:
Sự phù hợp của mục tiêu dự án do nhà đầu tư đề xuất với quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2000 đã được duyệt.
Quy mô dự án, giải pháp kiến trúc và xây dựng các công trình thuộc dự án, các yếu tố liên quan đến tác động môi trường; áp dụng công nghệ, kỹ thuật xây dựng hiện đại, thân thiện với môi trường.
5. Tiến độ thực hiện dự án:
Nhà đầu tư phải cam kết về tiến độ thực hiện dự án và các phương pháp đảm bảo tiến độ thực hiện dự án (trong đó yêu cầu nêu rõ tiến độ thực hiện các thủ tục chuẩn bị đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư, tiến độ đầu tư kinh hạ tầng kỹ thuật và tiến độ xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung, thời gian hoàn thành đưa dự án vào hoạt động sản xuất kinh doanh).
6. Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
Nhà đầu tư phải đưa ra các khả năng ảnh hưởng đến môi trường và các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường trong quá trình đầu tư, thi công xây dựng dự án đầu tư và các biện pháp đảm bảo môi trường lâu dài của dự án.
Cam kết thu hút các dự án thành phần có công nghệ tiên tiến - sạch, không thu hút các dự án có khả năng gây ô nhiễm môi trường cao như: chế biến tinh bột sắn; chế biến mủ cao su; sản xuất hóa chất cơ bản (có phát sinh nước thải công nghiệp); nhuộm; thuộc da; công nghiệp xi mạ; chế biến thủy sản; sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật (có phát sinh nước thải công nghiệp); sản xuất phân bón (có phát sinh nước thải công nghiệp) và sản xuất bột giấy.
Cam kết đầu tư hoàn chỉnh hệ thống xử lý nước thải tập trung song song với quá trình đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, đảm bảo xử lý nước thải phát sinh đạt tiêu chuẩn cho các dự án thứ cấp của khu công nghiệp.
7. Ký quỹ thực hiện dự án:
7.1 Mục đích của việc ký quỹ:
Nhà đầu tư sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư có nghĩa vụ cam kết tài chính thực hiện dự án trong một thời gian nhất định thông qua tổ chức tín dụng nhằm đảm bảo trách nhiệm của nhà đầu tư đối với việc triển khai thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ đã cam kết trong hồ sơ đăng ký đầu tư dự án nhằm tạo môi trường đầu tư tích cực, nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng đất đai.
7.2. Mức ký quỹ, trình tự và thời hạn ký quỹ:
Nhà đầu tư sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phải thực hiện việc ký quỹ đảm bảo đầu tư. Giá trị ký quỹ đảm bảo đầu tư tương đương 5% tổng mức đầu tư của dự án nhưng không quá 50 tỷ Việt Nam đồng.
Tiền ký quỹ đảm bảo đầu tư được nhà đầu tư được nộp vào một tài khoản do Ban Quản lý các khu công nghiệp hoặc Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu làm chủ tài khoản và được mở tại một ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
Trong vòng 30 (ba mươi) ngày làm việc sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án, nhà đầu tư phải hoàn tất việc nộp tiền ký quỹ đảm bảo đầu tư vào tài khoản được thông báo. Quá thời hạn nêu trên, nếu nhà đầu tư chưa hoàn thành việc thực hiện ký quỹ, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ thu hồi chủ trương đầu tư dự án. Mọi chi phí phát sinh do nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm.
Nhà đầu tư hoàn tất việc ký quỹ đảm bảo đầu tư là một tiêu chí để xem xét tiến hành cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án.
7.3. Hoàn trả tiền ký quỹ đảm bảo đầu tư:
Nhà đầu tư được hoàn trả số tiền ký quỹ đảm bảo đầu tư và lãi gửi ngân hàng sau khi hoàn thành và đưa dự án vào hoạt động đúng tiến độ đã cam kết.
Trường hợp nhà đầu tư tiến hành triển khai dự án theo đúng tiến độ, số tiền ký quỹ đảm bảo đầu tư được hoàn trả cho nhà đầu tư theo tiến độ như sau:
- Hoàn trả 50% giá trị số tiền ký quỹ đảm bảo đầu tư sau khi nhà đầu tư thực hiện xong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư đạt 70% diện tích đất dự án và khởi công đầu tư xây dựng dự án theo đúng tiến độ đã cam kết.
- Hoàn trả 50% số tiền ký quỹ đảm bảo đầu tư còn lại và lãi gửi ngân hàng sau khi nhà đầu tư hoàn thành công tác đầu tư xây dựng dự án và đưa dự án vào khai thác, kinh doanh.
7.4. Hồ sơ đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ đảm bảo đầu tư:
Hồ sơ đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ đảm bảo đầu tư do nhà đầu tư lập bao gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ đảm bảo đầu tư của nhà đầu tư;
- Các tài liệu chứng minh việc triển khai thực hiện dự án đầu tư;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành được bên thi công, giám sát và nhà đầu tư ký xác nhận;
- Bản sao hồ sơ và hóa đơn thanh toán đối với các hạng mục công việc hoàn thành.
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ đảm bảo đầu tư do nhà đầu tư gửi, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ chủ trì thẩm tra hồ sơ đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ đảm bảo đầu tư và ra thông báo hoàn trả tiền ký quỹ đảm bảo đầu tư nếu hồ sơ hợp lệ và đáp ứng tiến độ đầu tư.
7.5. Xử lý vi phạm của nhà đầu tư:
Nhà đầu tư sẽ không được hoàn trả và nộp vào ngân sách số tiền ký quỹ đảm bảo đầu tư, đồng thời bị thu hồi chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư trong các trường hợp sau:
- Nhà đầu tư không thực hiện đầu tư dự án theo đúng tiến độ cam kết mà không có lý do chính đáng được cấp có thẩm quyền chấp thuận;
- Chuyển nhượng dự án đầu tư trái phép;
- Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường gây hậu quả nghiêm trọng trong quá trình triển khai đầu tư và vận hành dự án đầu tư.
Toàn bộ số tiền ký quỹ bảo đảm đầu tư dự án sẽ bị thu và bổ sung vào ngân sách tỉnh để sử dụng vào các mục đích quản lý, sử dụng đất và bảo vệ môi trường theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên cơ sở các tiêu chuẩn nêu trên, Ban Quản lý các khu công nghiệp phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo trình tự, thủ tục quy định tại Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
Các hồ sơ đăng ký đầu tư sẽ được chấm điểm dựa trên các tiêu chuẩn nêu trên, tổng số điểm là 100 điểm. Điểm tối đa cho từng tiêu chuẩn như sau:
- Suất đầu tư của dự án: 10 điểm.
- Năng lực kinh nghiệm: 20 điểm.
- Năng lực tài chính: 20 điểm.
- Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật: 10 điểm
- Tiến độ thực hiện dự án: 20 điểm.
- Biện pháp bảo vệ môi trường: 10 điểm.
- Ký quỹ thực hiện dự án: 10 điểm.
Nội dung chi tiết của từng tiêu chuẩn và cách chấm điểm sẽ do Hội đồng chấm điểm thống nhất thông qua và được Ban Quản lý các khu công nghiệp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
THANG BẢNG ĐIỂM XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ DỰ ÁN KCN LONG HƯƠNG, HUYỆN TÂN THÀNH, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2014)
Stt |
Nội dung và cách tính điểm |
Ghi chú (điểm tối đa) |
1 |
Tiêu chí 1: Suất đầu tư của dự án: 10 điểm |
|
|
Suất đầu tư tối thiểu của dự án đăng ký đạt 45 tỷ đến 50 tỷ đồng/hecta đất được giao (bao gồm: chi phí ứng trước đền bù giải phóng mặt bằng, vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, chi phí bảo vệ môi trường...) |
10 điểm |
|
Suất đầu tư tối thiểu của dự án phải đảm bảo đạt 40 tỷ đến 45 tỷ đồng/hecta đất được giao (bao gồm: chi phí ứng trước đền bù giải phóng mặt bằng, vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, chi phí bảo vệ môi trường...) |
07 điểm |
|
Suất đầu tư tối thiểu của dự án phải đảm bảo đạt 40 tỷ đồng/hecta đất được giao (bao gồm: chi phí ứng trước đền bù GPMB, vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, chi phí bảo vệ môi trường...) |
05 điểm |
2 |
Tiêu chí 2: Năng lực kinh nghiệm: 20 điểm |
|
|
Tiêu chuẩn về kinh nghiệm của Nhà đầu tư đã và đang đầu tư hoặc quản lý, điều hành từ 02 dự án khu công nghiệp có tính chất, quy mô tương tự trở lên. |
10 điểm |
|
Tiêu chuẩn về kinh nghiệm của Nhà đầu tư đã và đang đầu tư hoặc quản lý, điều hành 01 dự án khu công nghiệp có tính chất, quy mô tương tự. |
07 điểm |
|
Tiêu chuẩn về kinh nghiệm của Nhà đầu tư chưa đầu tư hoặc quản lý, điều hành các dự án có tính chất, quy mô tương tự. |
04 điểm |
|
Khả năng thu hút các nhà đầu tư thứ cấp; các phương thức tổ chức vận động, xúc tiến đầu tư nhằm đẩy nhanh việc lấp đầy khu công nghiệp, đồng thời các dự án thứ cấp phải phù hợp với chủ trương định hướng thu hút đầu tư của tỉnh và tính chất khu công nghiệp. |
10 điểm |
3 |
Tiêu chí 3: Năng lực tài chính: 20 điểm |
|
|
Nhà đầu tư đảm bảo nguồn vốn thuộc sở hữu của mình dự kiến dành để đầu tư thực hiện dự án đạt từ 30% tổng mức đầu tư của dự án trở lên. |
10 điểm |
|
Nhà đầu tư đảm bảo nguồn vốn thuộc sở hữu của mình dự kiến dành để đầu tư thực hiện dự án đạt từ 25% - 30% tổng mức đầu tư của dự án trở lên. |
07 điểm |
|
Nhà đầu tư đảm bảo nguồn vốn thuộc sở hữu của mình dự kiến dành để đầu tư thực hiện dự án đạt từ 20% - 25% tổng mức đầu tư của dự án trở lên. |
04 điểm |
|
Nhà đầu tư có phương án, kế hoạch đảm bảo khả năng huy động vốn và các nguồn lực để thực hiện dự án thông qua các cam kết cho vay vốn của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng, tài chính tốt. |
10 điểm |
4 |
Tiêu chí 4: Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật: 10 điểm |
|
|
Sự phù hợp của mục tiêu dự án do nhà đầu tư đề xuất với quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2000 đã được duyệt. |
05 điểm |
|
Quy mô dự án, giải pháp kiến trúc và xây dựng các công trình thuộc dự án, các yếu tố liên quan đến tác động môi trường, áp dụng công nghệ, kỹ thuật xây dựng hiện đại, thân thiện với môi trường. |
05 điểm |
5 |
Tiêu chí 5: Tiến độ thực hiện dự án: 20 điểm |
|
|
Nhà đầu tư xây dựng bảng tiến độ thực hiện dự án và cam kết thực hiện với thời hạn hoàn thành và đi vào hoạt động chính thức kể từ ngày được chấp thuận Nhà trương đầu tư (bao gồm cả thời gian hoàn tất các thủ tục liên quan) trong thời hạn 05 năm. |
20 điểm |
|
Nhà đầu tư xây dựng bảng tiến độ thực hiện dự án và cam kết thực hiện với thời hạn hoàn thành và đi vào hoạt động chính thức kể từ ngày được chấp thuận Nhà trương đầu tư (bao gồm cả thời gian hoàn tất các thủ tục liên quan) trong thời hạn từ 05 năm đến 07 năm. |
15 điểm |
|
Nhà đầu tư xây dựng bảng tiến độ thực hiện dự án và cam kết thực hiện với thời hạn hoàn thành và đi vào hoạt động chính thức kể từ ngày được chấp thuận Nhà trương đầu tư (bao gồm cả thời gian hoàn tất các thủ tục liên quan) trong thời hạn 07 năm đến 08 năm. |
10 điểm |
6 |
Tiêu chí 6: Bảo vệ môi trường: 10 điểm |
|
|
Nhà đầu tư phải đưa ra các khả năng ảnh hưởng đến môi trường và các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường trong quá trình đầu tư, thi công xây dựng dự án đầu tư và các biện pháp đảm bảo môi trường lâu dài của dự án. Cam kết đầu tư xong hệ thống xử lý nước thải tập trung trong vòng,05 năm. |
10 điểm |
|
Nhà đầu tư phải đưa ra các khả năng ảnh hưởng đến môi trường và các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường trong quá trình đầu tư, thi công xây dựng dự án đầu tư và các biện pháp đảm bảo môi trường lâu dài của dự án. Cam kết đầu tư xong hệ thống xử lý nước thải tập trung từ 05 năm đến 07 năm. |
07 điểm |
|
Nhà đầu tư phải đưa ra các khả năng ảnh hưởng đến môi trường và các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường trong quá trình đầu tư, thi công xây dựng dự án đầu tư và các biện pháp đảm bảo môi trường lâu dài của dự án. Cam kết đầu tư xong hệ thống xử lý nước thải tập trung từ 07 năm đến 08 năm. |
04 điểm |
7 |
Tiêu chí 7: Ký quỹ thực hiện dự án: 10 điểm |
|
|
Nhà đầu tư sau khi được chấp thuận Nhà trương đầu tư dự án phải thực hiện việc ký quỹ đảm bảo đầu tư. Giá trị ký quỹ đảm bảo đầu tư tương đương 5% tổng mức đầu tư của dự án nhưng không vượt quá 50 tỷ đồng. |
10 điểm |
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 67-KL/TW về xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 11/07/2020
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2019 về thành lập Hội đồng thẩm định Nhiệm vụ lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 23/11/2019
Quyết định 1107/QĐ-TTg năm 2019 về tổ chức lại Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Nghị quyết 103/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2016 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2013 về định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2011 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TW định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 23/12/2011
Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 19/04/2010
Quyết định 1107/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án tăng cường năng lực hệ thống phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015 Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 30/07/2009
Thông tư 03/2009/TT-BKH hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 25/04/2009
Quyết định 1107/QĐ-TTG năm 2008 về việc thay đổi thành viên tham gia các Hội đồng, Ban Chỉ đạo phối hợp liên ngành Ban hành: 14/08/2008 | Cập nhật: 05/09/2008
Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 20/03/2008
Nghị định 153/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kinh doanh Bất động sản Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Quyết định 1107/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 21/08/2006 | Cập nhật: 06/09/2006